12 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Cho các số \(\frac{2}{3};{\rm{ }}\frac{{ - 6}}{7};{\rm{ }}\frac{0}{{ - 11}};{\rm{ }}\frac{{ - 4}}{{ - 9}};{\rm{ }}\frac{3}{{ - 2}};{\rm{ }} - 5\) có bao nhiêu số hữu tỉ âm?
1.
2.
3.
4.
Kết quả của phép tính \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}\) là
\( - \frac{1}{9}.\)
\(\frac{1}{9}.\)
\( - \frac{1}{6}.\)
\(\frac{1}{6}.\)
Số vô tỉ là
\(\sqrt 4 .\)
\(\sqrt 3 .\)
\(\frac{3}{7}.\)
\(2,3\left( {45} \right).\)
Khẳng định nào dưới đây là sai?
\(\left| x \right| \ge 0.\)
\(\left| x \right| = \left| { - x} \right|.\)
\(\left| x \right| \ge x.\)
\(\left| x \right| = - x.\)
Kết quả làm tròn số \(3,254\) đến chữ số thập phân thứ nhất là
\(3.\)
\(3,2.\)
\(3,3.\)
\(3,25.\)
Cho hình vẽ. Biết \(a\parallel b,{\widehat A_1} = 40^\circ \).

Số đo \(\widehat {{B_1}}\) là
\(140^\circ .\)
\(160^\circ .\)
\(40^\circ .\)
\(90^\circ .\)
Chọn phát biểu đúng.
Giả thiết của định lí là điều suy ra.
Kết luận của định lí là điều đã cho.
Giả thiết của định lí là điều đã cho.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ kết luận suy ra giả thiết.
Cho \(\Delta PQR = \Delta DEF\). Khẳng định sai là
\(PQ = DE.\)
\(PR = EF.\)
\(\widehat Q = \widehat E.\)
\(\widehat D = \widehat P.\)
Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A,\) khi đó
\(AB = BC.\)
\(AB = AC.\)
\(\widehat A = \widehat B.\)
\(\widehat C = \widehat A.\)
Đường thẳng \(d\) là trung trực của đoạn thẳng \(MN\) khi
\(d\) đi qua điểm \(I\) của \(MN.\)
\(d \bot MN\) tại \(I\) và \(IM = IN.\)
\(d \bot MN.\)
\(d\) đi qua trung điểm \(I\) của \(MN.\)
Trong các dãy dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
Các môn thể thao yêu thích của lớp 7A: bóng đá, cầu lông, bơi.
Nhiệt độ \(\left( {^\circ C} \right)\) tại Nha Trang trong 5 ngày đầu tháng 6 là: \(23,2;{\rm{ }}25,7;{\rm{ }}31,1;{\rm{ }}27,3;{\rm{ }}28,6.\)
Cân nặng (đơn vị kilogam) của 5 bạn trong lớp: \(43;{\rm{ }}42;{\rm{ }}45;{\rm{ }}48;{\rm{ }}50.\)
Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): \(20;{\rm{ }}10;{\rm{ }}15;....\)
Biểu đồ sau biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Biệt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ 1986 đến 2020.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Năm 1991 Việt Nam có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất là \(138\) đô la/năm.
Năm 2020 Việt Nam có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất là \(2715\) đô la/năm.
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam từ 1991 đến năm 2020 tăng \(2648\) đô la.
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giảm từ năm 1986 đến năm 1991.
