50 câu hỏi
Dấu Auspity tương ứng với hiện tượng nào sau đây:
Vết đèn cầy
Dấu vảy hành
Giọt sương máu
Nhú bì dạng ngón tay đeo găng
Methotrexat là thuốc có thể dùng điều trị bệnh vảy nến ở phụ nữ có thai và cho con bú:
Đúng
Sai
Bệnh vảy nến có thể lây cho bạn đồng sàng:
Đúng
Sai
Tỷ lệ bệnh vảy nến có người trong gia đình mắc khoảng 30-50%:
Đúng
Sai
Tổn thương vảy nến khi thoái lui thường để lại sẹo:
Đúng
Sai
Bệnh vảy nến là bệnh gây nên do nấm:
Đúng
Sai
Khi điều trị tia cực tím bệnh nhân cần phải bảo vệ mắt bằng kính đặc biệt
Đúng
Sai
Nystatin không hấp thu qua đường tiêu hoá:
Đúng
Sai
Khi một người ở tuổi trung niên bị bệnh “tưa” cần thử nghiệm HIV?
Đúng
Sai
Griseofulvin có thể dùng điều trị bệnh nấm gây nên do Candida albicans
Đúng
Sai
Không dùng Ketoconazol bằng đường toàn thân cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đúng
Sai
Dạng bào tử là dạng gây bệnh của chủng nấm Candida albicans
Đúng
Sai
Phụ nữ có thai thường hay bị nấm âm đạo do Candida
Đúng
Sai
Nguyên nhân quan trọng nhất gây nhiễm độc da do thuốc - hoá mỹ phẫm:
Thuốc
Yếu tố di truyền
Tia cực tím
Mỹ phẩm
Hoá mỹ phẫm và yếu tố nào sau đây thường gây kích thích và dị ứng chéo khiến chẩn đoán nhiễm độc da do thuốc nhiều khi rất phức tạp:
Yếu tố tâm lý
Yếu tố di truyền
Yếu tố kích thích
Thuốc
Người ta thường dùng các tét sau đây để chẩn đoán phản ứng quá mẫn type IV, ngoại trừ:
Chuyển dạng lympho bào
Ngăn cản di chuyển đại thực bào
Độc tế bào
Miễn dịch huỳnh quang
Tét nào sau đây thường dược dùng để chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc:
Thử nghiệm áp
IgE
IgM
IgG
Tét nào sau đây thường dược dùng để chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc
Thử nghiệm áp
IgE
IgM
IgG
Bệnh da do phức hợp miễn dịch:
Lupút đỏ cấp
Pemphigút
Xơ cứng bì
Viêm da tiếp xúc
Mề đay đặc trưng bởi hiện tượng trương mạch và:
Thất thoát dịch vào trong bì
Thất thoát dị nguyên
Phản ứng dị ứng
Tích đọng IgA
Thương tổn đặc trưng của mề đay là ngứa, thoáng qua và:
Đỏ da
Bọng nước
Đỏ da - bọng nước
Mảng đỏ da
Những thương tổn đơn độc của mề đay thường biến mất không để lại dấu vết trong vòng:
Vài phút
Vài giờ
24 giờ
Vài ngày
Trong mề đay, sự tồn tại các thương tổn hoặc các vêït tím bầm có thể:
Viêm trung bì
Viêm mạch máu
Viêm trung - hạ bì
Xuất huyết
Loại mề đay nào sau đây chiếm 3/4 tổng số các bệnh nhân:
Mạn
Vật lý
Không rõ nguyên nhân
Phụ thuộc IgE
Nếu tổn thương tồn tại quá 24 giờ và đau phải chú ý đến:
Mề đay không rõ nguyên nhân
Mề đay mạn
Mề đay phụ thuộc IgE
Mề đay viêm mạch máu
Tìm nguyên nhân có thể thường không ích lợi trong:
Mề đay cấp
Mề đay mạn
Mề đay phụ thuộc IgE
Mề đay có yếu tố vật lý
Hỏi bệnh sử cẩn thận giúp tìm ra nguyên nhân:
Mề đay mạn
Mề đay cấp
Mề đay có yếu tố vật lý
Mề đay không rõ nguyên nhân
Các chất sau gây tan rã dưỡng bào, ngoại trừ:
Nước hoa quả
Aspirin
Kháng viêm không Steroid
Chlorpheniramine
Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trong hội chứng Lyell:
Rối loạn nước điện giải
Diện tích da bị hoại tử quá lớn
Thuốc
Nhiễm trùng
Khoảng 2/3 trường hợp hội chứng Stevens_ Johnson và Lyell là do các thuốc sau, ngoại trừ:
Sunfamid kết hợp
Thuốc ngủ
Thuốc chống đau
Allopurinol
Khoảng 1/3 trường hợp hội chứng Stevens - Johnson và Lyell là do:
Fluoroquinolon
Rifampicin
Ethambutol
Tất cả các câu trên đều đúng
Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell được điều trị ở đơn vị hồi sức tích cực hoặc đơn vị bỏng cần:
Tránh tiêm truyền tĩnh mạch
Săn sóc mắt và phổi
Không dùng kháng sinh dự phòng
Tất cả các câu trên đều đúng
Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell cần theo dõi các điểm sau ngoại trừ:
Tránh tiêm truyền tĩnh mạch
Sữ dụng corticoid liều cao và kéo dài
Săn sóc mắt và phổi
Không dùng kháng sinh dự phòng
Kích thích chủ quan trong các phản ứng da do hoá mỹ phẩm là cảm
giác:
Nóng rát
Ngứa
Châm chích
Như bỏng
Dấu chứng của mụn trứng cá đỏ, viêm da nhờn hay viêm da thể tạng là biểu hiện
Phản ứng kích thích khách quan
Mề đay do tiếp xúc
Da phản ứng
Viêm da tiếp xúc
Nguyên nhân hay gặp nhất của viêm da tiếp xúc:
Nước hoa
Chất bảo quản
Những chất chống oxy hoá
Tá dược
D là đáp án đúng
Tai
Lưng
Tay trụ
Tất cả các vị trí trên
Ở Việt nam, việc định bệnh Nhiễm độc da do thuốc, hoá mỹ phẩm thường dựa trên lâm sàng là chính:
Đúng
Sai
Thử nghiệm áp ích lợi trong chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc và tìm ra nguyên nhân
Đúng
Sai
Mề đay đặc trưng với trương mạch và thất thoát dịch vào trung bì:
Đúng
Sai
Hội chứng Stevens-Johnson và nhiễm độc da hoại tử thượng bì có nguyên nhân thường gặp nhất là thuốc:
Đúng
Sai
Xoắn trùng gây bệnh giang mai:
Dạng xoắn thấy trực tiếp và rõ dưới kính hiển vi thường
Chuyển động Brownien, thấy dưới kính hiển vi nền đen
Dạng xoắn, kích thước 20 - 30 μ
Mọc được ở môi trường nhân tạo và chỉ gây bệnh cho người
Săng giang mai:
Lở, sạch và đau dữ dội
Loét, sưng hạch vệ tinh
Xuất hiện từ 30 đến 45 ngày sau khi tiếp xúc với người bệnh
Lở, đáy sạch, không đau, tự khỏi
Giang mai thời kỳ thứ II
Xuất hiện ngay sau khi săng biến mất và có biểu hiện gôm
Hình ảnh lâm sàng đặc trưng là đào ban, sẩn, sẩn phì
Nhiễm trùng lan tỏa và gây tử vong ngay ở giai đoạn sớm
Thương tổn có tính khu trú
Giang mai thời kỳ thứ III:
Tần suất ngày càng nhiều
Thương tổn dễ lây
Thương tổn không lây và không chịu tác dụng của pencicilline
Thương tổn không đối xứng và có khuynh hướng hủy hoại
Giang mai bẩm sinh:
Xảy ra khi cha, mẹ đều bị giang mai thời kỳ II
Thương tổn đặc trưng là chảy nước mũi, dính máu và khu trú thường ở lòng bàn tay chân
Thương tổn Xquang chủ yếu là viêm xương nhỏ
Viêm giác mạc kẽ, tràn dịch khớp gối chịu tác dụng của kháng sinh thông thường
Giang mai khi có thai:
Penicillin, Doxycyclin là những thuốc điều trị hữu hiệu nhất
Không được dùng erythromycin và tetracyclin để điều trị
Không dùng Tetracyclin, Doxycylin để điều trị
Tần suất mắc bệnh càng cao khi mẹ mắc bệnh càng lâu
Huyết thanh giang mai:
Huyết thanh sẽ có chuẩn độ cao dần và sẽ để lại sẹo huyết thanh nếu không điều trị
Chỉ dương tính khi mắc bệnh giang mai lây truyền bằng đường tình dục
Quan trọng nhất để chẩn đoán xác định và theo dõi bệnh
Chuẩn độ cao nhất trong giang mai kín muộn và giang mai I
Phức hợp huyết thanh định bệnh giang mai thông dụng hiện nay:
V. D. R. L + F. T. A
V. D. R. L + B. W
V. D. R. L + T. P. I
V. D. R. L + T. P. H. A
Dịch tễ học bệnh giang mai:
Bệnh tiên thiên nhưng ngày càng nhiều ở nước ta
Tỷ lệ cao nhất trong tất cả những bệnh lây truyền qua đường tình dục
Bệnh lây thành dịch ở các nước đang mở mang
Sự xuất hiện HIV/AIDS làm gia tăng bệnh
