2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(K\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} + \int {g\left( x \right)dx} \).

\(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} - \int {g\left( x \right)dx} \).

\(\int {g\left( x \right)dx} = g'\left( x \right) + C\).

\(\int {f'\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\int\limits_0^9 {f\left( x \right)dx} = 37\)\(\int\limits_0^9 {g\left( x \right)dx} = 16\) thì \(\int\limits_0^9 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g\left( x \right)} \right]dx} \) bằng

\(122\).

\(74\).

\(48\).

\(53\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\int\limits_a^d {f\left( x \right)dx} = 5,\int\limits_b^d {f\left( x \right)dx} = 2\) với \(a < d < b\) thì \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \) có giá trị bằng:

\( - 2\).

\(3\).

\(8\).

\(0\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {3^x},y = 0,x = 0\)\(x = 2\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

\(S = \pi \int\limits_0^2 {{3^x}dx} \).

\(S = \int\limits_0^2 {{3^{2x}}dx} \).

\(S = \int\limits_0^2 {{3^x}dx} \).

\(S = \pi \int\limits_0^2 {{3^{2x}}dx} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(a\) để diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right):y = f\left( x \right) = \frac{2}{x},\) trục hoành và các đường thẳng \(x = 1,x = a\left( {a > 1} \right)\) bằng 2.

Tìm \(a\) để diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị ( C ):y = f( x ) = {2}{x},\) trục hoành và (ảnh 1)

\({e^2}\).

\(e\).

\(2e\).

\(e + 1\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3{x^2}\;{\rm{khi}}\;0 \le x \le 1\\4 - x\;{\rm{khi}}\;1 < x \le 2\end{array} \right.\). Tính tích phân \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \).

\(\frac{7}{2}\).

\(1\).

\(\frac{5}{2}\).

\(\frac{3}{2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P):3x - y + 2z - 1 = 0\). Vectơ nào dưới đây không phải là một vectơ pháp tuyến của \((P)\)?

\(\overrightarrow n = ( - 3;1; - 2)\).

\(\overrightarrow n = (3;1;2)\).

\(\overrightarrow n = (3; - 1;2)\).

\(\overrightarrow n = (6; - 2;4)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\]. Chọn mệnh đề sai?

Điểm\[M\left( { - 1; - 1; - 1} \right)\] không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Điểm\[N\left( {1;1;1} \right)\] thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Điểm\(K\left( { - 3;0;0} \right)\) không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Điểm\(Q\left( {0;0; - 3} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ điểm \[M\left( {3;\,\,2;\,\,1} \right)\] đến mặt phẳng (P): \(Ax + Cz + D = 0\), \(A.C.D \ne 0\). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

\(d(M,(P)) = \frac{{\left| {3A + C + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {C^2}} }}\).

\[d(M,(P)) = \frac{{\left| {A + 2B + 3C + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}.\]

\(d(M,(P)) = \frac{{\left| {3A + C} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {C^2}} }}.\)

\[d(M,(P)) = \frac{{\left| {3A + C + D} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {1^2}} }}.\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {3;0; - 1} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {4; - 2; - 3} \right)\)

\(4x - 2y + 3z - 9 = 0\).

\(4x - 2y - 3z - 15 = 0\).

\(3x - z - 15 = 0\).

\(4x - 2y - 3z + 15 = 0\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 10 = 0\)\(\left( Q \right):x + 2y + 2z - 3 = 0\)bằng:

\(\frac{4}{3}\)

\(\frac{8}{3}\).

\(\frac{7}{3}\).

\(3\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cặp vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;1; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( {1;0;2} \right)\) có giá song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\)qua \(C\left( {1;1;3} \right)\)

\(2x + 6y - z - 7 = 0\).

\(2x - 6y - z + 5 = 0\).

\(2x + 6y + z + 5 = 0\).

\(2x - 6y - z + 7 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hàm số \(f\left( x \right) = 2\cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) - 3{x^2}\)\(g\left( x \right) = 2\sin x\).

a) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 4\sin x - 3{x^2}\).

b)\(f'\left( x \right) = - 2\cos x - 6x\).

c) \(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = - {x^3} + C\).

d) \(\int {g\left( x \right)dx + g'\left( x \right)} = 0\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^x}\left( {x + 1} \right)\).

a)\(F\left( x \right) = x{e^x}\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\).

b) \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = \left. {{e^x}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)} \right|_1^2\).

c) Nếu \(\int\limits_{\ln 3}^{\ln 10} {f\left( x \right)dx} = a\ln a - b\ln b\) với \(a,b \in \mathbb{N}\) thì \(a + b = 7\).

d) Giá trị tích phân \(\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} \) là diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = - 2;x = 2\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 2,x = 6\). Khi đó

a) Diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\)\(s = 4 + \ln 3\).

b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) - 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 2;x = 6\)\(S = 2\ln 3\).

c) Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) quanh trục \(Ox\)\(V = \frac{{\left( {13 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3}\).

d) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và các đường thẳng \(y = 1;x = 2;x = 6\) quanh trục \(Ox\)\(V = \frac{{1 + 6\ln 3}}{3}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;3;0} \right),B\left( {3;1;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z + 5 = 0\).

a)\(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 2;0} \right)\).

b)\(A\left( {1;3;0} \right)\) cách mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) một khoảng bằng 1.

c) Điểm \(B\left( {3;1;0} \right)\) cách mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z + 5 = 0\) một khoảng bằng \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3}\).

d) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) và cách đều hai điểm \(A,B\) có dạng \(x + by + cz + d = 0\). Khi đó \(b + c + d = 5\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết hàm số \(f\left( x \right) = {7^x}{.4^{2x}}\) có nguyên hàm \(F\left( x \right) = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\) với \(a \in \mathbb{Z}\). Tìm \(a\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = \frac{{2{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}{{{x^2}}}\) thỏa \(F\left( { - 1} \right) + F\left( 1 \right) = 6\). Khi đó giá trị biểu thức \(F\left( { - 2} \right) + F\left( 2 \right)\) có dạng \(a + b\ln 2\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\). Tính \(T = ab\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động với vận tốc tăng liên tục được biểu thị bằng đồ thị là đường cong parabol ở hình bên dưới

Một vật chuyển động với vận tốc tăng liên tục được biểu thị bằng đồ thị là đường cong parabol ở hình bên dưới (ảnh 1)

Biết rằng sau 10 giây thì vật đó đạt đến vận tốc cao nhất và bắt đầu giảm tốc. Hỏi từ lúc bắt đầu đến lúc đạt vận tốc cao nhất thì vật đó đi được quãng đường bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi xoay miền \(\left( R \right)\) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên) quanh trục \(AB\). Miền \(\left( R \right)\) được giới hạn bởi các cạnh \(AB,AD\) của hình vuông \(ABCD\) và các cung phần tư của các đường tròn bán kính bằng 1 cm với tâm lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,AD\). Tính thể tích của vật trang trí đó (đơn vị cm3), làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi xoay miền ( R ) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên) (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt phẳng đi qua \(M\left( {3; - 1;2} \right),N\left( {4; - 1; - 1} \right),P\left( {2;0;2} \right)\) có dạng \(3x + By + Cz + D = 0\). Tính \({B^2} + {C^2} + {D^2}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai học sinh đang chuyền bóng. Bạn nữ ném bóng cho bạn nam. Quả bóng bay trên không, lệch sang phải và rơi xuống tại vị trí cách bạn nam 3 m, cách bạn nữ 5 m. Cho biết quỹ đạo của quả bóng nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với mặt đất. Phương trình của \(\left( P \right)\) trong trong không gian \(Oxyz\) được mô tả như trong hình vẽ có dạng \(ax + 3y + cz + d = 0\). Giá trị của \(a + cd\) là bao nhiêu?

Hai học sinh đang chuyền bóng. Bạn nữ ném bóng cho bạn nam. Quả bóng bay trên không, lệch sang phải và rơi xuống tại (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack