50 câu hỏi
Thần kinh não tủy lớp bì của da có chức năng gì?
Phụ trách chức năng vận động
Phụ trách chức năng cảm giác
Phụ trách chức năng điều kiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
Phụ trách chức năng giao cảm
Thần kinh giao cảm lớp bì của da được hiểu như thế nào?
Chạy bên trong các bao mạch máu
Điều khiển mạch máu
Điều khiển cơ nang lông tuyến mồ hôi
Tất cả đều đúng
Thần kinh giao cảm lớp bì của da có chức năng:
Phụ trách chức năng vận động cơ bì
Phụ trách chức năng cảm giác nông
Phụ trách chức năng cảm giác sâu
Phụ trách chức năng điều kiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
Các phần phụ của lớp bì gồm có:
Tuyến mồ hôi
Tuyến bã
Lông, tóc, móng
Tất cả đều đúng
Các phần phụ của lớp bì gồm có đặc điểm:
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì và không nằm ở lớp bì và bì sâu
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì nhưng không nằm ở lớp bì và bì sâu
Tuyến mồ hôi là gì
Gồm 1 loại là tuyến mồ hôi nước
Gồm 2 loại là tuyến mồ hôi nước và tuyến mồ hôi nhờn
Gồm 3 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn và tuyến bã
Gồm 4 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn, tuyến bã và lông tóc
Tuyến mồ hôi nước được cấu tạo gồm:
Chỉ có 1 phần : phần tiết mồ hôi nước
Có 2 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì
Có 3 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì và phần ống qua thượng bì
Có 4 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì, phần ống qua thượng bì và phần ống qua hạ bì
Tuyến mồ hôi nước là gì?
Phần tiết hình tròn, khu trú ở lớp bì giữa hay bì sâu
Phần ống đi qua trung bì có cấu trúc như phần tiết nhưng ít bài tiết
Phần ống đi qua thượng bì có hình xoắn ốc và tế bào có nhiễm hạt sừng
Tất cả đều đúng
Tuyến mồ hôi nước là gì?
Phần tiết hình tròn, khu trú ở lớp bì giữa hay bì sâu
Phần ống đi qua trung bì có cấu trúc như phần tiết nhưng ít bài tiết
Phần ống đi qua thượng bì có hình xoắn ốc và tế bào có nhiễm hạt sừng
Tất cả đều đúng
Tuyến mồ hôi nước có nhiều ở:
Mu bàn tay, mu bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Lòng bàn tay, lòng bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Mu bàn tay, mu bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật, môi nhỏ
Tuyến mồ hôi nước có bao nhiêu tuyến trên 1 cm da:
30-60 tuyến/cm2 da
60-100 tuyến/cm2 da
100-140 tuyến/cm2 da
140-340 tuyến/cm2 da
Tuyến mồ hôi nhờn có nhiều ở:
Vùng nách, mi mắt, ống tai ngoài, vú, chung quanh hậu môn, vùng gần xương mu, âm hộ, bìu, quanh rốn
Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Mu bàn tay, mu bàn chân, môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Vùng bẹn, ống tai trong, quanh rốn, trán và vùng cằm
Tế bào tiết của tuyến mồ hôi nhờn khi tiết ra sẽ:
Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
Tuyến mồ hôi nhờn có cấu trúc .......................so với tuyến mồ hôi nước:
Lớn hơn
Bằng
Nhỏ hơn
Đôi khi lớn hơn, đôi khi nhỏ hơn
Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có:
100-400 tuyến bã trên 1 cm2
400-900 tuyến bã trên 1 cm2
900-1300 tuyến bã trên 1 cm2
1300-1600 tuyến bã trên 1 cm2
Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có nhiều ở:
Vùng cằm, cổ, ngực, bẹn và thường đi đôi với móng
Vùng thái dương, bụng, lưng và thường đi đôi với lông tóc
Vùng trán, ngực, lưng, và thường đi đôi với nang lông
Vùng bụng, bẹn, mông, lưng và thường đi đôi với tuyến mồ hôi nước
Cấu trúc của tuyến bã có đặc điểm:
Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy lipid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy protein, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo nhiều ống dẫn thông với nữa phần dưới của nang lông
Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy glucid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy không bào mỡ, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
Lông tóc thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
Tiếp cận với tuyến bã
Bên trong chứa sợi lông
Là phần lõ sâu xuống của thượng bì
Tất cả đều đúng
Nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
Nang lông không có ở trên người
Nang lông rải rác khắp người trừ lòng bàn tay và lòng bàn chân
Nang lông rải rác khắp người kể cả lòng bàn tay và lòng bàn chân
Nang lông rải rác khắp người trừ mu bàn tay và mu bàn chân
Mỗi nang lông thuộc phần phụ của lớp bì gồm:
1 phần: bao lông
3 phần: miệng nang, cổ nang và bao lông
4 phần: chân nang, miệng nang, cổ nang và bao lông
2 phần: cổ nang và bao lông
Miệng nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Miệng nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Miệng nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
Miệng nang lông không thông ra với mặt da
Miệng nang lông thông ra với mặt da
Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Cổ nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
Cổ nang lông không thông ra với mặt da
Cổ nang lông thông ra với mặt da
Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm như thế nào?
Cổ nang lông hẹp không có miệng tuyến bã
Cổ nang lông rộng có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông vào trong
Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm gì dưới đây?
Bao nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Bao nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
Bao nang lông không thông ra với mặt da
Bao nang lông thông ra với mặt da
Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm thế nào?
Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống thượng bì
Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống hạ bì
Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống hạ bì
Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống thượng bì
Trung bình trên tất cả mặt da có khoảng:
1-30 triệu sợi lông tóc
30-150 triệu sợi lông tóc
150-300 triệu sợi lông tóc
300-450 triệu sợi lông tóc
Tốc độ mọc lông tóc theo chu kỳ tăng trưởng khoảng:
0,1-0,5 mm/ngày
0,1-0.5 mm/tuần
0,1-0,5 mm/tháng
0,1-0,5 mm/3 tháng
Móng thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
Là cấu trúc hóa sừng mọc ra trở thành móng
Móng gồm có mầm sinh móng nằm trong rãnh móng
Thân móng cố định dính chắc vào giường móng và một bờ tự do
Tất cả đều đúng
Hạ bì có đặc điểm:
Là mô mỡ dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
Mô mỡ được cấu trúc bởi sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới chia thành nhiều ngăn
Trong mô mỡ có chứa tế bào mỡ hình tròn, sáng, chứa đầy mỡ
Tất cả đều đúng
Mô mỡ của hạ bì:
Ở trên da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
Ở dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
Ở dưới da, nằm trên trung bì, cân hoặc màng xương
Ở trên da, nằm dưới trung bì, cân hoặc màng xương
Bệnh ghẻ ngứa do ký sinh trùng nào gây bệnh:
Nấm ngoài da Dermatophytosis
Sarcoptes scabies
Nấm Aspergillus
Ký sinh trùng Trypanosoma
Bệnh ghẻ ngứa lây truyền:
Lây qua các vật dụng dùng chung
Lây qua đường tiếp xúc tình dục
Lây lan nhanh ở nơi chật chội, đông người
Tất cả đều đúng
Bệnh ghẻ ngứa lây lan qua hình thức:
Thú vật qua con người, do ăn phải thức ăn chứa ký sinh trùng
Người này sang người khác, qua vật dụng dùng chung, đường tiếp xúc tình dục
Lây nhanh ở nơi chật chội, đông người
B và C đúng
Con cái ghẻ có đặc điểm:
Con cái trưởng trành dài khoảng 200μ, sống bằng cách đào hầm dưới da, chu kỳ sống 30 ngàyc
Con cái trưởng trành dài khoảng 300μ, sống bằng cách chui dưới da, chu kỳ sống 10 ngày
Con cái trưởng trành dài khoảng 400μ, sống bằng cách đào hầm dưới da, chu kỳ sống 20 ngày
Con cái trưởng trành dài khoảng 500μ, sống bằng cách bò trên da, chu kỳ sống 10 ngày
Con cái ghẻ có đặc điểm sau:
Hoạt động nhiều về ban ngày, chết khi ra khỏi ký chủ 2-3 ngày
Hoạt động nhiều về ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 3-4 ngày
Hoạt động nhiều cả ban ngày lẫn ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 4-5 ngày
Hoạt động nhiều về ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 5-6 ngày
Con đực Ghẻ có đặc điểm:
Chết sau khi xâm nhập vào da thú vật
Chết sau khi xâm nhập vào da người
Không chết sau khi di giống (truyền giống), mà tiếp tục sinh sôi
Chết ngay sau khi di giống (truyền giống)
Thời kỳ ủ bệnh khoảng:
1 tuần
2 tuần
3 tuần
4 tuần
Thể điển hình của ghẻ:
Ngứa toàn thân, trừ mặt, ngứa về đêm
Tổn thương lý đầu khu trú ở kẻ ngón, các nếp, quanh rốn, mông, đùi, bộ phận sinh dục…
Tổn thương gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da non
Tất cả đều đúng
Thể điển hình của ghẻ có đặc điểm sau:
Ngứa toàn thân trừ mặt, ngứa về ban đêm
Ngứa chỉ ở bộ phận sinh dục, ngứa về ban đêm
Ngứa chỉ ở nách và quanh rốn, ngứa cả ngày lẫn đêm
Ngứa ở vùng da đầu, ngứa về ban ngày
Rảnh ghẻ có đặc điểm
Là một đường hầm dài vài μm (micro-mettre), giữa các ngón
Là một đường hầm dài vài mm (mili-mettre), giữa các ngón hay mặt trước ngón
Là một đường hầm dài vài cm (centi-mettre), giữa các ngón hay mặt sau ngón
Là một đường hầm dài vài dm (deci-mettre), giữa tay hoặc chân
Tổn thương của ghẻ điển hình có đặc điểm:
Gồm ít mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da sừng. Chỉ có sẩn cục ở nách hay bìu
Gồm ít mụn nước nằm tập trung, đặc biệt vùng da lão hóa. Chỉ có sẩn mụn nước ở nách
Gồm nhiều mụn mủ nằm tập trung, đặc biệt vùng da già. Sẩn cục, sẩn mụn nước ở bìuc
Gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da non. Sẩn cục hay sẩn mụn nước ở nách hay bìu
Dấu hiệu hướng đến ghẻ không điển hình, ở trẻ nhũ nhi:
Mụn nước, mụn mủ ở lưng
Mụn nước, mụn mủ ở lòng bàn tay, bàn chân
Mụn mủ ở trán, mặt, thắt lưng
Mụn bọc ở mặt, lưng
Đặc điểm của ghẻ lan rộng, thể không điển hình:
Phát ban chỉ ở chân, tổn thương mụn đầu đen lan rộng. Hậu quả chẩn đoán quá sớm
Phát ban chỉ ở bàn tay, tổn thương mụn trứng cá khu trú. Hậu quả chẩn đoán quá muộn
Phát ban toàn thân, tổn thương mụn bọc lan tỏa. Hậu quả chẩn đoán muộn bệnh suy giảm miễn dịch hay điều trị không thích hợp
Phát ban ngoài da, tổn thương mụn nước lan rộng. Hậu quả chẩn đoán muộn bệnh suy giảm miễn dịch hay điều trị không thích hợp
Đặc điểm của ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng), thể không điển hình :
Lây dữ dội do tăng số lượng ký sinh trùng
Dưới mài có rất nhiều cái ghẻ, có thể cả triệu con
Mài dày tăng sừng phủ khắp cơ thể cả mặt, da đầu, móng
Tất cả đều đúng
Đặc điểm của ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng), thể không điển hình là gì?
Ít ngứa hay không ngứa, lây dữ dội do tăng số lượng ký sinh trùng
Rất ngứa, ít lây do số lượng ký sinh trùng rất ít
Bệnh thường ở người suy dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch, bệnh mạn tính
A và C đúng
Ghẻ ở người sạch sẽ, thể không điển hình, có đặc điểm:
Kín đáo, chẩn đoán dựa vào triệu chứng Chancre ghẻ ở nam giới
Rầm rộ, chẩn đoán dễ dàng dựa vào triệu chứng ngứa về đêm
Kín đáo, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào sinh thiết, giải phẫu bệnh
Rầm rộ, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào triệu chứng sốt về chiều
Ghẻ chàm hóa, thể không điển hình, có đặc điểm:
Do trầy da, bệnh ngắn ngày
Do ngứa, gãi nhiều, bệnh lâu ngày
Do đau, bệnh dài ngày
Do sốt, đau họng, bệnh lâu ngày
Ghẻ bộ nhiễm thể, không điển hình, có đặc điểm:
Do vệ sinh sạch sẽ, mụn mủ ít hơn mụn nước
Do vệ sinh quá kém, mụn mủ và mụn nước rất ít
Do vệ sinh kém, mụn mủ nhiều hơn mụn nước
Do vệ sinh quá sạch sẽ, mụn mủ và mụn nước rất nhiều
Ghẻ bóng nước, thể không điển hình, có đặc điểm:
Mụn nước rất nhỏ, bóng nước, ngoài bóng nước không có cái ghẻ bám vào
Mụn nước rất to, bóng nước, ngoài bóng nước có cái ghẻ bám vào
Mụn nước nhỏ, bóng nước, trong bóng nước không có cái ghẻ
Mụn nước to, bóng nước, trong bóng nước có cái ghẻ
Có bao nhiêu biến chứng gây ra do ghẻ:
2
3
4
5
