Bộ 4 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
31 câu hỏi
Dựa theo vị trí, thụ thể tiếp nhận tín hiệu được chia thành 2 loại là
thụ thể ngoài màng tế bào và thụ thể nằm trong tế bào chất.
thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nằm trong nhân tế bào.
thụ thể trên màng tế bào và thụ thể nằm trong tế bào chất.
thụ thể ngoài màng tế bào và thụ thể nằm trong nhân tế bào.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thẩm thấu là sự khuếch tán của chất tan ra, vào tế bào.
Khuếch tán là sự di chuyển của chất tan theo một hướng từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp.
Các phân tử nước khuếch tán qua kênh protein từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp.
Trong quá trình khuếch tán, các phân tử di chuyển theo mọi hướng, cuối cùng dẫn đến sự phân bố đồng đều các chất tan trong dung dịch.
Nhận định nào sau đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?
Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.
Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào có thể tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP.
Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.
Giai đoạn đường phân tạo ra lượng ATP nhiều nhất.
Một tế bào có đáp ứng với một tín hiệu hay không phụ thuộc vào
thụ thể tế bào có tương thích với tín hiệu hay không.
tín hiệu có liên kết được với các trình tự DNA đích hay không.
con đường chuyển đổi tín hiệu trong tế bào có phù hợp hay không.
tín hiệu có đi vào được tế bào hay không.
Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan bằng nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
ưu trương.
nhược trương.
đẳng trương.
đồng đều.
Năng lượng trong tế bào tồn tại ở hai dạng là
cơ năng và quang năng.
hóa năng và động năng.
thế năng và động năng.
hóa năng và nhiệt năng.
Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua
kênh protein đặc biệt.
các lỗ trên màng.
lớp kép phospholipid.
kênh protein xuyên màng.
Trình tự nào sau đây là đúng khi nói về các giai đoạn trong con đường truyền tin trong tế bào?
Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
Truyền tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu.
Khi một enzyme trong dung dịch bão hòa cơ chất, cách tốt nhất để tạo ra được nhiều sản phẩm là
cho thêm enzyme.
giảm lượng cơ chất.
tăng nhiệt độ dung dịch lên càng cao càng tốt.
lắc dung dịch chứa enzyme và cơ chất để tăng khả năng kết hợp với enzyme với cơ chất.
Đâu là không phải là cấp độ cơ bản của tổ chức sống?
Tế bào.
Quần xã.
Hệ sinh thái.
Nguyên tử.
Khí O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức nào sau đây?
Khuếch tán qua lớp kép phospholipid.
Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.
Nhờ kênh protein đặc biệt.
Vận chuyển chủ động.
Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?
Nhân.
Ti thể.
Plasmid.
Lưới nội chất.
Quá trình nào dưới đây bao hàm tất cả các quá trình còn lại?
Thẩm thấu.
Khuếch tán.
Vận chuyển thụ động.
Vận chuyển một loại ion xuôi chiều gradient nồng độ.
Nhận định nào dưới đây về quá trình quang hợp là đúng?
Pha sáng xảy ra ở chất nền lục lạp.
Pha tối xảy ra ở màng thylakoid.
Pha sáng xảy ra ở màng kép của lục lạp.
Pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp.
Triglyceride là loại …. được cấu tạo từ ….
Các từ thích hợp cần điền vào chỗ …. lần lượt là
lipid; các acid béo và glucose.
lipid; sterol.
acid béo; cholesterol.
lipid; các acid béo và glycerol.
Lipid, protein và carbohydrate đều có chức năng là
dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
xây dựng cấu trúc màng tế bào.
làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào.
tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào.
Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào?
Đường phân → Chuỗi truyền điện tử → Chu trình Krebs.
Chuỗi truyền điện tử → Đường phân → Chu trình Krebs.
Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền điện tử.
Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử.
Loại bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
Lysosome.
Lưới nội chất trơn.
Lưới nội chất hạt.
Peroxisome.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ATP?
Các liên kết hóa học trong phân tử ATP là những liên kết rất bền vững.
ATP có thể được dự trữ trong tế bào để dùng cho các phản ứng hóa học khi cần.
Liên kết giữa các gốc phosphate trong ATP là những liên kết kém bền vững.
Khi giải phóng 2 nhóm phosphate thì ATP trở thành ADP.
Quang hợp ở cây xanh chỉ xảy ra vào ban ngày khi có ánh sáng, còn hô hấp ở thực vật
chỉ xảy ra vào ban đêm.
xảy ra cả ngày lẫn đêm.
chỉ xảy ra ban ngày.
chỉ xảy ra khi nào tế bào có đủ ATP.
Quá trình hình thành hợp chất phức tạp từ những chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng được gọi là quá trình
tổng hợp.
hô hấp tế bào.
quang hợp.
lên men.
Đáp ứng của tế bào đích khi nhận tín hiệu có thể là
thay đổi hoạt tính enzyme.
thay đổi sự biểu hiện của các gene.
đóng hay mở kênh vận chuyển ion trên màng tế bào.
cả A, B và C.
Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo
năng lượng là
lipid.
protein.
carbohydrate.
nucleic acid.
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
phân tử adenosine, đường ribose, 2 gốc phosphate.
phân tử adenosine, đường deoxiribose, 3 gốc phosphate.
phân tử adenine, đường ribose, 3 gốc phosphate.
phân tử adenine, đường deoxiribose, 1 gốc phosphate.
Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
vận chuyển chủ động.
vận chuyển thụ động.
thẩm tách.
thẩm thấu.
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể.
Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
Tham gia vào cấu trúc của hệ enzyme trong tế bào.
Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
khuếch tán đơn giản qua màng tế bào mà không cần kênh protein và ATP.
khuếch tán tăng cường qua kênh protein và tiêu tốn ATP.
khuếch tán đơn giản cùng sự khuếch tán của các ion qua màng.
khuếch tán tăng cường qua kênh protein đặc biệt là “aquaporin” và không tiêu tốn ATP.
Chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi sau phản ứng là
acid nucleic.
enzyme.
ATP.
cơ chất.
Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta có thể sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm.
Xét về mặt hiệu quả sản sinh ra năng lượng hữu ích, lên men lactate cho lượng ATP thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì hai kiểu hô hấp này song hành cùng nhau mà không loại bỏ lên men lactate ở người.
Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích.








