2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)

A
Admin
ToánLớp 1210 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = - \cos x + C\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(f\left( x \right) = - \sin x\).

\(f\left( x \right) = - \cos x\).

\(f\left( x \right) = \sin x\).

\(f\left( x \right) = \cos x\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]liên tục trên \[\left[ {a;b} \right]\]. Mệnh đề nào đúng?

\[\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_b^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} \].

\[\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} \].

\[\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x = 2\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}\left( {2x} \right)} } \].

\[\int\limits_a^b {2024f\left( x \right){\rm{d}}x = 0} .\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = {x^2}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^3 {\left[ {1 + f(x)} \right]dx} \) bằng

\(10\).

\(8\).

\(\frac{{26}}{3}\).

\(\frac{{32}}{3}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\). Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(V = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} \).

\(V = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} \).

\(V = \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} \).

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {3x + 1} \right)\left( {x + 3} \right){\rm{d}}x} \)bằng

\(12\).

\(9\).

\(5\).

\(6\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục \[Ox\]tại \(x = 1\)\(x = 2\). Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục \[Ox\] tại điểm có hoành độ \(x\) (\(1 \le x \le 2\)) cắt vật thể đó có diện tích \(S\left( x \right) = 2024x\). Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng trên.

\(V = 3036\).

\(V = 3036\pi \).

\(V = 1518\).

\(V = 1518\pi \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x - y + z - 3 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 2;1;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2;1;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3; - 1; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( { - 2;1; - 1} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).

\(\vec j = \left( {0;\,1;\,0} \right)\).

\(\vec n = \left( {1;0;1} \right)\).

\(\vec i = \left( {1;0;0} \right)\).

\(\vec k = \left( {0;0;1} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 3y + 6z + 6 = 0.\) Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)?

\(M\left( { - 3;0;0} \right)\).

\(N\left( {1; - 1;0} \right)\).

\(P\left( {0; - 2;0} \right)\).

\(Q\left( {0;0; - 1} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[M\left( {1;2; - 4} \right)\]\[M'\left( {5;4;2} \right)\]. Biết rằng \[M'\] là hình chiếu vuông góc của \[M\] lên mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\], khi đó mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\] có một vectơ pháp tuyến là

\[\overrightarrow n \left( {2; - 1;3} \right)\].

\[\overrightarrow n \left( {3;3; - 1} \right)\].

\[\overrightarrow n \left( {2;1;3} \right)\].

\[\overrightarrow n \left( {2;3;3} \right)\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + z - 6 = 0\). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {1\,;\,2\,;\,1} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {3\,;\,4\,;\, - 5} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( Q \right):x + 2y + z + 5 = 0\).

Cho \(I\left( {1\,;\,7\,;\,3} \right)\), khi đó \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \sqrt 6 \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2; - 1;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\) và song song với \(\left( P \right)\)

\(3x - 2y + z + 11 = 0\).

\(2x - y + 3z - 14 = 0\).

\(3x - 2y + z - 11 = 0\).

\(2x - y + 3z + 14 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) lần lượt có nguyên hàm \(F\left( x \right) = \left( {ax + 2} \right)\sqrt {x - b} ,G\left( x \right) = \frac{3}{{c{x^2}}}\) với \(a,b,c \in \mathbb{Z},c \ne 0\).

a)\(f\left( x \right) = \frac{a}{{2\sqrt {x - b} }}\).

b) \(\int {xG\left( x \right)} dx = 3\ln \left| {cx} \right| + C\).

c) Nếu \(c = - 6\) thì \(g'\left( x \right) = \frac{3}{{{x^4}}}\).

d) Nếu \(f\left( x \right) = \frac{{3x - 5}}{{\sqrt {x - 3} }}\) thì \(2{a^2} - 3b = - 1\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x\). Biết \(f\left( x \right)\) có một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 1\).

a)\(F\left( x \right) = - {x^3} + 3{x^2} + 1\).

b)\(\int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx} = \left. {{F^2}\left( x \right)} \right|_0^1\).

c) Diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = \frac{1}{2},x = \frac{3}{2}\)\(F\left( {\frac{1}{2}} \right) - F\left( {\frac{3}{2}} \right)\).

d) Phần tô đậm trong hình sau là hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = F\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,x = 2\).

Cho hàm số y = f( x ) =  - 3{x^2} + 6x\). Biết f( x ) có một nguyên hàm (ảnh 1)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình vuông \(OABC\) có cạnh bằng 4 được chia thành hai phần bởi đường cong \(\left( C \right)\) có phương trình \(y = \frac{1}{4}{x^2}\). Gọi \({S_1},{S_2}\) lần lượt là diện tích của phần không tô đậm và tô đậm như hình vẽ sau.

Hình vuông \(OABC\) có cạnh bằng 4 được chia thành hai phần bởi đường cong (ảnh 1)

a) \({S_2} = \left. {\frac{{{x^3}}}{{12}}} \right|_0^4\).

b) \({S_1} = \int\limits_0^4 {\left( {\frac{{{x^2}}}{4} - 4} \right)dx} \).

c)\(0 < {S_1} < 2{S_2}\).

d) Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) là một số nguyên.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)qua hai điểm \(A\left( {1;2;1} \right),B\left( { - 2;1;3} \right)\) và cách đều hai điểm \(C\left( {2; - 1;3} \right),D\left( {0;3;1} \right)\) có dạng \(3x + by + cz + d = 0\).

a) Điểm \(A\left( {1;2;1} \right)\) cách mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) một khoảng bằng 1.

b) \(I\left( {1;1;2} \right)\) là trung điểm đoạn thẳng \(CD\).

c) Nếu \(\left( \alpha \right)//CD\) thì \(2b - 3c + d = - 31\).

d) Nếu \(\left( \alpha \right)\) đi qua trung điểm \(I\left( {1;1;2} \right)\) của \(CD\) thì \(2b - 3c + d = - 16\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(\int {f\left( x \right)dx} = x\sin x + C\). Tính \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right)\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{1 - \cos 2x}}{{1 + \cos 2x}}dx} = a\sqrt 3 + \frac{\pi }{b}\)\(\left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{Z}} \right)\). Tính \(a + b\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và hai điểm \(A,B\) thuộc \(\left( P \right)\) sao cho \(AB = 2\). Biết \(A\left( {a;{a^2}} \right),B\left( {b;{b^2}} \right)\) sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(AB\) đạt giá trị lớn nhất. Tìm \(a + b\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một khúc gỗ hình trụ có đường kính 30 cm, người ta cắt khúc gỗ bởi một mặt phẳng đi qua đường kính đáy và nghiêng với đáy một góc \(45^\circ \) để lấy một hình nêm (xem hình minh họa).

Từ một khúc gỗ hình trụ có đường kính 30 cm, người ta cắt khúc gỗ bởi một mặt phẳng đi qua đường kính đáy (ảnh 1)

Tính thể tích của hình nêm (đơn vị cm3).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( {1;\,2;\,1} \right),B\left( {3;\,4;\,0} \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right):ax + by + cz + 46 = 0\). Biết rằng khoảng cách từ \(A,\,B\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) lần lượt bằng \(6\)\(3\). Giá trị của biểu thức \(T = a + b + c\) bằng

\( - 3\).

\( - 6\).

\(3\).

\(6\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)\(AB = AA' = 2a,AD = 4a.\)Với \(a = 3\), tính khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {AB'D'} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack