59 câu hỏi
Quyết định về sản phẩm, dịch vụ bao gồm:
Lựa chọn sản phẩm dịch vụ; phát triển đổi mới sản phẩm dịch vụ
Lựa chọn sản phẩm dịch vụ; thiết kế sản phẩm dịch vụ
Phát triển đổi mới sản phẩm dịch vụ; thiết kế sản phẩm dịch vụ
Lựa chọn sản phẩm dịch vụ; phát triển đổi mới sản phẩm dịch vụ; thiết kế sản phẩm dịch vụ
Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ ngoại trừ:
Nhu cầu thị trường
Chu kỳ đời sống của sản phẩm
Tình hình kinh tế- xã hội
Sở trường của doanh nghiệp
Các bước sau đây,bước nào giai đọan nào không nằm trong quá trình của giai đoạn phát triển sản phẩm
Nêu ý tưởng sáng kiến đổi mới sản phẩm
Khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường
Khảo sát thiết kế sản phẩm
Khảo sát,thu hồi sản phẩm
Ở các nước phát triển, việc nghiên cứu phát triển sản phẩm mới thường tổ chức thành 3 loại nhóm nghiên cứu đó là:
Nhóm phát triển sản phẩm mới,nhóm thiết kế sản phẩm,nhóm phân tích sản phẩm
Nhóm phát triển sản phẩm mới,nhóm thiết kế sản phẩm,nhóm chọn lựa sản phẩmNhóm khảo sát sản phẩm,nhóm phát triển sản phẩm, nhóm thiết kế sản phẩm
Nhóm khảo sát sản phẩm,nhóm phát triển sản phẩm, nhóm thiết kế sản phẩm
Nhóm khảo sát sản phẩm,nhóm chọn lựa sản phẩm,nhóm phát triển sản phẩm
Khi đề xuất phát triển sản phẩm mới, nhóm nghiên cứu cần đảm bảo các yêu cầu nào?
Có tính khả thi,có tính thực tiển
Phải được sự ủng hộ của cấp trên
Phải có kỹ thuật tốt và tính tực tiễn
Phải có tính khả thi, có tính hữu dụng và được sự chấp nhận của thị trường
Chọn câu sai Nguyên nhân tác động của việc nghiên cứu kỹ thuật, sản xuất làm giảm phí tổn:
Giảm chi phí vật liệu do giảm số lương chi tiết trong sản phẩm
Giảm chi phí thiết bị máy móc do giảm số chi tiết
Giảm chi phí nghiên cứu do giảm số chi tiết
Giảm chi phí nhân lực do giảm số chi tiết
Trong các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm thì giai đoạn nào việc sản xuất đã đi vào ổn định:
Giai đoạn giới thiệu sản phẩm
Giai đoạn phát triển sản phẩm
Giai đoạn chín mùi
Giai đoạn suy thoái
Sự thay đổi về người cung ứng, về tiêu chuẩn nghề nghiệp, về phân phối các nguồn lực là:
Thay đổi về thị hiếu và số nhân khẩu trong các hệ gia đình
Thay đổi về chủ trương, chính sách nhà nước
Những thay đổi trên thị trường tiêu thục
Những biến đổi về kinh tế
Các nhân tố có thể tạo ra cơ hội phát triển sản phẩm mới, ngoại trừ:
Những thay đổi về kỹ thuật công nghệ
Những thay đổi về kỹ thuật công nghệ
Những thay đổi về địa lý, khí hậu
Những thay đổi trên thị trường tiêu thụ
Tìm câu sai:
Doanh nghiệp thua lỗ khi sản phẩm ở giai đoạn giới thiệu sản phẩm và một phần giaiđoạn phát triển
Quá trình tồn tại của bất kỳ sản phẩm nào cũng trãi qua 4 giai đoạn: ra đời, tồn tại, chết đi và tái sinh
Trong giai đoạn chín mùi : Tổng doanh số tăng cao, trong khi đó chi phí phát triển và sản xuất sản phẩm giảm xuống nên có lợi nhuận cao
Để kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm ta có thể dùng nhiều biện pháp khác nhau như: cải tiến mẫu mã, quy cách chất lượng…
Căn cứ nào sau đây không phải là căn cứ để lựa chọn công suất:
Mức độ yêu cầu của thị trường hiện tại và tương lai đối với sản phẩm và dịch vụ đang xét B. Khả năng chiếm lĩnh thị trường, thị phần dự kiến
Khả năng về vốn
Lực lượng lao động có tay nghề cao
Phương pháp tính toán để lựa chọn công suất sử dụng:
Cây quyết định
Sơ đồ giản lược
Sơ đồ Pert
Sơ đồ Gant
Khi thị trường biến động dẫn đến công suất >nhu cầu thì doanh nghiệp nên:
Tăng giá bán
Kéo dài chu kỳ phân phối
Khuyến khích mua bằng cách tăng giá bán, tăng cường tiếp thị, thay đổ kiều dáng…
Giải quyết bằng cách thay đổi trong nội bộ doanh nghiệp
Khi thị trường biến động dẫn đến sự mất cân đối giữa nhu cầu và công suất trong thời gian ngắn doanh nghiệp nên chọn:
Tăng giá bán
Kéo dài chu kỳ phân phối
Khuyến khích mua bằng cách tăng giá bán, tăng cường tiếp thị, thay đổ kiều dáng….
Giải quyết bằng cách thay đổi trong nội bộ doanh nghiệp
Nguyên tắc lựa chọn thiết bị: (chọn câu sai)
Phải phù hợp với công nghệ, công suất đã lựa chọn
Phải đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu
Khuyến khích sử dụng các sản phẩm secondhand để giảm chi phí
Giá cả phải chăng
Kể tên các loại quá trình công nghệ:
Công nghệ gián đoạn,công nghệ liên tục,công nghệ sản xuất
Công nghệ liên tục,công nghệ lặp lại,công nghệ gián đoạn
Công nghệ gián đoạn,công nghệ lặp lại,công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất,công nghệ liên tục,công nghệ lặp lại
Công nghệ gián đoạn được sử dụng khi:
Sản lượng cao,chủng loại sản phẩm ít biến đổi
Sản lượng thấp nhưng số lượng chủng loại biến đổi lớn
Chế tạo loạt sản phẩm
Chế tạo ít sản phẩm
Công nghệ lặp lại được sử dụng khi:
Sản lượng cao,chủng loại sản phẩm ít biến đổi
Sản lượng thấp nhưng số lượng chủng loại biến đổi lớn
Chế tạo loạt sản phẩm
Chế tạo ít sản phẩm
Công nghệ liên tục được sử dụng khi:
Sản lượng cao,chủng loại sản phẩm ít biến đổi
Sản lượng thấp nhưng số lượng chủng loại biến đổi lớn
Chế tạo loạt sản phẩm
Chế tạo ít sản phẩm
Phương tiện vận chuyển của công nghệ gián đoạn:
Phương tiện vận chuyển cơ động trong nội bộ
Phương tiện vận chuyển bằng băng truyền, băng trượt
Phương tiện vận chuyển đặc biệt tự động hóa
Phương tiện vận chuyển thô sơ, ít tốn
Phương tiện vận chuyển của công nghệ liên tục:
Phương tiện vận chuyển cơ động trong nội bộ
Phương tiện vận chuyển bằng băng truyền, băng trượt
Phương tiện vận chuyển đặc biệt tự động hóa
Phương tiện vận chuyển thô sơít tốn kém
Phương tiện vận chuyển của công nghệ lặp lại:
Phương tiện vận chuyển cơ động trong nội bộ
Phương tiện vận chuyển bằng băng truyền, băng trượt
Phương tiện vận chuyển đặc biệt tự động hóa
Phương tiện vận chuyển thô sơ,ít tốn kém
Đối với công nghệ gián đoạn:
Tồn kho nguyên liệu nhiều,giá trị cao so với giá trị sản phẩm
Áp dụng chương trình cung ứng đúng lúc
Tồn kho nguyên vật liệu ít so với giá trị sản phẩm
Không có hàng tồn kho
Đối với công nghệ liên tục:
Tồn kho nguyên liệu nhiều,giá trị cao so với giá trị sản phẩm
Áp dụng chương trình cung ứng đúng lúc
Tồn kho nguyên vật liệu ít so với giá trị sản phẩm
Thông có hàng tồn kho
Đối với công nghệ lặp lại:
Tồn kho nguyên liệu nhiều,giá trị cao so với giá trị sản phẩm
Áp dụng chương trình cung ứng đúng lúc
Tồn kho nguyên vật liệu ít so với giá trị sản phẩm
Không có hàng tồn kho
Quyết định về sản phẩm dịch vụ có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của doanh nghiệp?
Có ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển của doanh nghiệp
Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
Có ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển của doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
Không ảnh hưởng nhiều đến doanh nghiệp
Quyết định về sản phẩm dịch vụ bao gồm những gì?
Lựa chọn, đổi mới sản phẩm dịch vụ
Lựa chọn, phát triển sản phẩm dịch vụ
Thiết kế, phát triển sản phẩm dịch vụ
Lựa chon, phát triển đổi mới, thiết kế sản phẩm dịch vụ
Công suất lý thuyết là?
Công suất lớn nhất máy chạy đựơc trong điều kiện lý thuyết: 24h/ngày và 365ngày/năm
Công suất lớn nhất máy chạy đựơc trong điều kiện lý thuyết: 3ca/ngày
Công suất lớn nhất máy chạy đựơc trong điều kiện lý thuyết: 24h/ngày
Công suất lớn nhất máy chạy đựơc trong điều kiện lý thuyết: 1ca/ngày
Công suất mong đợi khi tính toán lấy tối đa là?
50%
70%
90%
100%
Bước nào sau đây không có trong quá trình phát triển sản phẩm mới?
Thử nghiệm sản phẩm trên thị trường
Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm
Khảo sát, thiết kế sản phẩm
Khảo sát phương thức chế tạo sản phẩm
Lợi ích nào không phải là lợi ích của kỹ thuật phân nhóm khi thiết kế là gì?
Cải tiến được quá trình thiết kế
Giảm chí phí nguyên vật liệu, bán thành phẩm
Tăng giá bán
Đơn giản hóa quá trình hoạch định, điều hành sản xuất
Nguyên tắc lựa chọn thiết bị:
Phải phù hợp với công nghệ công suất đã lựa chọn
Lựa chọn theo khả năng kinh tế của doanh nghiệp hiện có
Chỉ lựa chọn những thiết bị có giá cao
Lựa chọn theo ý kiến riêng của giám đốc điều hành
Khi quyết định về công nghệ thường sử dụng các loại quá trình công nghệ nào?
Công nghệ thay thế, công nghệ gián đoạn
Công nghệ gián đoạn, công nghệ liên tục
Công nghệ liên tục, công nghệ thay thế, công nghệ gián đoạn
Công nghệ gián đoạn, công nghệ liên tục, công nghệ lặp lại
Chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm:
Giai đoạn giới thiệu, giai đoạn phát triển, giai đoạn suy giảm
Giai đoạn giới thiệu, giai đoạn đỉnh cao, giai đoạn kết thúc
Giai đoạn ra đời, giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn kết thúc, giai đoạn chin mùi
Giai đoạn giới thiệu, giai đoạn phát triển, giai đoạn chin mùi, giai đoạn suy giảm
Tại sao việc nghiên cứu kỹ thuật, sản xuất lại làm giảm phí tổn?
Giảm chi phí nguyên vật liệu do giảm chi tiết
Giảm chi phí thiết bị do giảm số chi tiết trong sản phẩm
Giảm chi phí nhân lực do giảm số chi tiết, giảm chi phí vật liệu do giảm số chi tiết trong sản phẩm, giảm chi phí thiết bị do giảm số chi tiết
Giảm chi phí nhân công do giảm số chi tiết
Những yêu cầu cần khi đề xuất phát triển một sản phẩm mới? chọn đáp án sai
Tính hợp thời trang
Tính khả thi
Tính hữu dụng tiện dụng
Sự chấp nhận của thi trường
Tổ chức nghiên cứu phát triển sản phẩm mới gồm:
Nhóm phát triển sản phẩm
Nhóm phát triển và nhóm phân tích sản phẩm
Nhóm thiết kế và nhóm phát triển sản phẩm
Nhóm phát triển, thiết kế và phân tích sản phẩm
Giá trị sử dụng của sản phẩm bao gồm?
Tính hữu dụng, tính tiện dụng, tính khả thi, tính có ích của sản phẩm
Tính kinh tế, tính giá trị, tính khả thi, tính hiệu quả
Tính tính hữu dụng, tính tiện dụng , tính khả thi
Tích tích cực, tính tiêu cực
Nút biến cố trong vẽ cây quyết định ký hiệu bằng ô gì?
Ô vuông
Ô tròn
Hình tam giác
Hình ☼
Các yêu cầu cơ bản của sản phẩm dịch vụ là gì?
Yêu cầu về giá trị kinh tế
Yêu cầu về giá trị và giá trị kinh tế
Yêu cầu về giá trị và giá trị sử dụng
Yêu cầu về chất lượng
Quyết định về sản phẩm, dịch vụ là một quyết định có ảnh hưởng như thế nào đối với doanh nghiệp
Ảnh hưởng lâu dài đối với doanh nghiệp
Tạo ra thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
Ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển của doanh nghiệp
Ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
Quyết định sản phẩm dịch vụ không bao gồm:
Lựa chọn sản phẩm dịch vụ
Phát triển đối với sản phẩm dịch vụ
Thiết kế sản phẩm dịch vụ
Chu kỳ đới sống của sản phẩm
Những nhân tố không ảnh hưởng đến viêc lựa chọn sản phẩm dịch vụ:
Khả năng đảm bảo nguồn lực
Khả năng quản trị
Phát triển đổi mới sản phẩm
Sở trường của doanh nghiệp
Yêu cầu của sản phẩm dịch vụ là gì?
Về giá trị sử dụng
Về giá trị
Tính khả thi của sản phẩm, về giá trị và giá trị sử dụng
Tính khả thi của sản phẩm, về giá trị sử dụng
Các doanh nghiệp thường xuyên phải đưa ra giải quyết việc cải tiến, phát triển sản phẩm mới, các quyết định sau không phù hợp với vấn đề:
Cơ hội phát triển sản phẩm mới
Giai đoạn phát triển sản phẩm mới
Hoạch định và lên lịch sản xuất
Vai trò của việc giới thiệu sản phẩm mới
Phát triển sản phẩm mới là một yêu cầu:
Khách quan, liên tục
Liên tục
Chủ quan
Khách quan
Tổ chức giới thiệu sản phẩm là việc:
Liên tục
Khách quan, liên tục
Khách quan
Chủ quan
Các loại quá trình công nghệ:
Công nghệ gián đoạn, liên tục, lặp lại
Công nghệ liên tục
Công nghệ gián đoạn, liên tục
Công nghệ liên tục, lặp lại
Công nghệ gián đoạn là côn nghệ sử dụng khi:
Sản lượng thấp
Sản lượng cao
Khi chế tạo loạt sản phẩm
Sản lượng thấp, sản lượng cao
Công nghệ liên tục là công nghệ sử dụng khi:
Sản lượng thấp
Sản lượng cao
Khi chế tạo loạt sản phẩm
Sản lượng thấp, sản lượng cao
Nút chiến lược ( nút quyết định ) là điểm mà ở đó:
Không có xác suất
Có xác suất
Các giá trị tiền tệ như thu nhập, chi phí
Các giá trị tiền tệ lời hay lỗ tương ứng
Nút biến cố ( tình tình huống ) là để mà ở đó xảy ra các tình huống:
Có xác suất khác nhau
Không có xác suất
Đều có xác suất giống nhau
Không có xác suất khác nhau
Nhân tố thứ 3 trong 5 nhân tố có thể tạo ra các cơ hội phát triển sản phẩm mới:
Những biến đổi trong kinh tế
Những thay đổi về kỹ thuật công nghệ
Những thay đổi về chủ trương, chính sách nhà nước
Những thay đổi trên thị trường tiêu thụ
Quá trình tồn tại của sản phẩm gồm những giai đoạn nào?
Ra đời, giới thiệu, chính mùi, suy giảm
Ra đời, giới thiệu, phát triển, chính mùi, suy giảm
Ra đời, giới thiệu, phát triển, chính mùi
Giới thiệu, phát triển, chính mùi, suy giảm
Nhân tố thứ nhất trong 5 nhân tố có thể tạo ra cơ hội phát triển của sản phẩm mới:
Những biến đổi trong kinh tế
Những thay đổi về kỹ thuật công nghệ
Những thay đổi về chủ trương, chính sách nhà nước
Những thay đổi trên thị trường tiêu thụ
Phát biểu nào là đúng?
Công suất lý thuyết là công suất lớn nhất có thể đạt được trong các điều kiện sản xuất lý thuyết
Công suất lý thuyết là công suất bé nhất có thể đạt được trong các điều kiện sản xuất lý thuyết
Công suất lý thuyết là công suất trung bình có thể đạt được trong các điều kiện sản xuất lý thuyết
Công suất lý thuyết là công suất không tồn tại
Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả công thức tính như sau:
Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả công suất mong đợi /công suất thiết kế
Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả công suất lý thuyết /công suất mong đợi
Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả công suất thiết kế /công suất lý thuyết
Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả công suất thiết kế /công suất mong đợi
Tại điểm hòa vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí nghĩa là TR=TC ta có công thức:
Px = Fc +Vx =>BEPx = FC / P-V
Px = Fc +Vx =>BEPx = FC / P+V
Px = Fc +Vx =>BEPx = TC / P-V
Px = Fc +Vx =>BEPx = TC / P+V
Công suất tương ứng với điểm hòa vốn:
Công suất tối đa
Công suất tối thiểu
Công suất của doanh nghiệp thấp hơn công suất hòa vốn
Công suất của doanh nghiệp cao hơn công suất hòa vố
