30 câu hỏi
Tìm câu sai trong các câu sau:
Phương sai của tiến trình tới hạn cũng chính là phương sai của dự án
Phương sai của một tiến trình bằng phương sai của các công việc trên tiến trình đó cộng lại
Độ lệch chuẩn của một tiến trình bằng độ lệch chuẩn của các công việc trên tiến trình đó cộng lại
Trong sơ đồ PERT của dự án có thể có nhiều tiến trình tới hạn
TCP ( Critical Parth Time) là:
Tiến trình tới hạn
Thời gian tiến trình
Thời gian tiến trình tới hạn
Thời gian của công việc
Những giả định quan trọng khi sử dụng mô hình EOQ, ngoại trừ:
Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu không đổi
Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng
Biết trước thời gian từ lúc đặt hàng cho đến khi nhận hàng
Có nhiều loại chi phí biến đổi
Chi phí nào là chi phí biến đổi trong các giả định của mô hình EOQ:
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí bán hàng
Chi phí đặt hàng
Chi phí vận chuyển
Với mô hình EOQ lượng tồn kho sẽ giảm theo một tỷ lệ không đổi vì:
Lượng tồn kho sẽ tăng theo một tỷ lệ nhất định
Lượng tồn kho không đổi
Nhu cầu không thay đổi theo thời gian
Nhu cầu biến đổi theo thời gian
Mục tiêu hầu hết của các mô hình tồn kho đều nhằm:
Làm cho lượng hàng tồn kho đạt mức cao nhất
Tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho
Hàng tồn kho luôn giao động ở mức trung bình
Làm cho chi phí đặt hàng thấp nhất
Trong mô hình EOQ, chi phí đặt hàng sẽ… nếu sản lượng một đơn hàng…
Tăng… tăng
Tăng… giảm
Giảm… tăng
Giảm… giảm
Trong mô hình EOQ, chi phí tồn trữ … khi sản lượng một đơn hàng…
Tăng… tăng
Tăng… giảm
Giảm… tăng
Giảm… giảm
Nếu sự thiếu hụt có định trước thì nên áp dụng mô hình nào:
Mô hình EOQ
Mô hình POQ
Mô hình tồn kho có sản lượng để lại nơi cung ứng
Mô hình khấu trừ theo số lượng
Mô hình tồn kho có sản lượng để lại nơi cung ứng thường được áp dụng khi:
Phí tồn trữ quá cao
Chỉ lấy hàng từ một nhà cung ứng
Kho quá nhỏ không đủ để chứa hàng
Không đủ khả năng vận chuyển hàng đến kho
Trong mô hình khấu trừ theo số lượng, nếu sản lượng khấu trừ từ 1000 đến 1999 đơn vị sản phẩm thì tỉ lệ khấu trừ sẽ là:
4%
5%
6%
7%
Trong mô hình xác suất với thời gian cung ứng không đổi thì:
Nhu cầu hàng tồn kho không biết trước
Sản lượng không đáp ứng được nhu cầu
Sản lượng được tính cho nhiều kì kế tiếp
Nhu cầu mọi năm đều bằng nhau
Tỷ lệ phần trăm các đơn hàng khả thi phụ thuộc vào các yếu tố nào:
Số lượng các đơn hàng không hoàn thành và số lượng các đơn hàng có nhu cầu
Lượng hàng tiêu thụ trong kỳ và nhu cầu trong kỳ
Sản lượng của một đơn hàng và giá mua của một đơn vị hàng
Giá trị tài sản đầu tư cho hàng tồn kho và tổng giá trị tài sản
Tỷ lệ phần trăm các đơn vị hàng khả thi phụ thuộc vào các yếu tố nào:
Số lượng các đơn hàng không hòan thành và số lượng các đơn hàng có nhu cầu
Lượng hàng tiêu thụ trong kỳ và nhu cầu trong kỳ
Sản lượng của một đơn hàng và giá mua của một đơn vị hàng
Giá trị tài sản đầu tư cho hàng tồn kho và tổng giá trị tài sản
Trị giá hàng tồn kho dùng trong hoạt động sản xuất điều hành phụ thuộc vào các yếu tố nào:
Số lượng các đơn hàng không hòan thành và số lượng các đơn hàng có nhu cầu
Lượng hàng tiêu thụ trong kỳ và nhu cầu trong kỳ
Sản lượng của một đơn hàng và giá mua của một đơn vị hàng
Giá trị tài sản đầu tư cho hàng tồn kho và tổng giá trị tài sản
Tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản dùng cho tồn kho thuộc vào các yếu tố nào?
Số lượng các đơn hàng không hòan thành và số lượng các đơn hàng có nhu cầu
Lượng hàng tiêu thụ trong kỳ và nhu cầu trong kỳ
Sản lượng của một đơn hàng và giá mua của một đơn vị hàng
Giá trị tài sản đầu tư cho hàng tồn kho và tổng giá trị tài sản
Chi phí thực hiện tồn kho:
Bằng tổng những chi phí liên quan đến việc dữ trữ tồn kho
Bằng tổng những chi phí liên quan đến máy móc thiết bị
Bằng tổng những chi phí liên quan đến nguồn lực lao động
Bằng tổng những chi phí liên quan đến giá trị tài sàn đầu tư
Khi thực hiện tồn kho người ta phải tính bao nhiêu loại chi phí:
3
4
5
6
Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng có tỷ lệ với giá trị tồn kho:
Chiếm 2 – 5%
Chiếm 6 – 24%
Chiếm 3 – 10%
Chiếm từ 1 – 3.5%
Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng bao gồm:
Chi phí vận hành thiết bị
Thuế nhà đất
Thuế đánh vào hàng tồn kho
Năng lượng
Thông thường một tỷ lệ phí tổn tồn trữ hàng năm xấp xỉ ……..giá trị hàng tồn kho:
0%
35%
40%
45%
Các loại chi phí tồn kho bao gồm:
Chi phí mua hàng
Chi phí tồn kho trong hệ thống sản xuất
Chất lượng hàng tồn kho
Vấn đề cung ứng
Chi phí đặt hàng bao gồm:
Những phí tổn trong việc tìm các nguồn các nhà cung ứng, hình thức đặt hàng, thực hiện quy trình đặt hàng hỗ trợ cho các hoạt động văn phòng
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn vị
Là những loại chi phí có liên quan đến việc tồn trữ
Cả 3 đều đúng
ROP là gì?
Mô hình sản lượng đơn đặt hàng kinh tế cơ bản
Mô hình sản lượng đơn đặt hàng sản xuất
Mô hình khấu trừ theo số lượng
Mô hình tồn kho có sản lượng để lại nơi cung ứng
Một công ty bán sỉ các loại máy ac-quy có nhu cầu hàng năm là 40.000 bình/ năm, chi phí tồn trữ H = 40.000đ/ bình. Chi phí đặt hàng là 300.000 đ/ 1 lần hàng, chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng là 200.000 đ/ bình/ năm. Lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu?
980
890
908
809
Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý chiếm tỷ lệ bao nhiêu với giá trị tồn kho:
Chiếm 1- 3,5%
Chiếm 2 – 5%
Chiếm 3 - 5%
Chiếm 3 – 10%
Nguyên tắc chủ yếu của kỹ thuật phân tích biên tế là: ở bất kỳ một mức tồn kho đã định trước chúng ta chỉ tăng thêm một đơn vị tồn kho nếu:
Lợi nhuận biên lớn hơn tổn thất biên tế
Lợi nhuận biên nhỏ hơn tổn thất biên tế
Lợi nhuận biên lớn hơn hoặc bằng tổn thất biên tế
Lợi nhuận biên nhỏ hơn hoặc bằng tổn thất biên tế
Nếu tăng thêm lượng tồn kho an toàn thì điểm đặt hàng sẽ là:
ROP = L/d + dự trữ an toàn
ROP = L x d + dự trữ an toàn
ROP = L/d – dự trữ an toàn
ROP = L x d – dự trữ an toàn
Khấu trừ theo số lượng là:
Giảm giá hàng hóa khi mua hàng
Giảm giá khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn
Giảm giá khi khách hàng mua hàng với số lượng trung bình
Giảm giá hàng hóa khi khách hàng mua loại hàng đó với số lượng lớn
Vấn đề chủ yếu khi chọn lựa mức sản lượng tối ưu là:
Xem xét chi phí mua hàng
Xem xét tổng chi phí về tồn kho
Xem xét về số lượng hàng hóa
Xem xét giữa chi phí mua hàng và tổng chi phí về tồn kho
