vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 7
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu của chiến lược phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục:

Làm nhanh chóng cắt đứt nguồn lây lan

Duy trì sự tiến triển của bệnh để phục vụ cho công tác nghiên cứu

Làm ngừng tiến triển, chữa khỏi bệnh và tránh biến chứng

A và C đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của chiến lực phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục:

Phát hiện bệnh sớm bằng khám lâm sàng và xét nghiệm để sàng lọc

Điều trị có hiệu quả chủ yếu dựa vào kháng sinh

Tăng cường giáo dục y tế, giáo dục sức khỏe, tư vấn cho cộng đồng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện bệnh sớm bằng cách:

Khám lâm sàng những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục

Làm xét nghiệm những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục

Khám lâm sàng và làm xét nghiệm cho mọi đối tượng nghi ngờ

Không cần phát hiện sớm vì bệnh nhân có vấn đề bệnh lý sẽ tự đến khám và điều tr

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục chủ yếu dựa vào:

Kháng sinh

Kháng viêm

Kháng dị ứng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh chọn lựa để điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục cần thiết phải:

Có hiệu quả chữa bệnh cao

An toàn, ít độc tính, ít tác dụng phụ

Tiện lợi, dễ sử dụng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bệnh nhân có nhiều bệnh phối hợp lây qua đường tình dục thì chọn phác đồ ưu tiên nhất:

Là phác đồ chữa được ít bệnh nhất

Là phác đồ chữa được nhiều bệnh nhất

Là phác đồ chữa bệnh rẻ, an toàn và dễ sử dụng nhất

Là phác đồ chữa được bệnh nặng nhất trong các bệnh phối hợp lây qua đường tình dục

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giáo dục y tế về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người dân bằng cách:

Thông tin: đưa các kiến thức, nhận thức, hiểu biết về bệnh tới mọi người

Giáo dục sức khỏe: thay đổi hành vi, giáo dục nếp sống lành mạnh, cách phòng ngừa bệnh tật

Tư vấn vừa để quản lý, vừa để bệnh nhân hiểu về bệnh và chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giáo dục y tế, tư vấn về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người:

Cần thiết để người dân hiểu về bệnh lây truyền qua đường tình dục

Không cần thiết vì hiện nay mọi người ai cũng biết về bệnh lây truyền qua đường tình dục

Chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh, quản lý người có nguy cơ cao

A và C đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hội chứng liên quan đến những bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất:

Hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới

Hội chứng tiết dịch âm đạo ở nữ giới

Hội chứng loét vùng sinh dục ở cả nam cả nữ

Cả 3 đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhân, khuyến khích sử dụng:

Thuốc tránh thai

Bao cao su

Thuốc kháng sinh

Cả 3 đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới, khi thấy bệnh nhân than phiền về tiết dịch niệu đạo, đau khi đi tiểu, khám thấy có tiết dịch. Nhân viên y tế ở tuyến y tế cơ sở cần :

Điều trị lậu và Chlamydia, hướng dẫn điều trị

Cấp bao cao su miễn phí, thông báo đến bạn tình dục của bệnh nhân

Tư vấn và khám lại sau 1 tuần

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều trị:

Ciprofloxacine 500mg (uống liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

Spectinomycine 2g (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều trị thế nào?

Metronidazole 2g uống liều duy nhất

Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất

Ciprofloxacine 500mg (hoặc Spectinomycine 2g, hoặc Ceftriaxone 250mg) + Doxycylìne l00mg

Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo:

Chỉ điều trị cho bệnh nhân nữ

Chỉ điều trị cho bệnh nhân nam

Điều trị cho bệnh nhân và người bạn tình

Không cần điều trị vì bệnh tự khỏi

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao:

Cần điều trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo

Cần điều trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida)

Không cần điều trị vì bệnh sẽ tự hết

Chỉ cần giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao, cần kiểm tra lại sau:

3-5 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

5-7 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

7-9 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

9-11 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ (-):

Cần điều trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo

Cần điều trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida)

Không cần điều trị vì bệnh sẽ tự hết

Chỉ cần giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ (nguy cơ (-)), cần kiểm tra lại:

Sau 3 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

Sau 5 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

Sau 7 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

Sau 9 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân được xem là có nguy cơ cao (+) khi bạn tình có triệu chứng hoặc 2 trong 4 yếu tố sau:

Tuổi < 30, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

Tuổi < 30, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình, không có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

Tuổi < 20, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình và đang có thai

Tuổi < 40, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 1 tuần gần đây

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân được xem là có nguy cơ cao (+) khi bạn tình có triệu chứng hoặc 2 trong 4 yếu tố sau:

Tuổi < 30, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

Tuổi < 30, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình, không có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

Tuổi < 20, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình và đang có thai

Tuổi < 40, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 1 tuần gần đây

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm cổ tử cung ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, có nguy cơ cao:

Điều trị trùng roi và nấm Candida

Điều trị lậu và Chlamydia

Điều trị giang mai và hạ cam

Điều trị xùi mào gà

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm âm đạo ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo:

Điều trị trùng roi và nấm Candida

Điều trị lậu và Chlamydia

Điều trị giang mai và hạ cam

Điều trị xùi mào gà

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị Trichomonas và Candida:

Metronidazole 2g uống liều duy nhất

Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất

Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp

A và B đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục:

Điều trị trùng roi và nấm Candida

Điều trị lậu và Chlamydia

Điều trị giang mai và hạ cam

Điều trị xùi mào gà

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục và điều trị thế nào?

Điều trị giang mai và hạ cam

Hướng dẫn điều trị

Cấp bao cao su và tư vấn về bệnh lây truyền qua đường tình dục/HIV

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện không có loét sinh dục, không có triệu chứng gì khác:

Cấp bao cao su và tư vấn bệnh lây truyền qua đường tình dục

Cho bệnh nhân về, không cần phát bao cao su hoặc tư vấn gì

Cho bệnh nhân uống kháng sinh dự phòng

Cho bệnh nhân khám lại sau 1 tuần

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam:

Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv

Ceftriaxone 250mg tiêm bắp liều duy nhất + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv

Metronidazole 2g uống liều duy nhất

A và B đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam như thế nào?

Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất

Erythromycin 500mg (hoặc Ceftriaxone 250mg) + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, IM

Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

Metronidazole 2g (hoặc Nizoral) uống liều duy nhất

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục đối với tuyến tỉnh:

Không cần điều trị

Chỉ cần theo dõi và điều trị như tuyến y tế cơ sở

Chủ yếu áp dụng phác đồ điều trị theo chuyên khoa

Chuyển bệnh nhân ngay lên bệnh viện Da liễu của Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần da có đặc điểm:

Da là một bộ phận của cơ thể có liên quan chặt chẽ với các bộ phận khác của cơ thể

Da không phải là một bộ phận của cơ thể mà chỉ là một cơ quan cảm giác độc lập

Da là một bộ phận độc lập của cơ thể không liên quan tới bất cứ bộ phận nào khác

Da không phải là một bộ phận của cơ thể và cũng không liên quan gì tới các bộ phận khác

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của da:

Da là một bộ phận của cơ thể, phản ánh phần nào tình trạng của các cơ quan nội tạng

Da là một bộ phận độc lập của cơ thể, không liên quan tới bất cứ cơ quan nội tạng nào

Da là một cấu trúc đặc biệt, chỉ có ở một số người hoặc một số chủng tộc

Da là một bộ phận của cơ thể, phản ánh tất cả các tình trạng của các cơ quan nội tạng bên trong

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Da có đặc điểm đặc trưng nào?

Da hoàn toàn không phản ánh được tình trạng các cơ quan nội tạng hoặc sức khỏe toàn thân

Da có thể phản ánh được một phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng và phản ánh một phần sức khỏe toàn thân

Da có thể phản ánh được tất cả các bệnh lý của các cơ quan nội tạng và sức khỏe toàn thân

Da phản ánh được phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng nhưng không bao giờ phản ánh được sức khỏe toàn thân

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những đặc điểm đặc trưng của da:

Da là một bộ phận của cơ thể có liên quan chặt chẽ với các bộ phận khác

Da phản ánh phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng bên trong

Da phản ánh một phần sức khoẻ toàn thân

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vệ sinh da và chăm sóc da:

Đóng vài trò chủ yếu trong vấn đề phòng chống các bệnh nội khoa

Đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoại khoa

Đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoài da

Không vai trò gì trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoài da

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những điều kiện tốt cho sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh trên da là do:

Chỉ ở người nhiễm HIV/AIDS, còn người bình thường thì không bao giờ bị bệnh da liễu

Sự tích luỹ thường xuyên trên bề mặt của da người chất bã, mồ hôi, các tế bào rụng của lớp sừng, bụi, bẩn...

Người già, suy kiệt, vệ sinh kém là điều kiện tốt để phòng chống vi khuẩn gây bệnh trên da

Vi khuẩn chỉ gây bệnh trên da ở 1 số người đặc biệt hoặc một số chủng tộc, dân tộc ít ngư

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn giữ gìn vệ sinh da sạch sẽ tránh bệnh tật cần lưu ý:

Luôn giữ gìn da sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày và trong lao động sản xuất

Da là một cấu trúc bền vững có chức năng bảo vệ cơ thể nên không cần giữ gìn da sạch sẽ

Tránh những sang chấn và động chạm với các chất kích thích, sinh vật hoặc hóa chất lên da

A và C đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn giữ gìn vệ sinh da sạch sẽ tránh bệnh tật cần lưu ý điều sau:

Giữ gìn da sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày

Giữ gìn da sạch sẽ trong lao động sản xuất

Chăm sóc những xây sát da dù lớn hoặc nhỏ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với da khô, nên sử dụng xà phòng chứa mỡ kết hợp các thuốc kem, mỡ dầu trước khi đi ngủ:

Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với da mỡ, nên dùng kem làm khô da như:

Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kem bảo vệ da khi tiếp xúc với xăng, dầu, mỡ...:

Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kem bảo vệ da khi tiếp xúc với hoá chất dung môi hữu cơ:

Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những xây xát nhỏ trên da có thể bôi các thuốc:

Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

Bôi dung dịch Iodine (Bétadine),, mỡ kháng sinh

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữ gìn tốt trong vệ sinh ăn uống, nơi ở, và vệ sinh môi trường, nghĩa là thực hiện được 3 sạch:

Tay sạch, chân sạch, quần áo sạch

Ăn sạch; Uống sạch; Ở sạch

Giầy dép sạch, quần áo sạch, nơi ở sạch

Môi trường sạch, nhà ở sạch, cơ thể sạch

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để sớm phát hiện những biểu hiện lâm sàng hay những rối loạn bất thường sinh học có thể tương ứng với một bệnh da liễu:

Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi tuần

Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi 3 tháng

Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi 6 tháng

Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi năm

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp I:

Nên tránh mọi yếu tố (vật lý, hoá chất...) không thích hợp có thể gây tổn thương da

Biết cách giữ gìn bảo vệ và chăm sóc da

Không dùng thuốc bừa bãi, kể cả thuốc bôi để tránh dị ứng nhiễm độc da do thuốc

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp I là gì?

Giữ gìn tốt trong vệ sinh ăn uống, nơi ở, và vệ sinh môi trường

Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm để sớm phát hiện những biểu hiện bất thườngg da

Nên tránh mọi yếu tố (vật lý, hoá chất...) không thích hợp có thể gây tổn thương

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp II và cấp III:

Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm

Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học

Cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị có hiệu quả

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp II và cấp III có đặc điểm gì?

Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn

Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm

Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm

Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp II và cấp III được điều trị như thế nào?

Điều trị bao vây bằng kháng sinh ngay từ đầu, không cần cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị

Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học, cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị có hiệu quả

Không cần điều trị gì, chỉ cần giáo dục vệ sinh phòng bệnh là đủ

Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học là đủ, không cần cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị làm gì

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp II và cấp III nên sử dụng thuốc như thế nào?

Không lạm dụng các thuốc Corticoide

Không lạm dụng các thuốc Kháng sinh

Không lạm dụng các thuốc Corticoide và Kháng sinh

Nên sử dụng thoải mái các thuốc Corticoide và Kháng sinh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack