vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 9
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh da phát sinh do hai yếu tố: cơ địa và dị ứng nguyên:

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh chốc, người ta có thể quan sát tổn thương nào sau đây:

Mảng đỏ da có vảy

Các cục

Mụn mủ, bọng nước hoá mủ nhanh

Dày da

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân 5 tuổi đến khám, vì những bọng nước nhỏ, mềm, dịch trong ở quanh mũi xen lẫn vảy tiết vàng nâu, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất

Viêm da bội nhiễm

Ghẻ

Chốc

Nấm

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí nào dưới đây hay gặp trong bệnh chốc ở trẻ em:

Các kẽ ngón tay

Các hốc tự nhiên

Bẹn

Dương vật

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những biến chứng toàn thân thường gặp nhất của bệnh chốc ở trẻ em:

Viêm phế quản

Các tổn thương khớp ngoại vi

Tổn thương nội tâm mạc

Viêm cầu thận cấp

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chốc là một bệnh do:

Suy giảm miễn dịch

Di truyền

Vi khuẩn

Dị ứng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào thuộc bệnh chốc:

Đau nhức nhiều

Chảy nước

Toàn trạng suy sụp nhanh

Vảy tiết màu vàng nâu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc:

Tổn hại cấu trúc da do sang chấn

Điều kiện vệ sinh kém

Trẻ suy dinh dưỡng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chốc loét có đặc điểm gì?

Gặp ở những vùng tuần hoàn kém

Tổn thương sâu xuống

Có thể kèm viêm hạch cục bộ

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây có tác dụng điều trị tại chỗ bệnh chốc:

Flucin

Dep

Acyclovir kem

Fusidic acid kem

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chốc loét, các tác nhân gây bệnh là:

Liên cầu

Trực khuẩn mủ xanh

Vi khuẩn yếm khí

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn bệnh chốc loét là:

Mụn mủ

Dễ vỡ

Đóng vảy tiết dày màu nâu/đen

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân bị mọc một đám mụn nước, dính chùm, dạng thẳng, ở liên sườn:

Viêm da

Chốc

Dô na

Éc pét

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị chốc:

Griseofulvin B

Prednisolon

Cephalosporin thế hệ I

Amphotericin B

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chốc liên cầu kéo dài và tái phát từng đợt dễ đưa đến biến chứng toàn thân:

Nhiễm trùng huyết

Viêm tai giữa

Viêm cầu thận cấp

Phế quản phế viêm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào:

Tổn thương là bọng nước nông, hoá mủ nhanh

Vảy tiết màu vàng nâu

Khu trú gần các hốc tự nhiên

Sự hiện diện của vi khuẩn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc tính của chốc loét:

Toàn trạng ít bị ảnh hưởng

Tiên lượng tốt

Tự khỏi

Triệu chứng toàn thân rầm rộ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng toàn thân của bệnh chốc:

Nhiễm trùng huyết

Viêm cầu thận cấp

Viêm tai giữa

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc làm bong vảy trong bệnh chốc:

Đắp nước muối sinh lý

Đắp thuốc tím pha loãng 1/5.000

Tắm bằng xà phòng sát trùng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc sau đây được dùng điều trị chốc ở trẻ em, ngoại trừ một:

β lactamine kết hợp axit clarulanic

Cephalosporine thế hệ I

Fluro - quinolone

Aminoside

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương bọng nước lớn chậm, không căng, nông, rất dễ vỡ, dịch trong và hoá mũ nhanh, được chẩn đoán:

Chốc bọng nước lớn

Chốc hạt kê

Chốc hoá

Chốc ở trẻ sơ sinh

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bệnh chốc:

Pseudomonas alruginosa

Streptococcus agalactiae

Streptococcus equisimilis

Streptococcus pyogenes

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chốc loét, người ta đã tìm thấy tụ cầu chiếm khoảng:

50%

60%

70%

80%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn của chốc hạt kê là:

Sẩn đỏ

Mụn nước, mụn mủ

Bọng nước

Dát đỏ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chốc liên cầu tổn thương là:

Bọng nước

Mụn mủ

Sẩn

Liken

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng xà phòng thường xuyên làm giảm độ toan của da là một trong các yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc phát triển?

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chốc là bệnh nhiễm khuẩn gây nên do tụ cầu hoặc liên cầu?

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở chốc loét người ta tìm thấy tụ cầu khuẩn trong 60% trường hợp?

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bọng nước trong chốc thường xuất hiện ở vùng da thường như nách, bẹn?

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của Duhring - Brocq

Thương tổn có tính chất đa dạng

Tiến triển thành từng đợt

Toàn trạng ít bị ảnh hưởng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây có thể được dùng để điều trị Duhring - Brocq:

Griseofulvin

Ampixilin

Amphotericin B

Dapson

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nữ, 16 tuổi, xuất hiện bọng nước chủ yếu ở mặt gấp của chi, bọng nước căng, có ngứa nhẹ ở da trước khi mọc bọng nước, toàn trạng không bị ảnh hưởng. Bệnh hay tái phát thành từng đợt. Bệnh nào sau đây được nghĩ tới:

Pemphigut

Chốc

Duhring - Brocq

Ghẻ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến triển của Duhring - Brocq:

Ít tái phát

Toàn trạng bị ảnh hưởng

Nhiều biến chứng

Không ảnh hưởng đến sức khoẻ

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh pemphigut thông thường:

Bệnh chưa rõ nguyên nhân

Thường gặp ở trẻ em, thanh thiếu niên

Niêm mạc không bị tổn thương

Mô học là bọng nước dưới thượng bì

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu Nikolsky dương tính thường gặp:

Viêm da dạng Ec-pet

Chốc dạng bọng nước

Pemphigút

Hồng ban đa dạng bọng nước

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây là thuốc chủ yếu dùng điều trị pemphigut:

Corticoit

Gricin

Metronidazol

Amphotericin B

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đặc điểm của Duhring - Brocq:

Không có tiền triệu

Chỉ có mụn nước

Thương tổn đa dạng, có tiền triệu

Bệnh do dị ứng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pemphigút là bệnh:

Test IK (+)

Dấu Nikolsky (-)

Có tiền triệu

Tiên lượng xấu

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây hiện nay được sử dụng điều trị bệnh pemphigut thông thường:

Corticoit/Azathioprine/Methotrexate

Thuốc kháng sinh histamine/Corticoit

DDS/kháng histamine

Muối vàng/DDS

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây gặp trong bệnh Duhring - Brocq:

Toàn trạng suy sụp nhanh

Không có tiền triệu

Bọng nước căng, có quầng viêm đỏ xung quanh

Bệnh phát đột ngột

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bệnh da có bọng nước nào sau đây thường có tổn thương ở niêm mạc miệng:

Pemphigut

Hồng ban đa dạng bọng nước

Viêm da dạng écpét

Chốc

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch huỳnh quang đặc trưng (IgG và C3) trong bệnh:

Duhring - brocq

Hồng ban đa dạng bọng nước

Chốc

Pemphigut

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh pemphigut, Prednisolon được dùng duy trì liên tục với liều:

5mg/ngày

10mg/ngày

15mg/ngày

20mg/ngày

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh da bọng nước nào sau đây có test IK dương tính:

Pemphigut

Duhring - Brocq

Hồng ban đa dạng bọng nước

Viêm da dạng écpét

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh da bọng nước nào sau đây có test IK dương tính:

Pemphigut

Duhring - Brocq

Hồng ban đa dạng bọng nước

Viêm da dạng écpét

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều Prednisolon tối đa trong điều trị tấn công của pemphigut:

1mg/kg/ngày

2mg/kg/ngày

3mg/kg/ngày

4mg/kg/ngày

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh pemphigut người ta có thể dùng thuốc nào sau đây để điều trị tại chỗ:

Milian

Nystatin

Amphoterian B

Daktarin

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp có kháng thể kháng chất gian bào đặc trưng cho:

Duhring - Brocq

Pemphigut thường

Chốc

Ly thượng bì bọng nước

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pemphigut gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất là:

20 - 25 tuổi

25 - 30 tuổi

30 - 35 tuổi

35 - 54 tuổi

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pemphigut trong trường hợp nặng dùng thuốc giảm ứng miễn dịch Azathioprine với liều:

0,5 - 1,5 mg/kg/ngày

1,5 - 5,5 mg/kg/ngày

2,5 - 3,5 mg/kg/ngày

3,5 - 4,5 mg/kg/ngày

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack