Bộ 4 đề thi cuối kì 1 Sinh học 10 Cánh diều có đáp án - Đề 1
31 câu hỏi
Dưới kính hiển vi, bạn quan sát một tế bào có thành tế bào nhưng không có nhân riêng biệt. Tế bào đó là
một tế bào thực vật.
một tế bào thần kinh.
một tế bào động vật.
một tế bào vi khuẩn.
Hầu hết các enzyme
bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.
phân giải các cơ chất.
tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.
nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.
Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
liên kết với các chất điều hòa.
liên kết với các sản phẩm của phản ứng.
tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.
bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.
Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
màng sinh chất.
kích thước nhỏ hơn.
các bào quan có màng bao bọc.
tốc độ sinh sản cao hơn.
Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?
Glucose.
CO2.
Diệp lục.
2O.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?
Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.
Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose.
Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật.
Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối.
Các nhà sinh học nghiên cứu các sinh vật về lĩnh vực nào dưới đây?
Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
Sinh lí học và hóa sinh học.
Di truyền học và tiến hóa.
Tất cả các lĩnh vực trên.
Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua
lưới nội chất và bộ máy Golgi.
nhân và bộ máy Golgi.
lưới nội chất và lysosome.
nhân và ti thể.
Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loài vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Trong trường hợp này, loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?
Khuếch tán đơn giản.
Vận chuyển chủ động.
Thẩm thấu.
Khuếch tán tăng cường.
Trong các phân tử sau, phân tử nào có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
CO2.
Amino acid.
Glucose.
2O.
Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là
acetyl CoA.
pyruvic acid.
lactic acid.
citric acid.
Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong
màng ngoài của lục lạp.
màng trong của lục lạp.
stroma.
màng thylakoid.
Sinh vật đa bào là những sinh vật được cấu tạo từ
1 tế bào.
2 tế bào.
nhiều tế bào.
một hoặc nhiều tế bào.
Lớp vỏ nhầy của vi khuẩn có chức năng nào sau đây?
Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt.
Giúp vi khuẩn dễ dàng nhân đôi.
Giúp vi khuẩn dễ dàng di chuyển.
Giúp vi khuẩn trượt nhanh trong tế bào.
Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
quá trình lên men.
quá trình đường phân.
quá trình oxy hóa pyruvate.
chu trình Krebs.
Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?
Thành tế bào.
Màng sinh chất.
Lưới nội chất.
Cầu sinh chất.
ATP giải phóng năng lượng khi
nó trải qua một phản ứng ngưng tụ.
một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó.
một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.
một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.
Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên
một áp suất phân cách.
một áp suất chất tan.
một áp suất thẩm thấu.
một áp suất vận chuyển.
Ý nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ sinh học trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh?
Xạ trị cho bệnh nhân ung thư.
Cấy ghép mô tế bào; thụ tinh nhân tạo.
Xây dựng chế độ ăn uống, tập luyện khoa học.
Tạo ra nhiều giống cây trồng mới.
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
Nitrogen (N).
Calcium (Ca).
Kẽm (Zn).
Sodium (Na).
Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
ribosome.
lysosome.
peroxisome.
ti thể.
Bào quan nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
Lục lạp.
Trung thể.
Không bào trung tâm.
Ti thể.
Màng sinh chất
cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
được cấu tạo chủ yếu bởi lớp lipid kép.
được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.
ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là
3 – phosphoglycerate.
ribulose bisphosphate.
glyceraldehyde 3 – phosphate.
fructose.
Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là
tế bào có cấu tạo phức tạp.
tế bào được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.
tế bào có nhân chứa vật chất di truyền.
Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là
xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.
xuất bào không có tính chọn lọc đối với các phân tử được chuyển ra ngoài tế bào còn nhập bào có tính chọn lọc hơn.
nhập bào chỉ vận chuyển nước vào trong tế bào còn xuất bào vận chuyển nhiều loại phân tử khác.
nhập bào đòi hỏi cung cấp năng lượng tế bào còn xuất bào thì không đòi hỏi cung cấp năng lượng.
Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
Lỗ màng nhân.
Chất nhân.
Màng nhân.
Nhân con.
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
carbohydrate.
lipid.
protein.
calcium.
Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được? Giải thích.
Nước sấu ngâm là một loại nước giải khát được ưa chuộng vào mùa nắng nóng. Người ta lấy quả sấu ngâm ngập trong nước đường khoảng 3 – 4 ngày là có thể dùng được. Sau khi ngâm, tại sao kích thước quả sấu lại teo nhỏ và xuất hiện những nếp nhăn?
Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,…?








