2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 6)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 6)

A
Admin
ToánLớp 1211 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3 + \frac{1}{x}\). Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

\({F_1}\left( x \right) = 3x - \frac{1}{{{x^2}}}\).

\({F_2}\left( x \right) = 3x + \ln x\).

\({F_3}\left( x \right) = 3x + \frac{1}{{{x^2}}}\).

\({F_4}\left( x \right) = 3x - \ln x\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = {x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^2 {\left( {2 + f\left( x \right)} \right)dx} \) bằng

\(7\).

\(9\).

\(\frac{{15}}{4}\).

\(\frac{{23}}{4}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)\(f\left( a \right) = 2,f\left( b \right) = - 4\). Tính \(T = \int\limits_a^b {f'\left( x \right)dx} \).

\(T = - 6\).

\(T = 2\).

\(T = 6\).

\(T = - 2\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = {x^2},y = x\) và các đường thẳng \(x = 0;x = 1\) được tính bởi công thức

\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2} - x} \right|} dx\).

\(S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} + x} \right|} dx\).

\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2} + x} \right|} dx\).

\(S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - x} \right|} dx\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(I = \int\limits_0^1 {\left( {\frac{1}{{2x + 1}} + 3\sqrt x } \right)} dx\).

\(2 + \ln \sqrt 3 \).

\(4 + \ln 3\).

\(2 + \ln 3\).

\(1 + \ln \sqrt 3 \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \({S_1};{S_2}\) là diện tích của hình phẳng tương ứng như trong hình vẽ. Biết \({S_1} = 4\)\({S_2} = \frac{4}{3}\). Tính \(\int\limits_1^6 {f\left( x \right)dx} \).

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \({S_1};{S_2}\) là diện tích của hình phẳng tương ứng (ảnh 1)

\(I = \frac{{11}}{3}\).

\(I = \frac{{16}}{3}\).

\(I = \frac{8}{3}\).

\(I = \frac{{10}}{3}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 3z + 1 = 0\). Hỏi vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

\(\left( {1; - 2; - 3} \right)\).

\(\left( {1;2;3} \right)\).

\(\left( { - 2;3;1} \right)\).

\(\left( {2; - 2;4} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian\[Oxyz\], mặt phẳng \[\left( \alpha \right):x - y + 2z - 3 = 0\]đi qua điểm nào dưới đây?

\[M\left( {1;1;\frac{3}{2}} \right)\].

\[N\left( {1; - 1; - \frac{3}{2}} \right)\].

\[P\left( {1;6;1} \right)\].

\[Q\left( {0;3;0} \right)\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {3;0;0} \right),B\left( {0;1;0} \right),C\left( {0;0; - 2} \right)\). Mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là:

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{{ - 1}} + \frac{z}{2} = 1\).

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{{ - 2}} = 1\).

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{2} = 1\).

\(\frac{x}{{ - 3}} + \frac{y}{1} + \frac{z}{2} = 1\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0;0;1} \right),B\left( {1;2;3} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(AB\) có phương trình là

\(x + 2y + 2z - 11 = 0\).

\(x + 2y + 2z - 2 = 0\).

\(x + 2y + 4z - 4 = 0\).

\(x + 2y + 4z - 17 = 0\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], khoảng cách giữa hai mặt phẳng \[\left( P \right):x + 2y + 2z - 8 = 0\]\[\left( Q \right):x + 2y + 2z - 4 = 0\] bằng

1.

\[\frac{4}{3}\].

2.

\[\frac{7}{3}\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho ba điểm \[A\left( {2;0;0} \right)\], \[B\left( {0;3;0} \right)\], \[C\left( {0;0; - 1} \right)\]. Phương trình của mặt phẳng \[\left( P \right)\] qua \[D\left( {1;1;1} \right)\]và song song với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\]

\[2x + 3y - 6z + 1 = 0\].

\[3x + 2y - 6z + 1 = 0\].

\[3x + 2y - 5z = 0\].

\[6x + 2y - 3z - 5 = 0\].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe đang chuyển động đều với tốc độ \({v_0} = 15{\rm{m/s}}\) thì gặp chướng ngại vật rồi phanh gấp với gia tốc không đổi là \(a = - 3{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Kí hiệu \(v\left( t \right)\) là tốc độ của xe, \(a\left( t \right)\) là gia tốc của xe, \(s\left( t \right)\) là quãng đường xe đi được cho đến thời điểm \(t\) giây kể từ lúc phanh xe.

a) \(v\left( t \right) = a'\left( t \right)\).

b)\(a\left( t \right) = s''\left( t \right)\).

c) Tính từ lúc phanh xe, sau 4 giây thì xe dừng hẳn.

d) Quãng đường xe đi được tính từ lúc phanh xe đến khi dừng hẳn nằm trong khoảng từ 35 mét đến 40 mét.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{{x + 1}}\;{\rm{khi}}\;0 \le x < 1\\2x - 1\;{\rm{khi}}\;1 \le x \le 3\end{array} \right.\).

a) Tích phân \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^1 {\frac{2}{{x + 1}}dx} \).

b) Tích phân \(\int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_2^3 {\frac{2}{{x + 1}}dx} \).

c) Tích phân \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = 6\).

d) Tích phân \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 6 + \ln 4\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(\left( H \right)\) là hình giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = \sqrt x ,y = 2 - x\) và trục hoành. Kí hiệu diện tích hình \(\left( H \right)\)\({S_1}\) và diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 2 - x,y = \sqrt x \) và trục \(Oy\)\({S_2}\).

Gọi ( H \right)\) là hình giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = \sqrt x ,y = 2 - x\) và trục hoành. Kí hiệu diện tích hình \ (ảnh 1)

a) Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 2 - x,x = 0,x = 1\) và trục \(Ox\) xung quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{{7\pi }}{3}\).

b) Giá trị \({S_1} = \frac{7}{6}\).

c)\({S_1} = {S_2}\).

d) Thể tích khối tròn xoay được tạo bởi khi quay hình \(\left( H \right)\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\pi \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z + 1 = 0\) và hai điểm \(A\left( {1; - 1;2} \right),B\left( {2;1;1} \right)\). Gọi \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng chứa \(A,B\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\).

a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( Q \right)\)\(\left( {3; - 2; - 1} \right)\).

b) Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\)\(3x - 2y - z + 3 = 0\).

c) Điểm \(M\left( {3;1;2} \right)\) không thuộc mặt phẳng \(\left( Q \right)\).

d) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( R \right):6x - 4y - 2z - 6 = 0\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 1\)\(a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Tính tổng \(a + b + c\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \(\int {\frac{{4x + 1}}{{2x + 3}}dx} = ax - \frac{b}{2}\ln \left( {2x + 3} \right) + C\) với \(x \in \left( { - \frac{3}{2}; + \infty } \right)\) (\(a;b\) là các số nguyên dương). Tính \(2a - b\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi \(h\left( t \right)\) là thể tích nước bơm được sau \(t\) giây. Cho \(h'\left( t \right) = 3a{t^2} + bt\) và ban đầu bể không có nước. Sau 5 giây thì thể tích nước trong bể là \(150{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Sau 10 giây thì thể tích nước trong bể là \(1100{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây là bao nhiêu \({{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có kích thước và hình dáng như hình vẽ dưới đây. Đáy là hình tròn giới hạn bởi đường tròn \({x^2} + {y^2} = 16\), cắt vật bởi các mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) ta được thiết diện là tam giác đều. Khi đó thể tích của vật thể có dạng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(S = a + b\).

Một vật có kích thước và hình dáng như hình vẽ dưới đây. Đáy là hình tròn giới hạn bởi đường tròn (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 2y + 2z + 2 = 0\). Mặt phẳng \(\left( \beta \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và cách \(A\) một khoảng bằng 1 có dạng \(\left( \alpha \right):x - by + cz + d = 0\). Khi đó \(S = 3b - c + d\)?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt các tia \(Ox,Oy,Oz\) lần lượt tại \(A,B,C\) sao cho độ dài \(OA,OB,OC\) theo thứ tự lập thành cấp số nhân có công bội bằng 3. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack