2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 77 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì

\(a.d = b.c.\)

\(a.c = b.d.\)

\(a.b = c.d.\)

\(a = c.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ dãy tỉ số \(\frac{a}{5} = \frac{b}{3} = \frac{c}{7}\), ta có thể viết:

\(a:3 = b:5 = c:7.\)

\(a:5 = b:3 = c:7.\)

\(a:7 = b:5 = c:3.\)

\(a:3 = b:7 = c:5.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thống kê, nếu dùng \(8\) xe chở hàng thì tiêu thụ hết \(70\) lít xăng. Vậy khi dùng \(13\) xe chở hàng cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

\(113,75\) lít.

\(225,5\) lít.

\(728\) lít.

\(43,1\) lít.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết đại lượng \(y\) tỉ lệ nghịch với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là \( - 4\). Biểu diễn \(y\) theo \(x\) là

\(y = \frac{1}{4}x.\)

\(y = - 4x.\)

\(x = - 4y.\)

\(y = \frac{{ - 4}}{x}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức sau, biểu thức số là

\(15 - x + y.\)

\(2 - \left( {3.4 + 5} \right).\)

\(3x - 2.\)

\(3x - \frac{y}{2} + 1.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức biểu thị số tiền An phải trả để mua \(x\) quyển sách với giá \(10{\rm{ }}000\) đồng là

\(10{\rm{ }}000x.\)

\(x + 10{\rm{ 000}}{\rm{.}}\)

\(\frac{{10{\rm{ 000}}}}{x}.\)

\(\frac{x}{{10{\rm{ 000}}}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

\(2{x^2} + 3y + 5.\)

\(2{x^3} - {x^2} + 5.\)

\(5xy + {x^3} - 1.\)

\(xyz - 2xy + 5.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bậc của đa thức \(5{x^7} + 7{x^5} + {x^3} - 1\) là

\(5.\)

\(7.\)

\(3.\)

\(2.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(MNP\) có \(MN < MP < NP\). Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

\(\widehat M < \widehat P < \widehat {N.}\)

\(\widehat N < \widehat P < \widehat {M.}\)

\(\widehat P < \widehat N < \widehat {M.}\)

\(\widehat P < \widehat M < \widehat {N.}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì …”

lớn hơn.

ngắn nhất.

nhỏ hơn.

bằng nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ ba độ dài nào sau đây là độ dài của ba cạnh của một tam giác?

\(1{\rm{ cm, 2 cm, 3 cm}}{\rm{.}}\)

\(1{\rm{ cm, 3 cm, 5 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{3 cm, 4 cm, 5 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{2 cm, 4 cm, 6 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao điểm của ba đường trung tuyến trong một tam giác là

Trọng tâm của tam giác đó.

Điểm luôn thuộc một cạnh của tam giác đó.

Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

Điểm cách đều ba cạnh của tam giác đó.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác An mua \(74\) chiếc bút bi gồm ba loại. Loại \(I\) giá \(6\) nghìn đồng một bút, loại \(II\) giá \(5\) nghìn đồng một bút, loại \(III\) giá \(4\) nghìn đồng một bút. Biết rằng số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau. Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số bút bi bác An mua loại \(I,\) \(II\), \(III\).

a) Điều kiện của \(x,y,z\) là \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\) và \(x,y,z < 74.\)

b) Phương trình biểu diễn số bút bác An mua là \(x + y + z = 74\).

c) Vì số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau nên ta có tỉ lệ thức \(\frac{x}{6} = \frac{y}{5} = \frac{z}{4}.\)

d) Số bút loại \(I\) nhiều hơn số bút loại \(II\) là \(4\) chiếc.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau:    Xét tính đúng – sai trong các mệnh đề dưới đây:  a)   M A > M H .    b)   M C > M B .    c)   M A = M B .    d)   M C < M A . (ảnh 1)

Xét tính đúng – sai trong các mệnh đề dưới đây:

a) \(MA > MH.\)

b) \(MC > MB.\)

c) \(MA = MB.\)

d) \(MC < MA.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là \(\frac{3}{2}\) và chu vi hình chữ nhật là \(20{\rm{ cm}}\). Hỏi chiều dài của hình chữ nhật đó là bao nhiêu centimet?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với các số \(3;5;7\) và chu vi của tam giác đó là \(45{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Hỏi độ dài cạnh lớn nhất của tam giác đó là bao nhiêu centimet?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} + {x^2} + 5 - 3x + 3{x^2} - 2{x^3} - 4{x^2} + 1\). Tính giá trị của biểu thức \(P\left( 0 \right) - P\left( { - 1} \right)\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên, biết \(AB = DC\), \(\widehat {BAC} = \widehat {BDC} = 90^\circ \) và \(ED = 4{\rm{ cm}}\). Hỏi khoảng cách từ \(E\) đến đường thẳng \(AB\) là bao nhiêu centimet?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Ba tấm vải dài tổng cộng \(210{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Sau khi bán đi \(\frac{1}{7}\) tấm vải thứ nhất, \(\frac{2}{{11}}\) tấm vải thứ hai và \(\frac{1}{3}\) tấm vải thứ ba thì chiều dài còn lại của ba tấm vải là bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải ban đầu dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có hai đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(G\). Biết \(BD = CE\).

a) Chứng minh tam giác \(GBC\) là tam giác cân.

b) Chứng minh \(DG + EG > \frac{1}{2}BC\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x - 5{x^4} + 6\) và \(g\left( x \right) = {x^3} - 5{x^4} + 3{x^2} - 3.\)

a) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

c) Tìm đa thức \(h\left( x \right)\), biết rằng \(h\left( x \right) + f\left( x \right) - g\left( x \right) = - 2{x^3} - x + 9.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack