Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đối tượng của sinh họclà
tất cả những vấn đề trong cuộc sống.
các sinh vật nhân tạo và các sinh vật tự nhiên.
các vật không sống và vật sống.
các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Cấp độ tổ chức sống là
cấp độ đổ chức của vật chất.
cấp độ tổ chức của chất rắn, lỏng khí.
cấp độ tổ chức của vật chất không biểu hiện đặc tính của sự sống.
cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống.
Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?
Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.
Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận.
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là cấp độ nhỏ nhất?
Mô.
Cơ quan.
Cơ thể.
Quần thể.
Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
Liên kết cộng hóa trị.
Liên kết hydrogen.
Liên kết ion.
Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
Tế bào là đơn vị chức năng của mọi vật.
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây?
Hydrogen.
Oxygen.
Carbon.
Nước.
Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?
Glucose.
Protein.
Steroid.
Tinh bột.
Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?
Glucose.
Sucrose.
Maltose.
Cellulose.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về Nucleic acid?
Có hai loại nucleic acid là DNA và RNA.
DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Nucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.
Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide.
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì
lòng trắng trứng trong suốt.
lòng trắng trứng có chứa protein albumin.
CuSO4 chỉ tác dụng với lòng trắng trứng.
lòng trắng trứng dễ tìm kiếm.
Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng
1 – 5 mm.
3 – 5 µm.
1 – 5 µm.
3 – 5 cm.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?
Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường.
Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ.
Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.
Dựa vào căn cứ nào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương?
Thành tế bào.
Độ dày màng sinh chất.
Tế bào chất.
Vùng nhân.
Con người sau khi ăn thực phẩm có chứa chất nào sau đây sẽ chuyển hóa thành vitamin A?
Mỡ động vật.
Glycogen.
Carotenoid.
Fructose.
Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
Trung thể.
Ti thể.
Nhân.
Bộ máy Golgi.
Hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới là đặc điểm của bào quan nào sau đây?
Bộ máy Golgi.
Ribosome.
Lưới nội chất.
Lysosome.
Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
Không bào co bóp.
Lysosome.
Lục lạp.
Không bào trung tâm.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau:
Cho một lượng nhỏ lòng trắng trứng vào ống nghiệm cùng với 5 mL dung dịch NaOH loãng. Thêm vào ống nghiệm 5 mL dung dịch CuSO4 1%. Sau một thời gian quan sát thấy dung dịch sẽ chuyển dần từ màu xanh sang màu xanh tím.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Lòng trắng trứng có chứa protein.
b. Các nguyên tử Hydro của protein liên kết với Cu2+ tạo thành phức chất có màu xanh tím.
c. Có thể thay lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly – Ala.
d. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Hình ảnh sau đây mô tả cấu tạo của một tế bào vi khuẩn:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Vị trí số 6 là vùng nhân.
b. Vị trí số 1 có vai trò giúp tế bào di chuyển. Còn vị trí số 7 giúp tế bào bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám trên bề mặt tế bào khác.
c. Cấu trúc số 3 chứa một thành phần mà không gặp ở bất kì sinh vật nhân thực nào.
d. Vi khuẩn có cấu trúc số 2 là những vi khuẩn có màng ngoài (vi khuẩn Gram âm).
Hình dưới đây cho thấy màng tế bào niêm mạc ruột non bình thường có diện tích lớn hơn nhiều so với màng tế bào của tế bào niêm mạc ruột bất thường bên cạnh.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Thành phần màng tế bào của tế bào niêm mạc ruột non có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ thức ăn.
b. Mặc dù diện tích bề mặt của tế bào bị bệnh nhỏ hơn nhưng hiệu quả hoạt động vẫn giống tế bào bình thường.
c. Các bào quan trong tế bào niêm mạc ruột non hoạt động độc lập, nên việc màng tế bào bị bệnh có diện tích nhỏ hơn tế bào bình thường vẫn không ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện chức năng.
d. Người có các tế bào niêm mạc ruột bất thường dù ăn nhiều đến mấy cũng khó béo được vì bị giảm khả năng hấp thụ thức ăn.
Một amino acid chứa nitrogen phóng xạ ở ngoài môi trường tế bào, sau một thời gian người ta thấy nó có mặt trong phân tử protein tiết ra ngoài tế bào đó.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Ban đầu, amino acid này được vận chuyển vào bên trong tế bào để làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp protein.
b. Đường đi của amino acid chứa nitrogen phóng xạ như sau: Môi trường tế bào → Bộ máy Golgi → Lưới nội chất hạt → Túi vận chuyển → Nhân tế bào.
c. Khi vào bên trong tế bào, protein có chứa nitrogen phóng xạ được tổng hợp ở lưới nội chất hạt và vận chuyển protein tới bộ máy Golgi.
d. Protein có chứa nitrogen phóng xạ được tiết ra ngoài tế bào thông qua màng ti thể.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho các nguyên tố sau: C, H, I, Ca, P. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
Cho các chất sau: glycogen, steroid, chitin, tryglyceride, polypeptide. Có bao nhiêu chất thuộc nhóm lipid?
Cho các chất sau: amino acid, acid béo, polypeptide, nucleotide. Có bao nhiêu chất có liên kết peptide?
Cho các đặc điểm sau: (1) Không có màng nhân, (2) Có hệ thống nội màng, (3) Có khung xương tế bào, (4) Có các bào quan có màng. Có bao nhiêu đặc điểm của tế bào nhân sơ?
Cho các cấu trúc sau: lục lạp, mạng lưới nội chất, bộ máy Golgi, màng nhân. Có bao nhiêu cấu trúc không thuộc hệ thống màng nội bào?
Cho các cấu trúc sau: ribosome, bộ máy Golgi, lưới nội chất, lysosome.Có bao nhiêu cấu trúc liên quan đến quá trình tổng hợp và vận chuyển protein?








