2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 4)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 4)

A
Admin
ToánLớp 87 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nằm trên trục hoành thì sẽ có tung độ bằng bao nhiêu?

\( - 1.\)

\(1.\)

\(0.\)

\(2.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ.     Tọa độ điểm  M là (ảnh 1)

Tọa độ điểm \(M\)

\(M\left( {3;2} \right).\)

\(M\left( {2;3} \right).\)

\(M\left( {3;0} \right).\)

\(M\left( {0;2} \right).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi hàm số \(y = 2x + 3y + 1\) về hàm số bậc nhất ta được

\(y = - x - \frac{1}{2}.\)

\(3y = 2x + 1.\)

\(y = - x + 1.\)

\(y = 2x + 1.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức biến đổi từ đơn vị độ \(F\) sang đơn vị độ \(C\)\(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\). Hỏi nhiệt độ ở \(32^\circ F\) sẽ có giá trị bằng bao nhiêu độ \(C\)?

\(0.\)

\(62.\)

\(32.\)

\(\frac{5}{9}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

\(\frac{x}{5} + \frac{5}{3} = 0\).

\(1 + 2y = 0\).

\( - 3x + \frac{1}{2} = 0\).

\(2x - {x^2} = 0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đưa phương trình \(2\left( {x + 2} \right) = 1 - 2x\) về dạng \(ax + b = 0\)

\(4x + 3 = 0\).

\( - 2x + 1 = 0\).

\(4x + 5 = 0\).

\(2x + 4 = 0\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh \(A\) đến tỉnh \(B\). Xe tải đi với vận tốc \(30{\rm{ km/h,}}\)xe con đi với vận tốc \({\rm{45 km/h}}\). Nếu gọi quãng đường \(AB\)\(x{\rm{ }}\left( {{\rm{km}}} \right)\) với \(x > 0\) thì thời gian xe tải đi từ \(A\) đến \(B\)

\(30x\) giờ.

\(\frac{x}{{30}}\) giờ.

\(40x\) giờ.

\(\frac{x}{{40}}\) giờ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cảnh sát giao thông đang đứng và bắn tốc độ các phương tiện giao thông tham gia trên đoạn đường có biển báo cho phép là \(80{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\). Theo luật giao thông thì vận tốc cho phép các phương tiện giao thông không vượt quá biển báo là \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\). Một ô tô tham gia đi với vận tốc nào sau đây sẽ bị phạt \(\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)

\(80 + x.\)

\(80 - x.\)

trên \(80 + x.\)

dưới \(80 - x.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(DE\parallel BC\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

\(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

\(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{AC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ, biết \(ON\parallel MP\).

 

Khi đó độ dài \(OM\) bằng

\(2{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{4 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{6 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{4,5 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 4{\rm{ cm;}}\)\(AC = 9{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(AD\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\). Tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\) bằng

\(\frac{4}{9}.\)

\(\frac{9}{4}.\)

\(\frac{4}{5}.\)

\(\frac{5}{4}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(I,K\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\). Biết \(BC = 8{\rm{ cm}}\). Độ dài \(IK\)

\(4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{16 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{2 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{12 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe khách đi từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(20{\rm{ km/h}}\). Sau \(3\) giờ thì tại A có một xe con đuổi theo với vận tốc \(50{\rm{ km/h}}\). Gọi \(x\) (giờ) là thời gian từ lúc xe con đi tới đuổi kịp xe khách (\(x > 0\)).

 a) Thời gian xe khách đi tới lúc gặp xe con là \(x + 3\) (giờ).

 b) Quãng đường đi được của xe con là \(50\left( {x + 3} \right)\) (km).

 c) Phương trình mô tả bài toán trên là \(20x = 50\left( {x + 3} \right)\).

 d) Vậy sau \(3\) giờ thì xe con đuổi kịp xe khách.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có đường phân giác \(AD\), biết \(AB = 6{\rm{ cm,}}\)\(BC = 10{\rm{ cm}}\), \(AC = 9{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Trên tia đối của tia \(AB,AC\) lần lượt lấy các điểm \(E,F\) sao cho \(AE = \frac{1}{3}AB,\)\(AC = 3AF\). Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(d\) song song với \(BC\)\(CE\) lần lượt tại \(I\)\(K\).

 a) \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{DC}}.\)

 b) \(BD = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

 c) \(EF\parallel BC.\)

 d) \(A\) là trung điểm của \(IK.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = - \frac{{{x^2}}}{2} + 2\). Tình giá trị của biểu thức \(D = 4f\left( {\frac{1}{4}} \right) + f\left( {\frac{1}{2}} \right) - f\left( 1 \right).\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 2\); \(\left( {d'} \right):y = 3x + 2\)\(\left( {d''} \right):y = \left( {4 - m} \right)x + 1 + m\). Tìm giá trị của tham số \(m\) để ba đường thẳng đồng quy.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\frac{2}{3}\left( {x + m} \right) - x + \frac{1}{2} = 0\) nhận \(x = 3\) là nghiệm thì giá trị của \(m\) là bao nhiêu?

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình dưới đây.

Cho hình dưới đây.   Tính độ dài \(x\). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười) (ảnh 1)

Tính độ dài \(x\). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + 4\)\(\left( {d'} \right):y = - \frac{1}{2}x + 1\).

a) Biết rằng \(\left( d \right)\) cắt \(Ox\) tại \(A\), cắt \(Oy\) tại \(B\); \(\left( {d'} \right)\) cắt \(Ox\) tại \(C\), cắt \(Oy\) tại \(D\)\(Ox\) tại \(A\), cắt \(\left( d \right)\) cắt \(\left( {d'} \right)\) tại \(M\). Biểu diễn đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt \(\left( {d'} \right)\) trên hệ trục tọa độ.

b) Tính chu tam giác \(ABC\). (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có các đường trung tuyến \(BD,CE\). Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BE,CD\). Gọi \(I,K\) theo thứ tự là giao điểm của \(MN\) với \(BD\)\(CE\). Chứng minh rằng:

a) \(DE\parallel BC\).

b) \(MN\parallel BC.\)

c) \(MI = IK = KN.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình sau: \(\frac{{x + 1}}{{94}} + \frac{{x + 2}}{{93}} + \frac{{x + 3}}{{92}} = \frac{{x + 4}}{{91}} + \frac{{x + 5}}{{90}} + \frac{{x + 6}}{{89}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack