2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 78 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(a.d = b.c\) và \(a,b,c,d\) đều khác \(0\) thì tỉ lệ thức nào sau đây là sai?

\(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}.\)

\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}.\)

\(\frac{d}{b} = \frac{c}{a}.\)

\(\frac{c}{b} = \frac{d}{a}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi số đo ba góc của một tam giác là \(a,b,c\) tỉ lệ với \(2;3;4\). Khi đó, ta có dãy tỉ số bằng nhau là

\(\frac{a}{2} = \frac{b}{4} = \frac{c}{3}.\)

\(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{4}.\)

\(\frac{a}{4} = \frac{b}{3} = \frac{c}{2}.\)

\(\frac{a}{4} = \frac{b}{2} = \frac{c}{3}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số \( - 2\). Biểu diễn \(y\) theo \(x\) là

\(y = \frac{1}{2}x.\)

\(y = - 2x.\)

\(x = - 2y.\)

\(y = 2x.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng dưới đây biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Cho bảng dưới đây biết   x   và   y   là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.  x    − 2    y    10    − 4    Giá trị ở ô trống trong bảng là (ảnh 1)

Giá trị ở ô trống trong bảng là

\( - 5.\)

\(0,8.\)

\( - 0,8.\)

\(5.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp là

\(xy\) với \(x,y \in \mathbb{N}\).

\(x\left( {x + 1} \right)\) với \(x \in \mathbb{N}\).

\(x\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in \mathbb{N}\).

\(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in \mathbb{N}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức số?

\(1,75 + \frac{1}{4}.24 + {2^3}.\)

\(2x - {3^2}.\)

\(25 - {3^2}.6x - {2^2}.\)

\(15 + x + \frac{1}{2}y\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

\( - {y^2} + 3y + 5.\)

\(2{y^3} - 3{x^2} + 5.\)

\( - y + 3x - 1.\)

\(x - 2xy + 5\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \frac{3}{5}x - 7\) là

\( - 7.\)

\(1.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(7.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba cạnh của tam giác có độ dài là \({\rm{6 cm, 7 cm, 8 cm}}\) thì góc lớn nhất là góc

đối diện với cạnh có độ dài \({\rm{6 cm}}{\rm{.}}\)

đối diện với cạnh có độ dài \({\rm{7 cm}}{\rm{.}}\)

đối diện với cạnh có độ dài \({\rm{8 cm}}{\rm{.}}\)

ba góc có số đo bằng nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat B = 70^\circ ;\widehat A = 50^\circ \). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

\(BC < AB < AC.\)

\(AC < AB < BC.\)

\(AC < BC < AB.\)

\(AB < BC < AC.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài của ba cạnh của một tam giác?

\(3{\rm{ cm, 5 cm, 2 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{13 cm, 5 cm, 21 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{9 cm, 6 cm, 3 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{4 cm, 7 cm, 9 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AM,BN\) là hai đường trung tuyến, \(G\) là trọng tâm. Nhận định nào sau đây là đúng?

\(AG = 2GM.\)

\(GM = 2AM.\)

\(AG = BG.\)

\(BG = 6BN.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cô Ánh mua \(54\) hộp bánh gồm ba loại: loại \(I,\) loại \(II,\) loại \(III\). Loại \(I\) giá \(60\) nghìn đồng một hộp, loại \(II\) giá \(40\) nghìn đồng một hộp, loại \(III\) giá \(30\) nghìn đồng một hộp. Biết rằng số tiền cô Ánh mua ba loại bánh trên là như nhau. Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số hộp bánh cô Ánh mua loại \(I,\) loại \(II,\) loại \(III\).

a) Điều kiện của \(x,y,z\) là \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\) và \(x,y,z < 54.\)

b) Phương trình biểu diễn số hộp bánh cô Ánh mua là \(x + y + z = 54\).

c) Vì số tiền cô Ánh mua mỗi loại bánh là như nhau nên ta có tỉ lệ thức \(60x = 40y = 30z\).

d) Số hộp bánh loại \(III\) cô Ánh mua gấp hai lần số hộp bánh loại \(I.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), kẻ \(AH \bot BC\) tại \(H.\) Kẻ \(BK \bot AC\) tại \(K\), \(CL \bot AB\) tại \(L.\)

a) \(AH < AB\).

b) \(2AH < AB + AC.\)

c) \(CL > \frac{1}{2}\left( {AC + CB} \right)\).

d) \(AH + BK + CL < AB + BC + CA.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \(\frac{x}{2} = \frac{y}{5}\) và \(2x - y = 3\). Tính giá trị của biểu thức \(A = x.y\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cứ \({\rm{100 kg}}\) thóc cho \(65{\rm{ kg}}\) gạo. Từ \({\rm{1 kg}}\) gạo người ta làm được \({\rm{2,2 kg}}\) bún tươi. Hỏi để làm ra \({\rm{14,3 kg}}\) bún tươi cần bao nhiêu kilôgram thóc?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^3} - 2{x^4} + 6x + 3 - 2x + 5\). Tính \(P\left( { - \frac{1}{2}} \right) - P\left( { - 1} \right)\).

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang \(ABCD\) như hình vẽ dưới đây có \(AB = 7{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(E\) là hình chiếu của \(B\) lên cạnh \(CD\). Biết \(ABED\) là hình vuông và diện tích hình thang \(ABCD\) gấp hai lần diện tích hình vuông \(ABED\).

Cho hình thang   A B C D   như hình vẽ dưới đây có   A B = 7 c m .   Gọi   E   là hình chiếu của   B   lên cạnh   C D  . Biết   A B E D   là hình vuông và diện tích hình thang   A B C D   gấp hai lần diện tích hình vuông   A B E D  .    Hỏi khoảng cách từ   C   đến đường thẳng   B E   là bao nhiêu centimét? (ảnh 1)

Hỏi khoảng cách từ \(C\) đến đường thẳng \(BE\) là bao nhiêu centimét?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Ba bạn An, Bình, Cầm có số kẹo của An, Bình , Cầm tương ứng tỉ lệ với \(2;3;4\). Tính số kẹo của mỗi bạn, biết rằng Cầm nhiều hơn An \(8\) viên kẹo.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) có \(D\) là trung điểm của \(AC.\) Trên đoạn \(BD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(BE = 2ED.\) Điểm \(F\) thuộc tia đối của tia \(DE\) sao cho \(BF = 2BE\). Gọi \(K\) là trung điểm của \(CF\) và \(G\) là giao điểm của \(EK\) và \(AC.\)

a) Chứng minh rằng \(G\) là trọng tâm tam giác \(EFC\).

b) Tính các tỉ số \(\frac{{GE}}{{GK}};\frac{{GC}}{{DC}}.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho \(F\left( x \right) = 5{x^2} - 1 + 3x + {x^2} - 5{x^3}\) và \(G\left( x \right) = 2 - 3{x^3} + 6{x^2} + 5x - 2{x^3} - x\).

a) Thu gọn đa thức \(F\left( x \right),G\left( x \right)\) và tính \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

b) Tìm đa thức \(N\left( x \right)\), biết rằng \(N\left( x \right) + F\left( x \right) = - G\left( x \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack