50 câu hỏi
Bọng nước dạng Pemphigut là một bệnh:
Căn nguyên sinh bệnh chưa rõ ràng
Do vi trùng
Do vi rút
Do di truyền
Một số thuốc sau có thể là yếu tố thuận lợi cho bệnh Pemphigut:
Bêta - blocquants
Phenylbutazol
Penicillin
Tất cả đều đúng
Bênh da bọng nước nào sau đây cho hình ảnh mô học là bọng nước trong thượng bì:
Viêm da dạng ecpet
Pemphigut
Bọng nước dạng Pemphigut
Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh
Chẩn đoán bọng nước dạng Pemphigut:
Tiến triển từng đợt, toàn trạng không bị ảnh hưởng
Bọng nước căng, quầng viêm đỏ xung quanh
Nilkolsky (-), IK (+), Tzanck (-)
Tất cả đều đúng
Dấu Nilkolsky dương tính trong bệnh da bọng nước dạng Pemphigut:
Đúng
Sai
Cân bằng nước - điện giải và chế độ dinh dưỡng giữ vai trong quan trong trong điều trị bệnh Pemphigut thường:
Đúng
Sai
Pemphigut hay gặp ở trẻ nhỏ dưới 10 tuổi:
Đúng
Sai
Người ta dùng thuốc giảm ứng miễn dịch để điều trị bọng nước dạng Pemphigut
Đúng
Sai
Ở nam giới, các biểu hiện nào dưới đây của thí nghiệm 2 ly tương ứng với viêm niệu đạo cấp do lậu:
ly1 và ly 2 đều trong
ly1 và ly 2 đều đục
ly 1 đục, ly 2 trong
ly1 trong, ly 2 đục
Lậu cầu thường kháng các loại kháng sinh sau đây, ngoại trừ
Spectinomycin
Penicillin
Tetracyclin
Fluoroquinolon
Ở nữ giới thời gian ủ bệnh khi nhiễm lậu cầu là
2 - 7 ngày
3 - 8 ngày
8 - 14 ngày
Tất cả các câu trên đều sai
Tỷ lệ nhiễm lậu cầu không có triệu chứng ở nữ giới là:
5 - 10%
10 -15%
15 - 20%
20 - 25%
Ở nữ giới 2 triệu chứng của nhiễm lậu cầu là viêm cổ tử cung và:
Viêm niệu đạo
Viêm hậu môn - trực tràng
Viêm ống dẫn trứng
Viêm nội mạc tử cung
Vị trí đầu tiên của nhiễm lậu cầu ở nữ giới là:
Niệu đạo
Cổ tử cung
Âm hộ
Hậu môn
Khi mẹ bị nhiễm lậu cầu, trẻ sơ sinh có khả năng:
Viêm hậu môn
Viêm họng
Viêm kết mạc mủ
Viêm niệu đạo
Thời gian ủ bệnh của viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis trung bình là:
< 24 giờ
14 - 21 ngày
1 - 2 tháng
2 -6 tháng
Một biểu hiện thường gặp do nhiễm Chlamydia trachomatis ở nam giới là:
Viêm niệu đạo không có triệu chứng
Viêm niệu đạo cấp
Viêm niệu đạo bán cấp
Viêm niệu đạo mạn
Một triệu chứng của VNĐ do Chlamydia trachomatis ở nam giới là:
Nhầy trong
Nhầy mủ
Nhầy trắng hoặc trong, lượng ít
Nhầy mủ, lượng nhiều
Trong trường hợp điển hình, nhiễm Chlamydia trachomatis ở phụ nữ trẻ sẽ có hội chứng niệu đạo và:
Viêm âm hộ
Viêm âm đạo
Viêm cổ tử cung
Viêm nội mạc tử cung
Ở nữ giới viêm bàng quang vô khuẩn nghĩa là trong nước tiểu:
Có nhiều bạch cầu
Có nhiều lậu cầu
Có nhiều trùng roi
Không có vi khuẩn
Các triệu chứng do nhiễm trùng roi âm đạo ở nữ giới là viêm âm đạo cấp và:
Viêm âm đạo không có triệu chứng
Viêm âm đạo mạn
Viêm âm hộ và viêm âm đạo bán cấp
Viêm âm đạo bán cấp và viêm âm đạo không có triệu chứng
Quan sát thấy khí hư lỏng, có nhiều bọt ở cùng đồ sau là triệu chứng của viêm âm đạo cấp do:
Candida sinh dục
Gardnerella Vaginalis
Trùng roi âm đạo
Écpéc sinh dục
Ở nam giới triệu chứng tiểu khó trong viêm niệu đạo bán cấp do trùng roi âm đạo có tỉ lệ:
10%
15%
20%
25%
Một biểu hiện lâm sàng thường gặp do nhiễm trùng roi âm đạo ở nam giới là:
Viêm niệu đạo cấp
Viêm niệu đạo bán cấp
Viêm túi tinh
Viêm mào tinh
Hai xét nghiệm nào dưới đây được sử dụng ở tuyến y tế cơ sở để chẩn đoán viêm niệu đạo do lậu và không do lậu:
Nhuộm gram và nuôi cấy
Soi tươi và PCR
Soi tươi và nhuộm gram
DNA probe và nuôi cấy
Soi tươi dịch niệu đạo và khí hư với nước muối sinh lý để phát hiện:
Candida albicans
Xoắn trùng giang mai
Trùng roi âm đạo
Lậu cầu
Nhuộm gram dịch tiết niệu đạo để tìm:
Chlamydia trachomatis
Lậu cầu
Trùng roi và tế bào mủ
Lậu cầu và tế bào mủ
Ở tuyến y tế cơ sở, khi một bệnh nhân nam có triệu chứng tiết dịch niệu đạo và đau khi đi tiểu, khám lâm sàng có dịch, thái độ của bạn là:
Điều trị lậu liều duy nhất
Điều trị Chlamydia
Điều trị trùng roi và Chlamydia
Điều trị lậu liều duy nhất và Chlamydia
Kháng sinh nào được khuyến cáo điều trị bệnh lậu không có biến chứng:
Ceftriaxon
Thiophenicol
Ampicillin
Norfloxacin
Kháng sinh nào dưới đây được chỉ định khi bệnh nhân bị viêm niệu đạo cấp do lậu không dung nạp các kháng sinh họ β lactam:
Lincomycin
Erythromycin
Thiophenicol
Nalidixic acid
Kháng sinh nào dưới đây được sử dụng khi bệnh nhân bị viêm niệu đạo do lậu không dung nạp kháng sinh β lactam và quinolon:
Cotrimoxazol
Lincomycin
Spectinomycin
Thiophenicol
Thuốc điều trị Chlamydia trachomatis được khuyến cáo là:
Doxycyclin
Bactrim
Lincomycin
Rifampicin
Thuốc nào dưới đây không sử dụng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú:
Ciprofloxacin
Cefixim
Ceftriaxon
Clamoxyl
Ở nữ giới có tiết dịch âm đạo và có nguy cơ dương tính, ở tuyến y tế cơ sở bạn nên tiến hành điều trị theo hướng:
Viêm ống dẫn trứng
Viêm cổ tử cung
Viêm âm hộ - âm đạo
Viêm âm đạo và viêm cổ tử cung
Điều trị viêm cổ tử cung nghĩa là điều trị các bệnh:
Lậu và Chlamydia
Lậu và Candida
Lậu và Giang mai
Lậu và Ecpet sinh dục
Để điều trị viêm niệu đạo do Chlamydia, Doxycyclin được dùng với liều:
50mg x 2 lần / ngày
100mg x 2 lần / ngày
200mg / lần / cách ngày
300mg/lần/cách ngày
Metronidazol 2g / liều duy nhất dùng điều trị hiệu quả:
Viêm âm đạo không đặc trưng
Viêm âm hộ - âm đạo do Candida
Viêm âm đạo do trùng roi
Viêm âm đạo do lậu
Thuốc uống liều duy nhất, tốt nhất hiện nay để điều trị viêm âm đạo do Candida:
Miconazol
Clotrimazol
Econazol
Fluconazol
Ở Việt nam tác nhân gây viêm niệu đạo nào sau đây là thường gặp nhất:
Viêm niệu đạo do lậu
Viêm niệu đạo do Chlamydia
Viêm niệu đạo do Trùng roi
Viêm niệu đạo do nấm Candida
Trong phác đồ khuyến cáo điều trị lậu, kháng sinh nào sau đây có tỷ lệ đề kháng cao nhất hiện nay:
Ceftriaxon
Erythromycin
Chloramphenicol
Ciprofloxacin
Kháng sinh nào sau đây khi được dùng liều 300mg x 2 lần /ngày x 7 ngày có tác dụng điều trị cả Lậu cầu và Chlamydia:
Enoxacin
Norfloxacin
Ofloxacin
Pefloxacin
Triệu chứng nào sau đây được xem là một trong số các triệu chứng đầu tiên báo trước viêm niệu đạo do lậu ở nam giới:
Đau miệng sáo
Đỏ miệng sáo
Sưng đỏ miệng sáo
Ngứa ở miệng sáo
Đối với nữ giới khi bị viêm âm đạo cấp do trùng roi âm đạo, các triệu chứng thường gặp là tăng tiết khí hư, ngứa âm hộ, vết trầy ở vùng sinh dục và:
Đái đau
Đái đau tăng lên sau khi đi tiểu
Đau tăng lên sau khi giao hợp
Đau trong khi giao hợp
Trong bệnh lây truyền qua đường tình dục, tác nhân nào sau đây thường gây viêm cổ tử cung:
Chlamydia trachomatis
Trùng roi âm đạo
Lậu cầu và Trùng roi âm đạo
Lậu cầu và Chlamydia trachomatis
Nữ giới khi bị nhiễm Chlamydia trachomatis, điển hình nhất là viêm cổ tử cung với triệu chứng khí hư có màu hơi vàng hoặc hơi trắng và khám mỏ vịt thấy cổ tử cung:
Có chất nhầy - mủ
Phù nề
Đỏ
Đỏ, phù nề và có chất nhày mủ
Ở phụ nữ trẻ khi nhiễm Chlamydia trachomatis ngoài viêm cổ tử cung còn có hội chứng niệu đạo bao gồm các triệu chứng:
Đái khó
Đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn
Đái khó và viêm bàng quang vô khuẩn
Đái khó, đái mủ và viêm bàng quang vô khuẩn
Ở nam giới khi bị viêm niệu đạo mạn do lậu thường có triệu chứng giọt sương ban mai và cảm giác:
Đau ở trong niệu đạo
Đau như dao cắt ở trong niệu đạo
Ngứa dọc niệu đạo
Nhoi nhói ở trong niệu đạo
Ở nữ giới khi bị viêm cổ tử cung do lậu khi khám mỏ vịt thường thấy cổ tử cung
Nhiều nhầy mủ và nề
Nhiều nhầy mủ , đỏ và nề
Nhiều nhầy mủ, lộ tuyến và nề
Nhiều nhầy mủ, đỏ, nề và lộ tuyến
Trong viêm niệu đạo bán cấp do Chlamydia trachomatis ở nam giới, tiến hành thử nghiệm 2 ly thấy:
Ly1 đục, ly 2 trong
Ly2 trong, ly 1 đục
Ly 1, 2 đều đục
Ly 1,2 trong và ly 1 có nhiều sợi chỉ
Dấu nào sau đây được xem là dấu đặc trưng của viêm âm đạo cấp do Trùng roi:
Chấm xuất huyết ở môi bé
Chấm xuất huyết ở môi lớn
Chấm xuất huyết ở âm hộ
Chấm xuất huyết ở cổ tử cung
