2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 2)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 2)

A
Admin
ToánLớp 810 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thì \({y_0}\) được gọi là

Hoành độ.

Tung độ.

Gốc tọa độ.

Giao điểm.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm trong mặt phẳng tọa độ có hoành độ âm và tung độ dương sẽ nằm ở góc phần tư thứ mấy?

\(I.\)

\(II.\)

\(III.\)

\(IV.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \(y = ax + b\) với \(a \ne 0\) là gì?

Một đường thẳng.

Một đoạn thẳng.

Một đường cong.

Một đường tròn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số \(b\) của đường thẳng \(y = 2\left( {3x - 5} \right) - 7\)

\( - 7.\)

\( - 5.\)

\(6.\)

\( - 17.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình dưới đây, phương trình bậc nhất một ẩn là

\(\frac{{2x}}{3} + 2 = 0\).

\(\frac{3}{x} + \frac{x}{2} = 0\).

\({x^2} + 2x + 1 = 0\).

\(2x - y = 0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau?

\(x + 5 = 0\).

\(3x + 1 = 0\).

\(x - 2 = 0\).

\(2x + 4 = 0\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong \(5\) giờ thì trong một giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần của bể?

\(1.\)

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{1}{5}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đi từ \(A\) đến \(B\) từ \(6\) giờ sáng, lúc \(7\) giờ sáng cùng ngày, một xe khách cũng đi từ \(A\) và tới \(B\) cùng lúc với ô tô. Vậy nếu gọi thời gian đi của xe khách là \(x\) (giờ) thì thời gian đi của ô tô là:

\(x + 1\) (giờ).

\(x - 1\) (giờ).

\(2\) (giờ).

\(x\) (giờ).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(DE\parallel BC\) như hình dưới đây.

Cho tam giác ABC  có BC song song DE  như hình dưới đây.    Theo định lí Thalès, ta có: (ảnh 1)

Theo định lí Thalès, ta có:

\(\frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{AB}}{{AD}}.\)

\(\frac{{CE}}{{EA}} = \frac{{BD}}{{DA}}.\)

\(\frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{CD}}.\)

\(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CD}}{{CE}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây, biết \(IK\parallel GH\), \(\frac{{FI}}{{FG}} = \frac{1}{3}\).

Cho hình vẽ dưới đây, biết IK song song GH , FI / FG = 1/3 .  (ảnh 1)

Khi đó, tỉ số nào sau đây có giá trị bằng \(\frac{1}{3}\)?

\(\frac{{FI}}{{IG}}.\)

\(\frac{{FK}}{{FH}}.\)

\(\frac{{FK}}{{KH}}.\)

\(\frac{{GH}}{{IK}}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.   Tỉ số y/x  là (ảnh 1)

Tỉ số \(\frac{y}{x}\)

\(\frac{5}{9}.\)

\(\frac{9}{5}.\)

\(\frac{9}{{14}}.\)

\(\frac{{14}}{9}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(K,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

\(KF = 2AC.\)

\(AC = 2KF.\)

\(AC = \frac{1}{2}KF.\)

\(KF = \frac{1}{3}AC.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ca nô xuôi dòng từ \(A\) đến \(B\) hết \(\frac{4}{3}\) giờ và ngược dòng hết 2 giờ. Biết vận tốc dòng nước là \(3{\rm{ km/h}}\). Gọi vận tốc riêng của ca nô là \(x\) (\(x > 3\), km/h).

 a) Vận tốc ca nô xuôi dòng là \(x - 3\) (km/h), vận tốc ca nô ngược dòng là \(x + 3\) (km/h).

 b) Quãng đường ca nô xuôi dòng là \(2\left( {x - 3} \right)\) (km) và quãng đường ca nô ngược dòng là \(\frac{4}{3}\left( {x + 3} \right)\)  (km).

 c) Phương trình mô tả bài toán trên là \(\frac{4}{3}\left( {x + 3} \right) = 2\left( {x - 3} \right)\).

 d) Vận tốc riêng của ca nô là \(15{\rm{ km/h}}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang \(ABCD\)\(AB\parallel CD\)\(AB < CD\). Đường thẳng song song với đáy \(AB\) cắt các cạnh bên \(AD,BC\) theo thứ tự tại \(M,N\).

 a) \(\frac{{EA}}{{AD}} = \frac{{EB}}{{BC}}.\)

 b) \(\frac{{EA}}{{AM}} = \frac{{BN}}{{BE}}.\)

 c) \(\frac{{MA}}{{MD}} = \frac{{NB}}{{NC}}.\)

 d) \(\frac{{MD}}{{DA}} = \frac{{BC}}{{NC}}.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{2}{3}{x^2} - 1\). Tính giá trị của biểu thức \(B = \frac{{3f\left( 1 \right) - f\left( 0 \right)}}{2}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba đường thẳng \({d_1}:y = x - 1\), \({d_2}:y = - x + 1\)\({d_3}:y = - 3ax + 2a - 1\). Tìm giá trị của \(a\) để hai đường thẳng \({d_1}\) cắt \({d_2}\) tại một điểm thuộc đường thẳng \({d_3}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 9} \right)x = m - 3\). Hỏi giá trị của \(m\) bằng bao nhiêu để phương trình có vô số nghiệm?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(D,E\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,AC\)\(DE = 4{\rm{ cm}}\). Biết đường cao \(AH = 6{\rm{ cm}}\). Hỏi diện tích tam giác \(ABC\) là bao nhiêu centimet vuông?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hàm số \(\left( {{d_1}} \right)y = - x + 1\)\(\left( {{d_2}} \right):y = x + 3\).

a) Hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\)\(\left( {{d_2}} \right)\) cắt nhau tại \(C\) và cắt trục \(Ox\) theo thứ tự tại \(A,B.\) Hãy tìm tọa độ các điểm \(A,B,C\).

b) Xác định đường thẳng \(\left( {{d_3}} \right)\) đi qua điểm \(B\left( {3;0} \right)\) và song song với đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)y = - x + 1\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 4{\rm{ cm,}}\)\(AC = 5{\rm{ cm,}}\)\(BC = 6{\rm{ cm}}\). Các đường phân giác \(BD\)\(CE\) cắt nhau tại \(I\).

a) Tính \(AD,DC.\)

b) Tính các tỉ số \(\frac{{DI}}{{DB}};\frac{{BE}}{{BA}};\frac{{AD}}{{AC}}\).

c) Tính tỉ số diện tích các tam giác \(DIE\)\(ABC\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình sau: \(\frac{{x - 2}}{7} + \frac{{x - 1}}{8} = \frac{{x - 4}}{5} + \frac{{x - 3}}{6}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack