2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)

A
Admin
ToánLớp 126 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 5\)

\({x^2} + 5x + C.\)

\(2{x^2} + 5x + C.\)

\(2{x^2} + C.\)

\({x^2} + C.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\({\left( {\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right)^\prime } = f'\left( x \right)\).

\({\left( {\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right)^\prime } = - f\left( x \right)\).

\({\left( {\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right)^\prime } = - f'\left( x \right)\).

\({\left( {\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right)^\prime } = f\left( x \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \[\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx = - 2} \]\[\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx = 3} ,\] khi đó \[\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} \] bằng

\[ - 5.\]

\[5.\]

\[ - 1.\]

\[1.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\). Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\) thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = - 2\)\(F\left( 2 \right) = 4\). Khi đó \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}} x\) bằng

\(6\).

\(2\).

\( - 6\).

\( - 2\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),y = 0,x = - 1\)\(x = 4\) (như hình vẽ bên). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Cho hàm số \(f( x ) liên tục trên ({R}). Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (ảnh 1)

\(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} \).

\(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} \).

\(S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} \).

\(S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)

\(2\ln \left( {x + 1} \right) + \frac{2}{{x + 1}} + C\).

\(2\ln \left( {x + 1} \right) + \frac{3}{{x + 1}} + C\).

\(2\ln \left( {x + 1} \right) - \frac{2}{{x + 1}} + C\).

\(2\ln \left( {x + 1} \right) - \frac{3}{{x + 1}} + C\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình của mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\]

\(y = 0\).

\(x = 0\).

\(z = 0\).

\(x + y = 0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y - 4z + 1 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3\,;\,2\,;\,4} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2\,;\, - 4\,;\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3\,;\, - 4\,;\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {3\,;\,2\,;\, - 4} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng đi qua \(O\) và nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( {1;\, - 2;\,5} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là

\(x + 2y - 5z = 0\).

\(x + 2y - 5z + 1 = 0\).

\(x - 2y + 5z = 0\).

\(x - 2y + 5z + 1 = 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mặt phẳng \[(P)\] song song với giá của hai vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 1; - 3; - 3} \right),\;\,\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3; - 1;1} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là

\(\overrightarrow n = \left( { - 6;8;10} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( { - 6; - 8;10} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {6; - 8;10} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {6;8;10} \right)\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {2; - 1;3} \right)\), \(B\left( {4;0;1} \right)\), \(C\left( { - 10;5;3} \right)\). Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)?

    A. \(\left( {1;2;2} \right)\).                     B. \(\left( {1; - 2;2} \right)\).    C. \(\left( {1;2;0} \right)\).                     D. \(\left( {1;8;2} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai điểm \(M\left( {2;1;3} \right)\)\(N\left( {4;3; - 5} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(MN\) có vectơ pháp tuyến là

\[\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;1;3} \right)\].

\[\overrightarrow {{n_2}} = \left( {4;3; - 5} \right)\].

\[\overrightarrow {{n_3}} = \left( {1;1; - 4} \right)\].

\[\overrightarrow {{n_4}} = \left( {1;1;4} \right)\].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\)có đạo hàm liên tục trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \frac{{2{x^4} + 3}}{{{x^2}}}\)\(f\left( 1 \right) = 2\).

a)\(f\left( x \right) = \frac{{2{x^3}}}{3} - \frac{3}{x} + C\).

b)\(f\left( x \right) = \frac{{2{x^3}}}{3} - \frac{3}{x} - \frac{{13}}{3}\).

c) \(f\left( 2 \right) = \frac{{49}}{6}\).

d) Diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 1,x = 2\)\(S = f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi xuất phát, ô tô di chuyển với tốc độ \(v\left( t \right) = 2,01t - 0,025{t^2}\left( {0 \le t \le 10} \right)\). Trong đó \(v\left( t \right)\)tính theo m/s, thời gian \(t\) tính theo giây với \(t = 0\) là thời điểm xe xuất phát.

a) Quãng đường xe di chuyển được tính theo công thức là \(s\left( t \right) = 2,01 - 0,05t\left( {0 \le t \le 10} \right)\).

b) Quãng đường xe di chuyển được trong 3 giây là 8,82 m.

c) Quãng đường xe di chuyển được trong giây thứ 9 xấp xỉ \(15,277\)m.

d) Trong khoảng thời gian không quá 10 giây đầu, khi vận tốc đạt giá trị lớn nhất thì gia tốc của xe là \(1,51\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) có diện tích \(S\), giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - 2x,y = 0,x = - 10,x = 10\).

a) \(S = \int\limits_{ - 10}^{10} {\left| {{x^2} - 2x} \right|dx} \).

b)\(S = \int\limits_{ - 10}^0 {\left( {{x^2} - 2x} \right)dx} + \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} - 2x} \right)dx} + \int\limits_2^{10} {\left( {{x^2} - 2x} \right)dx} \).

c) Diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\)\(\frac{{2000}}{3}\).

d) Khi quay \(\left( H \right)\) quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích là \(\frac{{128000}}{3}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {0;1;2} \right),B\left( {2; - 2;2} \right),C\left( { - 2;0;1} \right)\) và các mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0\)\(\left( \beta \right):5x - 4y + 3z + 1 = 0\).

a)\(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 3; - 2} \right)\).

b) Mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0\) không đi qua gốc tọa độ.

c) Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(A,B,C\)\(x + 6y - 8z + 1 = 0\).

d) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {0;1;2} \right)\) và vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\) thì mặt phẳng đi qua điểm \(T\left( {3;3;6} \right)\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f(x)\]\[f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 4\]\(f'\left( x \right) = \frac{2}{{{{\sin }^2}x}} + 1,\forall x \in \left( {0;\pi } \right)\).

Biết \(f\left( x \right) = - a\cot x + x + b + \frac{\pi }{c}\). Tính \(a + b + c.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\)\(f\left( 0 \right) = 2\)\(f\left( {4x} \right) - f\left( x \right) = 4{x^3} + 2x,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Tính \(I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chạy đều với vận tốc \(a\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = - 5t + a\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi vận tốc ban đầu \(a\) của ô tô là bao nhiêu (m/s), biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô di chuyển được 40 mét.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ông \(A\) có một cái cổng hình chữ nhật, lối vào cổng có dạng parabol có kích thước như hình vẽ. Ông \(A\) cần trang trí bề mặt (phần gạch chéo) của cổng. Ông \(A\) cần bao nhiêu tiền để trang trí, biết giá thành trang trí là \(1200000\)đồng\(/{\rm{1}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) (đơn vị triệu đồng)?

Ông \(A\) có một cái cổng hình chữ nhật, lối vào cổng có dạng parabol có kích thước như hình vẽ. (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;4;0} \right),C\left( {0;0;6} \right),D\left( {2;4;6} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng song song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), \(\left( P \right)\) cách đều \(D\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có dạng \(6x + by + cz + d = 0\). Tính \(b + c + d\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right),D\left( {1;2; - 1} \right)\),với \(a,b,c\)là các số thực khác \(0\). Biết rằng bốn điểm\(A,B,C,D\)đồng phẳng, khi khoảng cách từ gốc toạ độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)lớn nhất. Giá trị \(a + b + c\)bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack