vietjack.com

Bộ 2 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 10 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án
Quiz

Bộ 2 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 10 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 105 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 31 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng của lớp.

31;

16;

47;

15.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số cách sắp xếp 6 bạn học sinh thành một hàng dọc là:

6 cách;

12 cách;

720 cách;

18 cách.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số khác 0 và đôi một khác nhau.

5!;

95;

\(A_9^5\);

59.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khai triển biểu thức (a + 2b)5 ta thu được kết quả là:

a5 + 10a4b + 40a3b2 + 80a2b3 + 80ab4 + 32b5;

a5 – 10a4b – 40a3b2 – 80a2b3 – 80ab4 – 32b5;

a5 + 20a4b + 30a3b2 + 80a2b3 + 80ab4 + 32b5;

a5 + 10a4b + 40a3b2 + 60a2b3 + 60ab4 + 32b5.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các hệ số trong khai triển \(P\left( x \right) = {\left( {1 + x} \right)^5}\) là:

30;

31;

32;

33.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào dưới đây là giá trị chính xác của số π ?

3,14;

3,1;

3,146;

Không có câu trả lời đúng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tròn số 3,1234567 đến hàng phần nghìn. Số gần đúng nhận được là:

3,124;

3,123;

3,12;

3,1235.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện đo chiều dài của bốn cây cầu, kết quả đo đạc nào trong các kết quả sau đây là chính xác nhất?

15,34 m ± 0,01 m;

127,4 m ± 0,2 m;

2135,8 m ± 0,5 m;

63,47 m ± 0,15 m.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là

trung bình;

tứ phân vị;

trung vị;

mốt.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mẫu số liệu sau: 11; 16; 17; 19; 20; 21; 22; 23; 23; 24; 25. Trung vị của mẫu số liệu là

21;

20,5;

21,5;

22.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau:

Năng suất lúa (tạ/ha)

25

30

35

40

45

Tần số

4

7

9

6

5

So sánh Q3 và Q1  ?

Q3 > Q1;

Q3 < Q1;

Q1 = Q3;

Q3 = 3Q1.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm thi học kì I môn Toán của lớp 10A được thống kê trong bảng sau:

Điểm thi học kì I môn Toán của lớp 10A được thống kê trong bảng sau Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A2 (ảnh 1)

Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A2

4;

5,5;

5,45;

6.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng: “Trong một mẫu số liệu, khoảng biến thiên là…”

hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó;

tổng số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó;

tích giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó;

thương giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng số liệu sau:

Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình  (ảnh 1)

Phương sai của bảng số liệu trên là:

1,52;

1,53;

1,54;

1,55.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau:

Năng suất lúa (tạ/ha)

25

30

35

40

45

Tần số

4

7

9

6

5

Khoảng tứ phân vị của bảng số liệu trên là:

30;

10;

20;

5.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một đồng xu ba lần liên tiếp. Xác suất để ba lần tung kết quả giống nhau là:

0,25;

0,5;

1;

0,75.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một túi chứa 2 viên bi màu trắng và 3 viên bi màu đen. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để lấy được ít nhất 1 bi trắng là:

0,9;

0,8;

0,1;

0,2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác suất của biến cố A, kí hiệu là:

P(A);

n(A);

C(A);

Ω(A).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G(3; 5). Tọa độ của \(\overrightarrow {OG} \)

(3; –5);

(5; 3);

(–3; –5);

(3; 5).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\)\(N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\). Khi đó ta có tọa độ \(\overrightarrow {MN} \) là:

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} + {x_M};{y_N} + {y_M}} \right)\);

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_M} - {x_N};{y_N} - {y_M}} \right)\);

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_M} - {x_N};{y_M} - {y_N}} \right)\);

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} - {x_M};{y_N} - {y_M}} \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm B(–1; 3) và C(5; 2). Tọa độ của \(\overrightarrow {BC} \) là:

\(\overrightarrow {BC} = \left( {6; - 1} \right)\);

\(\overrightarrow {BC} = \left( { - 6;1} \right)\);

\(\overrightarrow {BC} = \left( {4;5} \right)\);

\(\overrightarrow {BC} = \left( { - 6; - 1} \right)\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\,\,\vec b = \left( {{b_1};{b_2}} \right)\)\(\vec x = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)\). Khi đó \(\vec x\) bằng:

\(\vec a.\vec b\);

\(\vec a + \vec b\);

\(\vec a - \vec b\);

\(k\vec a\,\,\,\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {3; - 6} \right)\). Khi đó \(\frac{1}{2}\vec u\) là:

\(\frac{1}{2}\vec u = \left( {6; - 12} \right)\);

\(\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{5}{2}; - \frac{{13}}{2}} \right)\);

\(\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{7}{2}; - \frac{{11}}{2}} \right)\);

\(\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{3}{2}; - 3} \right)\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng d có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = - 3 - t\end{array} \right.\). Một vectơ chỉ phương của d có tọa độ là:

(2; –3);

(3; –1);

(3; 1);

(3; –3).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng ∆: x – 3y – 2 = 0. Tọa độ của vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆?

\({\vec n_1} = \left( {1; - 3} \right)\);

\({\vec n_2} = \left( { - 2;6} \right)\);

\({\vec n_3} = \left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)\);

\({\vec n_4} = \left( {3;1} \right)\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có tọa độ 3 đỉnh A(4; 5), B(–6; –1), C(1; 1). Phương trình đường cao BH của tam giác ABC là:

3x – 4y – 14 = 0;

3x + 4y – 22 = 0;

3x + 4y + 22 = 0;

3x – 4y + 14 = 0.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có tọa độ đỉnh B(4; –3). Đường trung tuyến AM có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 2 - 7t\end{array} \right.\). Đường cao AH có phương trình 2x + 5y + 66 = 0. Khi đó phương trình đường trung trực của cạnh AB có phương trình là:

13x – 3y + 100 = 0;

3x – 13y – 140 = 0;

3x – 13y + 140 = 0;

13x + 3y – 100 = 0.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng d1, d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \[{\vec n_1} = \left( {a;b} \right),\,\,{\vec n_2} = \left( {c;d} \right)\]. Kết luận nào sau đây đúng?

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {ab + cd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {c^2}} .\sqrt {{b^2} + {d^2}} }}\);

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {c^2}} .\sqrt {{b^2} + {d^2}} }}\);

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\);

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{ac + bd}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}:\frac{x}{2} - \frac{y}{3} = 1\) và d2: 6x – 4y – 8 = 0 là:

Song song;

Trùng nhau;

Cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau;

Vuông góc với nhau.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tâm của đường tròn (C) có phương trình: (x – 2)2 + (y + 5)2 = 12 là:

D(2; 5);

E(5; 2);

F(2; –5);

G(–2; 5).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tròn tâm I(1; 4) và đi qua điểm B(2; 6) có phương trình là:

(x + 1)2 + (y + 4)2 = 5;

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = \sqrt 5 \);

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = \sqrt 5 \);

(x – 1)2 + (y – 4)2 = 5.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (y – 2)2 = 9. Phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A(5; –1) là:

x + y – 4 = 0 hoặc x – y – 2 = 0;

x = 5 hoặc y = –1;

2x – y – 3 = 0 hoặc 3x + 2y – 2 = 0;

3x – 2y – 2 = 0 hoặc 2x + 3y + 5 = 0.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm F1, F2 cố định có khoảng cách F1F2 = 2c (c > 0) và một số a < c và a > 0. Tập hợp các điểm M sao cho |MF1 – MF2| = 2a được gọi là:

Đường hypebol;

Đường elip;

Đường parabol;

Đường tròn.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào là tiêu điểm của parabol y2 = 5x?

F(5; 0);

\(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\);

\(F\left( { \pm \frac{5}{4};0} \right)\);

\(F\left( {\frac{5}{4};0} \right)\).

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip (E): 9x2 + 36y2 – 144 = 0. Tỉ số \(\frac{c}{a}\) bằng:

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\);

\(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\);

\(\sqrt 3 \);

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack