vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 12
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu Auspity tương ứng với hiện tượng nào sau đây:

Vết đèn cầy

Dấu vảy hành

Giọt sương máu

Nhú bì dạng ngón tay đeo găng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Methotrexat là thuốc có thể dùng điều trị bệnh vảy nến ở phụ nữ có thai và cho con bú:

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh vảy nến có thể lây cho bạn đồng sàng:

Đúng

Sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ bệnh vảy nến có người trong gia đình mắc khoảng 30-50%:

Đúng

Sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương vảy nến khi thoái lui thường để lại sẹo:

Đúng

Sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh vảy nến là bệnh gây nên do nấm:

Đúng

Sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều trị tia cực tím bệnh nhân cần phải bảo vệ mắt bằng kính đặc biệt

Đúng

Sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nystatin không hấp thu qua đường tiêu hoá:

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một người ở tuổi trung niên bị bệnh “tưa” cần thử nghiệm HIV?

Đúng

Sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Griseofulvin có thể dùng điều trị bệnh nấm gây nên do Candida albicans

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không dùng Ketoconazol bằng đường toàn thân cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đúng

Sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng bào tử là dạng gây bệnh của chủng nấm Candida albicans

Đúng

Sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ nữ có thai thường hay bị nấm âm đạo do Candida

Đúng

Sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân quan trọng nhất gây nhiễm độc da do thuốc - hoá mỹ phẫm:

Thuốc

Yếu tố di truyền

Tia cực tím

Mỹ phẩm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoá mỹ phẫm và yếu tố nào sau đây thường gây kích thích và dị ứng chéo khiến chẩn đoán nhiễm độc da do thuốc nhiều khi rất phức tạp:

Yếu tố tâm lý

Yếu tố di truyền

Yếu tố kích thích

Thuốc

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thường dùng các tét sau đây để chẩn đoán phản ứng quá mẫn type IV, ngoại trừ:

Chuyển dạng lympho bào

Ngăn cản di chuyển đại thực bào

Độc tế bào

Miễn dịch huỳnh quang

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tét nào sau đây thường dược dùng để chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc:

Thử nghiệm áp

IgE

IgM

IgG

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tét nào sau đây thường dược dùng để chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc

Thử nghiệm áp

IgE

IgM

IgG

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh da do phức hợp miễn dịch:

Lupút đỏ cấp

Pemphigút

Xơ cứng bì

Viêm da tiếp xúc

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mề đay đặc trưng bởi hiện tượng trương mạch và:

Thất thoát dịch vào trong bì

Thất thoát dị nguyên

Phản ứng dị ứng

Tích đọng IgA

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn đặc trưng của mề đay là ngứa, thoáng qua và:

Đỏ da

Bọng nước

Đỏ da - bọng nước

Mảng đỏ da

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thương tổn đơn độc của mề đay thường biến mất không để lại dấu vết trong vòng:

Vài phút

Vài giờ

24 giờ

Vài ngày

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mề đay, sự tồn tại các thương tổn hoặc các vêït tím bầm có thể:

Viêm trung bì

Viêm mạch máu

Viêm trung - hạ bì

Xuất huyết

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại mề đay nào sau đây chiếm 3/4 tổng số các bệnh nhân:

Mạn

Vật lý

Không rõ nguyên nhân

Phụ thuộc IgE

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tổn thương tồn tại quá 24 giờ và đau phải chú ý đến:

Mề đay không rõ nguyên nhân

Mề đay mạn

Mề đay phụ thuộc IgE

Mề đay viêm mạch máu

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên nhân có thể thường không ích lợi trong:

Mề đay cấp

Mề đay mạn

Mề đay phụ thuộc IgE

Mề đay có yếu tố vật lý

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỏi bệnh sử cẩn thận giúp tìm ra nguyên nhân:

Mề đay mạn

Mề đay cấp

Mề đay có yếu tố vật lý

Mề đay không rõ nguyên nhân

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất sau gây tan rã dưỡng bào, ngoại trừ:

Nước hoa quả

Aspirin

Kháng viêm không Steroid

Chlorpheniramine

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trong hội chứng Lyell:

Rối loạn nước điện giải

Diện tích da bị hoại tử quá lớn

Thuốc

Nhiễm trùng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng 2/3 trường hợp hội chứng Stevens_ Johnson và Lyell là do các thuốc sau, ngoại trừ:

Sunfamid kết hợp

Thuốc ngủ

Thuốc chống đau

Allopurinol

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng 1/3 trường hợp hội chứng Stevens - Johnson và Lyell là do:

Fluoroquinolon

Rifampicin

Ethambutol

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell được điều trị ở đơn vị hồi sức tích cực hoặc đơn vị bỏng cần:

Tránh tiêm truyền tĩnh mạch

Săn sóc mắt và phổi

Không dùng kháng sinh dự phòng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân mắc hội chứng Stevens - Johnson và Lyell cần theo dõi các điểm sau ngoại trừ:

Tránh tiêm truyền tĩnh mạch

Sữ dụng corticoid liều cao và kéo dài

Săn sóc mắt và phổi

Không dùng kháng sinh dự phòng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thích chủ quan trong các phản ứng da do hoá mỹ phẩm là cảm
giác:

Nóng rát

Ngứa

Châm chích

Như bỏng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng của mụn trứng cá đỏ, viêm da nhờn hay viêm da thể tạng là biểu hiện

Phản ứng kích thích khách quan

Mề đay do tiếp xúc

Da phản ứng

Viêm da tiếp xúc

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân hay gặp nhất của viêm da tiếp xúc:

Nước hoa

Chất bảo quản

Những chất chống oxy hoá

Tá dược

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

D là đáp án đúng

Tai

Lưng

Tay trụ

Tất cả các vị trí trên

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt nam, việc định bệnh Nhiễm độc da do thuốc, hoá mỹ phẩm thường dựa trên lâm sàng là chính:

Đúng

Sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm áp ích lợi trong chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc và tìm ra nguyên nhân

Đúng

Sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mề đay đặc trưng với trương mạch và thất thoát dịch vào trung bì:

Đúng

Sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Stevens-Johnson và nhiễm độc da hoại tử thượng bì có nguyên nhân thường gặp nhất là thuốc:

Đúng

Sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xoắn trùng gây bệnh giang mai:

Dạng xoắn thấy trực tiếp và rõ dưới kính hiển vi thường

Chuyển động Brownien, thấy dưới kính hiển vi nền đen

Dạng xoắn, kích thước 20 - 30 μ

Mọc được ở môi trường nhân tạo và chỉ gây bệnh cho người

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Săng giang mai:

Lở, sạch và đau dữ dội

Loét, sưng hạch vệ tinh

Xuất hiện từ 30 đến 45 ngày sau khi tiếp xúc với người bệnh

Lở, đáy sạch, không đau, tự khỏi

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giang mai thời kỳ thứ II

Xuất hiện ngay sau khi săng biến mất và có biểu hiện gôm

Hình ảnh lâm sàng đặc trưng là đào ban, sẩn, sẩn phì

Nhiễm trùng lan tỏa và gây tử vong ngay ở giai đoạn sớm

Thương tổn có tính khu trú

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giang mai thời kỳ thứ III:

Tần suất ngày càng nhiều

Thương tổn dễ lây

Thương tổn không lây và không chịu tác dụng của pencicilline

Thương tổn không đối xứng và có khuynh hướng hủy hoại

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giang mai bẩm sinh:

Xảy ra khi cha, mẹ đều bị giang mai thời kỳ II

Thương tổn đặc trưng là chảy nước mũi, dính máu và khu trú thường ở lòng bàn tay chân

Thương tổn Xquang chủ yếu là viêm xương nhỏ

Viêm giác mạc kẽ, tràn dịch khớp gối chịu tác dụng của kháng sinh thông thường

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giang mai khi có thai:

Penicillin, Doxycyclin là những thuốc điều trị hữu hiệu nhất

Không được dùng erythromycin và tetracyclin để điều trị

Không dùng Tetracyclin, Doxycylin để điều trị

Tần suất mắc bệnh càng cao khi mẹ mắc bệnh càng lâu

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết thanh giang mai:

Huyết thanh sẽ có chuẩn độ cao dần và sẽ để lại sẹo huyết thanh nếu không điều trị

Chỉ dương tính khi mắc bệnh giang mai lây truyền bằng đường tình dục

Quan trọng nhất để chẩn đoán xác định và theo dõi bệnh

Chuẩn độ cao nhất trong giang mai kín muộn và giang mai I

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phức hợp huyết thanh định bệnh giang mai thông dụng hiện nay:

V. D. R. L + F. T. A

V. D. R. L + B. W

V. D. R. L + T. P. I

V. D. R. L + T. P. H. A

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch tễ học bệnh giang mai:

Bệnh tiên thiên nhưng ngày càng nhiều ở nước ta

Tỷ lệ cao nhất trong tất cả những bệnh lây truyền qua đường tình dục

Bệnh lây thành dịch ở các nước đang mở mang

Sự xuất hiện HIV/AIDS làm gia tăng bệnh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack