2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 3)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 3)

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số dưới đây, đâu là hàm số bậc nhất?

\(y = 2x - 3.\)

\(y = \frac{3}{x}.\)

\(y = - 2{x^2} - 3.\)

\(y = \frac{x}{2} + \frac{3}{x}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}x + 3\) với trục tung là

\(\left( { - 3;0} \right).\)

\(\left( {0; - 3} \right).\)

\(\left( {0;3} \right).\)

\(\left( {3;0} \right).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{2x + 1}}{2}\)

\(1.\)

\(2.\)

\(2x.\)

\(\frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đường thẳng \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\)\(y = a'x + b{\rm{ }}\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi

\(a = a';b = b'.\)

\(a = a';b \ne b'.\)

\(a \ne a';b \ne b'.\)

\(a \ne a';b = b'.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện nào dưới đây để phương trình \(ax + b = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn?

\(a = 0\).

\(a \ne 0\).

\(b = 0\).

\(b \ne 0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

\( - x + {x^2} = 0\).

\(\frac{1}{x} + 3 = 0\).

\(\frac{1}{2}x - 3 = 0\).

\(\left( {5x + 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dừa sáp là một trong những đặc sản có giá trị dinh dưỡng cao được trồng ở Bến Tre hoặc Trà Vinh. Giá bán mỗi quả dừa sáp là \(200\) nghìn đồng. Nếu mua \(x{\rm{ }}\left( {x \in \mathbb{N}} \right)\) thì người mua phải trả số tiền (nghìn đồng) là

\(200x.\)

\(\frac{{200}}{x}.\)

\(200 - x.\)

\(\frac{{200{\rm{ }}000}}{x}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xe máy đi từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(x\) (km/h). Ô tô đi từ \(B\) về \(A\) với vận tốc nhanh hơn vận tốc của xe máy là \(15{\rm{ km/h}}\). Vậy vận tốc của ô tô được biểu diễn theo \(x\)

\(x - 15{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).

\(x + 15{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).

\(15x{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).

\(x - 15{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên, biết \(BC\parallel ED\).

Cho hình vẽ bên, biết  BC song song ED.    Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây. (ảnh 1)

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

\(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.     Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(MP\parallel AC.\)

\(NP\parallel BM.\)

\(MN\parallel BC.\)

\(MP\parallel AN.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(D,E\) lần lượt là hai điểm nằm trên \(AB\)\(BC\) sao cho \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{CB}}\). Cho các khẳng định sau:

(I). \(DE\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\).

(II). \(DE\parallel AC\).

(III). \(\frac{{DB}}{{BA}} = \frac{{DE}}{{AC}} = \frac{1}{2}\).

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Chỉ có (I) đúng.

Chỉ có (II) đúng.

Chỉ có (I) và (III) đúng.

Cả (I), (II) và (III) đều đúng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.   Tỉ số x/y  bằng (ảnh 1)

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

\(\frac{7}{{15}}.\)

\(\frac{1}{7}.\)

\(\frac{{15}}{7}.\)

\(\frac{1}{{15}}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai lớp \(9A,9B\)\(80\) học sinh. Trong đợt góp sách ủng hộ vùng khó khăn mỗi em lớp \(9A\) góp \(2\) quyển sách, mỗi em lớp \(9B\) góp \(3\) quyển sách nên cả hai lớp góp được \(198\) quyển. Gọi số học sinh của lớp \(9A\)\(x\)\(\left( {0 < x < 80,x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).

 a) Số học sinh của lớp \(9B\)\(180 - x\) (học sinh).

 b) Số sách lớp \(9A\) và lớp \(9B\) góp được lần lượt là \(2x\)\(3\left( {80 - x} \right)\) (quyển).

 c) Phương trình mô tả bài toán là \(2x + 3\left( {80 - x} \right) = 198\).

 d) Số học sinh lớp lớp \(9A\) nhiều hơn số học sinh lớp \(9B\)\(5\) bạn.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(DE\parallel BC\) với \(D \in AB,E \in AC\). Kẻ \(EF\parallel CD\) \(\left( {E \in AC,F \in AB} \right)\).

 a) \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{EC}}.\)

 b) \(AE.BC = AC.DE\).

 c) \(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}}\).

 d) \(\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{DE}}{{CD}}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^2} + 3\). Tính giá trị của \(C = 3f\left( 0 \right) - 2f\left( {\frac{1}{2}} \right)\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = - 2x\), \(\left( {{d_2}} \right):y = 1,5x + 7\), \(\left( {{d_3}} \right):y = mx + 4\). Tìm giá trị của tham số \(m\) để ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right),\left( {{d_2}} \right),\left( {{d_3}} \right)\) đồng quy.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\left( {4m + 3} \right)x + m = 4{m^2} - 3\). Hỏi có bao nhiêu giá trị \(m\) thỏa mãn để \(x = 0\) là nghiệm của phương trình bậc nhất đã cho?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Tia phân giác góc trong của góc \(\widehat A\) cắt \(BC\) tại \(D\). Cho \(AB = 6,AC = x,\)\(BD = 9,BC = 21\). Tìm \(x.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(\left( d \right):y = 2x\)\(\left( {d'} \right):y = - x + 3\).

a) Tìm giao điểm \(A\) của hai đường thẳng \(\left( d \right)\)\(\left( {d'} \right)\).

b) Gọi giao điểm của \(\left( {d'} \right)\) với trục \(Ox\)\(B\). Tính diện tích tam giác \(AOB\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có đường trung tuyến \(AM\), đường phân giác của \(\widehat {AMB}\) cắt \(AB\)\(D\), đường phân giác của \(\widehat {AMC}\) cắt \(AC\)\(E\).

a) Chứng minh \(\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AD}}{{BD}}\).

b) Chứng minh \(DE\parallel BC\)\(AD.AC = AE.AB\).

c) Gọi \(I\) là trung điểm của \(DE\). Chứng minh ba điểm \(A,I,M\) thẳng hàng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình sau: \(\frac{{x - 1}}{{2015}} + \frac{{x - 3}}{{2013}} = \frac{{x - 5}}{{2011}} + \frac{{x - 7}}{{2009}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack