2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 5
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
37 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) (với \(a,b\) là hằng số) có hệ số là

\[ - 36{a^2}{b^2}\].

\[ - 36\].

\[36{a^2}{b^2}\].

\[ - 36{a^2}\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bậc của biểu thức \(A = 2{x^2}y \cdot 5x{y^3}\)

\(5\).

\(6\).

\(7\).

\(8\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đơn thức \(A = 4{x^3}y\left( { - 5xy} \right)\), \(B = {x^4}{y^2}\), \(C = - 5{x^2}{y^4}\). Các đơn thức nào sau đây đồng dạng với nhau?

Đơn thức \(A\) và đơn thức \(C\).

Đơn thức \(B\) và đơn thức \(C\).

Đơn thức \(A\) và đơn thức \(B\).

Cả ba đơn thức \(A,B,C\) đồng dạng với nhau.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện của số tự nhiên \(n\)để phép chia \(\left( {4{x^{10}}y - x{y^7} + {x^5}{y^4}} \right):2{x^n}{y^n}\)là phép chia hết là

\(n = 0\).

\(n = 1\).

\(n = 5\).

\(n \in \left\{ {0\,;\,\,1} \right\}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

\({x^2} - x = - x + {x^2}\).

\(x\left( {x - 1} \right) = x - {x^2}\).

\({\left( {a - b} \right)^2} = - {\left( {b - a} \right)^2}\).

\(a - 2 = 2 - a\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức \(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2}\) được phân tích thành

\(7x{y^2}\left( {2x - 3y + 4x} \right)\).

\(xy\left( {14x - 21y + 28xy} \right)\).

\(7{x^2}y\left( {2 - 3y + 4xy} \right)\).

\(7xy\left( {2x - 3y + 4xy} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây là một bóng đèn có 4 mặt bên là các tam giác cân, 1 mặt đáy là hình vuông. Bóng đèn như vậy có dạng là hình gì? Media VietJack

Hình chóp tứ giác đều.

Hình chóp tam giác đều.

Hình lăng trụ tứ giác.

Hình tam giác.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích của hình chóp là

tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.

tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.

một phần ba tích diện tích đáy và chiều cao.

một phần b tích diện tích đáy và trung đoạn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là \(1\) cm. Khi đó chu vi đáy của hình chóp này là

\(3\,\,{\rm{cm}}\).

\(4\,\,{\rm{cm}}\).

\(5\,\,{\rm{cm}}\).

\(6\,\,{\rm{cm}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp tam giác đều có một mặt bên là tam giác đều có diện tích bằng \(a\), khi đó diện tích tất cả các mặt của hình chóp tam giác đều đó là

\(3a\).

\(4a\).

\(5a\).

\(6a\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\]có độ dài ba cạnh \[AB = 6{\rm{ cm}},{\rm{ }}BC = 8{\rm{ cm}},{\rm{ }}AC = 10{\rm{ cm}}.\]Khẳng định nào sau đây là đúng?

Tam giác \[ABC\] vuông tại\[A\].

Tam giác \[ABC\] vuông tại\[B\].

Tam giác \[ABC\] vuông tại\[C\].

Tam giác \[ABC\] đều.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Tứ giác có 4 cạnh, 2 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Tứ giác có 4 cạnh, 3 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Tứ giác có 4 cạnh, 4 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Tứ giác có 4 cạnh, 1 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức \(A\) và \(B\) thỏa mãn \(45{x^6}{y^3}:A = 5{x^3}{y^2}\) và \(\left( {B + 7{x^4}{y^2}} \right):A = 3x{y^2} + 2xy.\)

a) Biểu thức  là đơn thức bậc 3.

b) Với \(x = - 1\,;\,\,y = 2\) thì giá trị của biểu thức \(A\) bằng \( - 18.\)

c) Đa thức \(B\) có hai hạng tử.

d) Tích của hai biểu thức \(A\) và \(B\) là \(36{x^7}{y^5} + 20{x^7}{y^3}.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Uyên dự định làm 4 hộp quà có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên có cạnh đáy \(6{\rm{ cm}}{\rm{,}}\) chiều cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh là \(4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

a) Mỗi hộp quà có 5 mặt.

b) Diện tích xung quanh của một hộp quà là\(48{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

c) Diện tích các mặt của hộp quà\(60{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

d) Diện tích giấy mà bạn Uyên cần dùng để làm 4 hộp quà \(240{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\) Media VietJack

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(A = - \frac{1}{3}x{y^2} + \frac{1}{2}{x^2}y + x{y^2} - \frac{3}{4}{x^2}y.\) Tính giá trị của \(A\) tạ\(x\,,\,\,y\)i \(x = - 2;y = 3\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số  thỏa mãn\(x - y = 5\) và \(xy = 3\). Tính giá trị\({x^2} + {y^2}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một khúc gỗ hình lập phương cạnh \[30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\] Người ta cắt đi một phần gỗ để được phần còn lại là một hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh \[30{\rm{ cm}}\] và chiều cao của hình chóp cũng bằng \[30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\] Tính thể tích của phần gỗ bị cắt đi (đơn vị: \[d{m^3}).\]

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tứ giác \(ABCD\)\(\widehat C = 50^\circ ,\,\,\widehat D = 60^\circ ,\,\,\widehat A:\widehat B = 3:2.\) Tính \(2\widehat A - \widehat B\) (đơn vị: độ).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a) \(3{x^2} - \sqrt 3 x + \frac{1}{4}\).                                               b) \[{x^4} + {x^3} + 2{x^2} + x + 1\].                        c) \({x^3} + 2{x^2} + x - 16x{y^2}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1.Một viên bi lăn từ vị trí \(A\) đến vị trí \(D\) theo đường gấp khúc \(ABCD\) hết 21 giây, biết rằng \(AB = 10{\rm{\;cm}},\)\(BC = 12{\rm{\;cm}},\)\(CD = 6{\rm{\;cm}}\) (hình vẽ bên). Hỏi nếu viên bi đó lăn theo đoạn thẳng \(AD\) thì hết bao nhiêu giây? Giả sử vận tốc của viên bi không thay đổi. Media VietJack

2. Đỉnh Fansipan (Lào Cai) cao \(3143{\rm{ m}}{\rm{,}}\) là đỉnh núi cao nhất Đông Dương. Trên đỉnh núi, người ta đặt một chóp làm bằng inox có dạng hình chóp tam giác đều dài \(60{\rm{ cm}}{\rm{,}}\)chiều cao \(90{\rm{ cm}}\). Đỉnh Fansipan được minh họa bằngbởi hình chóp tam giác đều \(S.ABC\). Đường cao của mặt đáy là \(CH\,;\,\,G\)là trọng tâm của mặt đáy(như hình vẽ).

Media VietJack

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?

\( - x\).

\( - \frac{5}{6}\).

\(\frac{x}{2}\).

\(\frac{2}{x}\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

thực hiện phép tính nhân \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\) ta được kết quả

\(3{x^2} + x\).

\(3{x^3} + x\).

\(2{x^3} + x\).

\(2{x^3} + 1\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép chia \(\left( {2{x^4}y - 6{x^2}{y^7}} \right):\left( {2{x^2}} \right)\) ta được đa thức \[a{x^2}y + b{y^7}\](\(a,\,\,b\) là hằng số). Khi đó \(a + b\) bằng

\( - 3\).

\( - 4\).

\( - 2\).

\( - 5\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống sau: .

\[2\].

\[4\].

\[8\].

\[16\].

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số tự do của đa thức \(M = {\left( {x + 2} \right)^3} - {\left( {x - 2} \right)^3} + \left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)\) sau khi thu gọn là

\[21\].

\[16\].

\[0\].

\[ - 16\].

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng. Với đa thức \[B\] khác đa thức \[0\] thì ta có

\[\frac{A}{B} = \frac{{A\,.\,M}}{{B\,.\,M}},\,\,M\] là một đa thức khác đa thức \[0\].

\[\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}}\].

\[\frac{A}{B} = \frac{{A - M}}{{B - M}}\].

\[\frac{A}{B} = \frac{{A\,.\,M}}{{B\,.\,M}}\].

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{1}{{2x - 1}} + \frac{1}{{2x + 1}}\) là

\[\frac{{4x}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\].

\[\frac{{4x - 2}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\].

\[\frac{{3x}}{{5\left( {{x^2} + 4} \right)}}\].

\[\frac{x}{{5\left( {{x^2} + 4} \right)}}\].

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp tam giác đều có chiều cao là \[h\], diện tích đáy là \[S\]. Khi đó, thể tích \[V\] của hình chóp đều bằng

\(V = 3S\,.\,h\).

\(V = S\,.\,h\).

\(V = \frac{1}{2}S\,.\,h\).

\(V = \frac{1}{3}S\,.\,h\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) (như hình vẽ). Khi đó, trung đoạn của hình chóp là

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD (như hình vẽ). Khi đó, trung đoạn của hình chóp là (ảnh 1)

\[SA\].

\[SE\].

\[SC\].

\[SH\].

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính thể tích hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng \({\rm{5}}\;{\rm{cm}}\), chiều cao \({\rm{4}}\;{\rm{cm}}\).

\[{\rm{25}}\sqrt {\rm{3}} \;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].

\[\frac{{{\rm{25}}\sqrt {\rm{3}} }}{{\rm{3}}}\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].

\[\frac{{{\rm{125}}\sqrt {\rm{3}} }}{{\rm{4}}}\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].

\[\frac{{{\rm{25}}\sqrt {\rm{3}} }}{{{\rm{14}}}}\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \({\rm{50}}\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\) chiều cao là \({\rm{6}}\;{\rm{cm}}\). Độ dài cạnh đáy của hình chóp đó là

\({\rm{50}}\;{\rm{cm}}\).

\({\rm{5}}\;{\rm{cm}}\).

\[{\rm{25}}\;{\rm{cm}}\].

\({\rm{5}}\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = {x^2}\left( {x - {y^2}} \right) - xy\left( {1 - yx} \right) - {x^3}\).

b) \(B = x\left( {x + 3y + 1} \right) - 2y\left( {x - 1} \right) - \left( {y + x + 1} \right)x\).

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đa thức \(A = 4{x^2} + 3{y^2} - 5xy\); \(B = 3{x^2} + 2{y^2} + 2{x^2}{y^2}\). Tìm đa thức \(C\) sao cho

a) \(C = A + B\).                                             b) \(C + A = B\).      

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(36x{y^3} - 12{x^2}{y^2}\);                                b) \({x^2} - x + \frac{1}{4}\);                c) \[{a^2}x + {a^2}y - 7x - 7y.\]

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức: \(E = \left( {\frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{{x - 2}}} \right) \cdot \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{2x}}\).

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức \[E\].

b) Rút gọn biểu thức \[E\].

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có diện tích đáy là \(400\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\), trung đoạn \[SI = 25\,\,{\rm{cm}}.\] Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần (tức là tổng diện tích các mặt) của hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\].

Cho một hình chóp tứ giác đều [S.ABCD] có diện tích đáy là  (ảnh 1)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(Q = (2n - 1)(2n + 3) - (4n - 5)(n + 1) + 3\). Chứng minh \(Q\) luôn chia hết cho \(5\) với mọi số nguyên \(n\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack