30 câu hỏi
Trong phương pháp “Tìm kiếm quyết định” áp dụng cho hoạch định tổng hợp, ý nào sau đây không phải là nhược điểm của phương pháp này:
Phải xây dựng mô hình từ 3-6 tháng
Những thay đổi trong các hàm chi phí kết hợp một cách khó khăn
Số lượng các biến dị giới hạn vì bề mặt đối ứng
Những phương cách khác nhau có thể phu thuộc vào những tìm kiếm thường lệ đã sử dụng
Trong kế hoạch trung hạn của quá trình đặt kế hoạch hoạch định tổng hợp, đâu là ý không thuộc kế hoạch này:
Kế hoạch bán hàng
Phân tích kế hoạch tác nghiệp
Kế hoạch sản phẩm mới
Kế hoạch sản phẩm và dự thảo ngân sách.
Các mục tiêu cụ thể nhằm thực hiện thực hiện mục tiêu tổng quát là đảm bảo thỏa mãn tối ưu nhu câu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các yếu tố đầu vào ngoại trừ:
Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng
Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra
Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ
Yếu tố trung tâm của sản xuất là quá trình xử lý và chuyển hóa
Một trong những yếu tố chiếm tỉ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm là:
Hàng dự trữ
Chi phí sản xuất
Kết cấu mặt hang
Giá thành đơn vị
Kỹ năng nào là kỹ năng khó hình thành và khó nhất, nhưng nó lại có vai trò đặc biệt quan trọng:
Kỹ năng hoạch định
Kỹ năng nhận thức và tư duy
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng nhân sự
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng hoạch định?
Quyết định tập hợp về sản phẩm hoặc dịch vụ
Thiết lập các dự án cải tiến và các dự án khác
Lập kế hoạch trang bị máy móc và bố trí nhà xưởng, thiết bị
Thiết lập các chính sách để bảo đảm sự hoạt động bình thường của máy móc thiết bị
Chức năng nào là chức năng kiểm soát?
Thiết lập các chính sách nhân sự, các hợp đồng lao động
Thực hiện những yêu cầu qua các quan hệ lãnh đạo như mục tiêu, mong muốn
Theo dõi và kích thích sự nhiệt tình của nhân viên trong việc thực hiện các mục tiêu
Báo cáo, cung cấp tài liệu và truyền thông
Những nhóm nhân tố tác động đến năng suất bao gồm:
Nhóm nhân tố bên ngoài và bên trong như:tình hình thị trường, môi trường kinh tế thế giới,nguồn lao động,vốn, công nghệ…
Nhóm nhân tố nhu cầu, giá cả, chất lượng, cơ chế hoạt động…
Nhóm nhân tố trình độ tay nghề, nguồn cung cấp…
Nhóm nhân tố chính sách đối ngoại, nguyên liệu…
Những nhân tố chủ yếu của cơ hội và nguy cơ bao gồm:
Điều kiện về văn hóa, dân chủ, chính trị, pháp lý của một quốc gia và khía cạnh kỹ thuật
Điều kiện về nguồn cung ứng tư bản, cung ứng nguyên vật liệu…
Hệ thống phân phối và khách hàng của doanh nghiệp
Điều kiện về đối thủ cạnh tranh…
Các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn chiến lược và ra quyết định:
Các nhân tố về lượng
Các nhân tố về chất
Các nhân tố chủ quan
Các nhân tố về lượng và các nhân tố về chất
Trong các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn chiến lược và ra quyết định nhân tố về lượng quan trọng hơn đúng hay sai?
Đúng vì nó thể hiện vai trò quan trọng hàng đầu
Đúng vì nó quan trọng trong việc lựa chọn chiến lược và ra quyết định thực hiện
Sai vì nó không quan trọng
Sai vì lúc đầu Các nhân tố về chất thể hiện trước hết ở mục tiêu nhiệm vụ của doanh nghiệp sau khi ổn định các nhân tố về lượng giữ vai trò quan trọng trong việc lựa chọn chiến lược và ra quyết định
Cách trình bày nào sau đây đúng khi chọn chiến lược?
Phân tích tình huống cạnh tranh→phân tích tình trạng nội tại của doanh nghiệp → xác định mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược→ đề xuất các phương án chiến lược khả năng có thể có → tính toán so sánh lựa chọn chiến lược → ra quyết định
Phân tích huống cạnh tranh→phân tích tình trạng nội tại của doanh nghiệp → ra quyết định
Phân tích tình huống cạnh tranh→ xác định mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược→ tính toán so sánh lựa chọn chiến lược → ra quyết định
Phân tích tình huống cạnh tranh→phân tích tình trạng nội tại của doanh nghiệp → tính toán so sánh lựa chọn chiến lược → ra quyết định
Hai nội dung quan trọng nhất của hệ thống kiểm soát sản xuất:
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng và quản lý hàng dự trữ
Kiểm soát hàng tồn kho và quản lý thành phẩm
Kiểm soát thành phẩm và sản phẩm dở dang, quản lý nguyên vật liệu
Quản lý thành phẩm và kiểm soát chất lượng
Điều độ sản xuất ( hoạch định lịch trình sản xuất) là:
Sử dụng máy tính để xác định lượng nhu cầu độc lập cần đáp ứng đúng thời điểm
Những hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất trong từng tuần cụ thể và phân giao công việc cho từng đơn vị cơ sở, từng bộ phận, từng người lao động trong hệ thống sản xuất
Nâng cao chất lượng của công tác quản lý các yếu tố, bộ phận của toàn bộ quá trình sản xuất từ đó đưa ra chiến lược phát triển cho doanh nghiệp
Căn cứ để xác định có nên sản xuất hay không nên sản xuất. Nếu tiến hành sản xuất thì cần thiết kế hệ thống sản xuất như thế nào để đảm bảo thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng
Việc lập kế hoạch bán hàng thuộc loại dự báo nào?
Dự báo kinh tế
Dự báo trung hạn
Dự báo nhu cầu
Dự báo doanh thu
Nhân tố nào không tác động đến dự báo nhu cầu?
Luật pháp
Chu kì kinh doanh
Thiên tai
Dịch vụ hậu mãi
Phương pháp dự báo định lượng được sử dụng nhiều nhất trong giai đoạn nào của chu kì sống sản phẩm?
Phát triển, chín muồi
Giới thiệu, suy tàn
Giới thiệu, chín muồi
Giới thiệu, phát triển
Phương pháp Delphin không sử dụng nhóm chuyên gia nào?
Nhóm chuyên gia chuyên sâu
Nhóm các bà nội trợ
Nhóm nhân viên, điều phối viên
Nhóm người ra quyết định
Để giám sát và kiểm soát dự báo, ta dựa vào đâu?
Độ lệch tuyệt đối trung bình (MAD)
Hệ số co dãn (k)
Hệ số tương quan (
Hệ số san bằng mũ (α)
Dự báo là:
Một nghệ thuật tiên đoán các sự việc xảy ra trong tương lai một cách khoa học
Một khoa học tiên đoán các sự việc xảy ra trong tương lai một các nghệ thuật
Tiên đoán các sự việc xảy ra trong tương lai nghệ thuật và khoa học
Một nghệ thuật và khoa học tiên đoán các sự việc xảy ra trong tương lai
Hai bước đầu tiên của tám bước tiến hành dự báo là:
Xác định mục tiêu của dự báo và chọn lựa những sản phẩm cần dự báo
Xác định độ dài thời gian dự báo và chọn lựa những sản phẩm cần dự báo
Chọn lựa những sản phẩm cần dự báo và chọn mô hình dự báo
Xác định mục tiêu của dự báo và tập hợp các dữ liệu cần thiết cho dự báo
Sắp xếp đúng thứ tự của các biến động nhu cầu theo thời gian:
Theo mùa, chu kì, xu hướng, biến đổi ngẫu nhiên
Xu hướng, theo mùa, chu kì, biến đổi ngẫu nhiên
Chu kì, xu hướng, theo mùa
Biến đổi ngẫu nhiên, xu hướng, theo mùa, chu kì
Dự báo trung hạn là:
Khoảng thời gian dự báo thường từ 3 tháng tới 3 năm
Khoảng thời gian dự báo có thể 1 năm nhưng thường ít hơn 3 tháng
Khoảng thời gian từ 3 năm hoặc hơn 3 năm
Khoảng thời gian từ 1 năm đến 5 năm
Các nhân tố chủ quan tác động đến dự báo nhu cầu:
Quy mô dân cư
Tình cảm của người tiêu dùng
Chu kì kinh doanh
Chất lượng sản phẩm
Các nhân tố khách quan tác động đến dưn báo nhu cầu:
Chất lượng sản phẩm
Cách thức phục vụ sản phẩm
Luật pháp và các nhân tố ngẫu nhiên
Giá bán
Bước thứ 7 trong 8 bước tiến hành dự báo:
Phê chuẩn
Tiến hành dự báo
Áp dụng kết quả dự báo
Xác định độ dài thời gian dự báo
Mục tiêu chính của dự báo là:
Nhằm ước đoán tốt
Nhằm đặt hàng dự trữ
Nhằm mua thiết bị mới
Nhằm đưa ra quyết định
Căn cứ vào nội dung công việc cần dự báo, ta chia thành các loại dự báo sau:
Kinh tế, kỹ thuật công nghệ, nhu cầu
Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Kinh tế, kỹ thuật công nghệ, chính trị
Ngắn hạn, dài hạn
Chọn câu sai:
Dự báo được phân chia theo nhiều cách khác nhau, nhưng cách phân loại theo thời gian là ít thích dụng nhất,tuy nhiên lại cần thiết trong hoạch định và quản trị sản xuất, tác nghiệp
Dự báo trung và dài hạn giải quyết những vấn đề có tính toàn diện, yểm trợ cho các quyết định quản lý thuộc về hoạch định kế hoachsjvaf quá trình công nghệ
Dự báo trung và dài hạn sử dụng ít phương pháp và kỹ thuật hơn dự báo ngắn hạn
Dự báo ngắn hạn có khuynh hướng chính xác hơn dự báo dài hạn
Câu nào sau đây nói về chức năng hoạch định:
Thiết kế nơi làm việc, phân công trách nhiệm cho mỗi hoạt động
Theo dõi và kích thích sự nhiệt tình của nhân viên trong việc thực hiện các mục tiêu
Thiết lập các chỉ dẫn và phân công công việc
Xây dựng kế hoạch tiến độ,quyết định phương pháp sản xuất cho mỗi mặt hàng…
