vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 7
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 7

V
VietJack
ToánLớp 77 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào trong các số dưới đây không là số hữu tỉ?

\(\frac{3}{0}.\)

\(0,625.\)

\(\frac{0}{3}.\)

\(3\frac{2}{5}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số hữu tỉ \(a\) và \(b\) được biểu diễn trên trục số như sau.

Cho hai số hữu tỉ   a   và   b   được biểu diễn trên trục số như sau.    Chọn khẳng định đúng. (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng.

\(b > 0 > a.\)

\(b > a.\)

\(b < a < 0.\)

\(b < 0 < a.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \({4^3}{.4^9}\) bằng

\({4^6}.\)

\({4^3}.\)

\({4^{12}}.\)

\({2^{27}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(\left( {1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{2} - 2} \right) - \left( {\frac{1}{3} + 3} \right).\) Khi bỏ dấu ngoặc, ta được biểu thức

\(1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} - 2 - \frac{1}{3} + 3.\)

\(1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} - 2 + \frac{1}{3} - 3.\)

\(1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} + 2 - \frac{1}{3} - 3.\)

\(1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} - 2 - \frac{1}{3} - 3.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân \(0,62313131....\) dưới dạng thu gọn (có chu kì trong ngoặc) là

\(0,\left( {623} \right).\)

\(0,\left( {6231} \right).\)

\(0,62\left( {31} \right).\)

\(0,623\left( {13} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Nếu \(a\) là số tự nhiên thì \(a\) là số vô tỉ.

Nếu \(a\) là số hữu tỉ thì \(a\) không thể là số vô tỉ.

Số thập phân vô hạn tuần hoàn là số vô tỉ.

Số thập phân hữu hạn là số vô tỉ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn bậc hai số học của \(49\) là

\( - 7.\)

\(7.\)

\( - 7\) và \(7.\)

\( - 49.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(\left| { - \sqrt 3 } \right|\) bằng

\( - \sqrt 3 .\)

\(\sqrt 3 \).

\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

\(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \(ab\) và \(cd\) cắt nhau tại \(O\). Góc đối đỉnh với góc \(aOc\) là

\(\widehat {aOd}\).

\(\widehat {bOd}.\)

\(\widehat {bOc}.\)

\(\widehat {aOb}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia phân giác của \(\widehat {xOm}\) và \(\widehat {yOn}\) lần lượt là

Tia phân giác của   ˆ x O m   và   ˆ y O n   lần lượt là (ảnh 1)

\(Ok\) và \(Ou.\)

\(Ox\) và \(Oy.\)

\(Ou\) và \(Om.\)

\(Ok\) và \(On.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong

bằng nhau.

phụ nhau.

kề nhau.

kề bù.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ

Cho hình vẽ    Biết   ˆ C F E = 60 ∘ , ˆ E 1 = 120 ∘  . Cho các khẳng định sau:  (I)   ˆ B E F = 60 ∘ .  (II)   A B ∥ C D  .  Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Biết \(\widehat {CFE} = 60^\circ ,\widehat {{E_1}} = 120^\circ \). Cho các khẳng định sau:

(I) \(\widehat {BEF} = 60^\circ .\)(II) \(AB\parallel CD\).

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Chỉ (I) đúng.

Chỉ (II) đúng.

Cả (I) và (II) đều đúng.

Cả (I) và (II) đều sai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack