vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 6
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn lên da non của bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Tổn thương giảm viêm, giảm sung huyết, bớt chảy dịch

Tổn thương tiến triển với tăng viêm, sung huyết và chảy dịch nhiều hơn

Các vết trợt khô, đóng vảy, lên da non thành một lớp da nhẵn bóng như vỏ hành

A và C đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn tróc vảy của bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Thượng bì nứt ra và tróc vảy vụn hay từng mảng

Da không trở lại bình thương, luôn để lại vài vết sẹo

Da từ từ trở lại bình thường, không để lại sẹo

A và C đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn Lichen hóa và hằn cổ trâu trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Khi bệnh lâu ngày, da càng sẫm màu, dày lên, bề mặt xù xì, thô ráp

Sờ nền da thấy cứng, cộm

Hằn da nổi rõ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Chàm (Eczema) được chia làm các giai đoạn:

Giai đoạn cấp tính, giai đoạn bán cấp tính, giai đoạn mạn tính

Giai đoạn cấp tính và giai đoạn mạn tính

Giai đoạn cấp tính và giai đoạn bán cấp tính

Giai đoạn cấp tính, giai đoạn mạn tính và giai đoạn hoại tử

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn cấp tính trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm

Đỏ da (hồng ban), mụn nước, chảy nước

Đóng vảy da, lên da non, khô hơn

Lichen hóa, hằn cổ trâu

Đỏ da, đóng vảy, lên da non

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn bán cấp tính trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Đỏ da (hồng ban), mụn nước, chảy nước

Đóng vảy da, lên da non, khô hơn

Lichen hóa, hằn cổ trâu

Đỏ da, đóng vảy, lên da non

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn mạn tính trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Đỏ da (hồng ban), mụn nước, chảy nước

Đóng vảy da, lên da non, khô hơn

Lichen hóa, hằn cổ trâu

Đỏ da, đóng vảy, lên da non

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thực tế, các giai đoạn của bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Phân chia rõ rệt, tiến triển theo thứ tự từ giai đoạn này sang giai đoạn khác

Không phân chia rõ rệt mà thường xen kẽ nhau, lồng vào nhau

Có khi đã sang giai đoạn sau mà vì một nguyên nhân nào đó lại trở lại giai đoạn trước

B và C đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngứa trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Là triệu chứng xuyên suốt

Xuất hiện sớm nhất

Tồn tại da dẳng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dạng lâm sàng của Bệnh Chàm (Eczema) gồm có

Chỉ có chàm nội sinh, không có chàm ngoại sinh

Không có chàm nội sinh, chỉ có chàm ngoại sinh

Chàm nội sinh và chàm ngoại sinh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chàm nội sinh gồm có các dạng sau:

Chàm thể tạng

Viêm da tiết bã

Chàm tiết bã, đồng tiền

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chàm ngoại sinh gồm có

Viêm da tiếp xúc do kích ứng

Viêm da tiếp xúc da dị ứng

Viêm da tiếp xúc da ánh sáng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng của bệnh Chàm (Eczema):

Lichen hoá: trường hợp kéo dài do gãi, chà xát

Bội nhiễm: tổn thương có mụn mủ

Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, chậm phát triển thể lực

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh Chàm (Eczema) theo Hanifin và Rajlca 1980:

3 tiêu chuẩn chính và 24 tiêu chuẩn phụ

4 tiêu chuẩn chính và 23 tiêu chuẩn phụ

5 tiêu chuẩn chính và 22 tiêu chuẩn phụ

6 tiêu chuẩn chính và 21 tiêu chuẩn phụ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn chẩn đoán chàm thể tạng của Hội Nghề Nghiệp vương quốc Anh, theo Williams:

1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 3 trong 5 tiêu chuẩn phụ

1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 2 trong 5 tiêu chuẩn phụ

1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 4 trong 5 tiêu chuẩn phụ

1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 1 trong 5 tiêu chuẩn phụ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán phân biệt bệnh Chàm (Eczema) với các bệnh sau:

Chàm vi trùng, chàm tiếp xúc

Bệnh da có mụn nước, ghẻ, nấm, rôm

Bạch biến, lang ben

A và B đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị chống viêm trong bệnh Chàm (Eczema) với:

Giai đoạn cấp: đỏ, phù nề, chảy nước dùng nước muối sinh lý, thuốc tím loãng, Jarish

Giai đoạn bán cấp: đỏ, phù nề, chảy nước ít → kem, hồ nước, dầu kẽm, Brocq

Giai đoạn mãn: dày, thâm, lichen hoá → mỡ hoặc thuốc oxy hoá khử: corticoid, goudron, Ichtyol

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị toàn thân bệnh Chàm (Eczema) với:

Vitamin C, B, E

Quang hoá liệu pháp UVA

Ức chế miễn dịch: corticoid, cyclosporin A, Azathioprin

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh Chàm (Eczema) cần:

Chăm sóc da, khống chế các yếu tố bộc phát bệnh

Giảm ngứa

Chống nhiễm trùng, bội nhiễm

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm độc da dị ứng thuốc (dị ứng da do thuốc):

Là tình trạng phản ứng quá mức của cơ thể khi dùng thuốc đã có giai đoạn mẫn cảm không phụ thuộc vào liều lượng, có tính mẫn cảm chéo và có liên quan đến cơ chế miễn dịch

Bệnh cảnh lâm sàng biểu hiện phong phú với 4 loại cơ chế sinh bệnh khác nhau (Gell và Coombs ), nhưng triệu chứng ngoài da vẫn là nổi bật nhất

Các thể lâm sàng đa dạng: nhiễm độc da dị ứng thể hồng ban đa dạng, thể ban đỏ, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-johnson, hội chứng Lyell…

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm độc da dị ứng thuốc, còn gọi là:

Dị ứng da do thuốc

Dị ứng thuốc

Phản ứng thuốc

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình hình dị ứng da do thuốc có đặc điểm:

Phần lớn phản ứng thuốc là nhẹ

Một số trường hợp nặng đe dọa tính mạng

Dị ứng thuốc gây nên do dùng thuốc đường toàn thân hay tại chỗ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán dị ứng thuốc cần lưu ý đến:

Đã dùng một loại thuốc trước đó ít nhất một lần hoặc thuốc cùng nhóm

Tất cả các thuốc đều an toàn, không gây gây dị ứng

Những thuốc an toàn nhất không bao giờ gây dị ứng là thuốc kháng sinh, kháng lao, thuốc tê...

Sau khi dùng thuốc, thấy có triệu chứng : ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân nhanh…

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại thuốc có thể gây dị ứng da:

Huyết thanh, hormon, vaccin, tinh chất cơ quan, thuốc chữa sốt rét (quinin)

Các loại kháng sinh như penicilline, Streptomycin, Tetracycline,…

Sulfamide hoặc các thuốc kháng lao như PAS, rifampicin

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng dị ứng thuốc xuất hiện sau khi dùng thuốc:

Ngứa da nhất là lòng bàn tay, bàn chân, niêm mạc

Sốt và phát ban, nhất là ban sởi hay sẩn phù như mề đay

Hồng ban, ngứa, mụn nước li ti

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu type dị ứng da do thuốc:

1

2

3

4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Type I của dị ứng da do thuốc :

Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgA

Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgG

Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE

Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgM

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc type I:

Mề day, phù mạch ở da, niêm mạc và các cơ quan

Xuất hiện ‘cơn hen thuốc’ với co thắt phế quản, khó thở

Choáng phản vệ với tụt huyết áp, da lạnh tái, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh nhỏ, ngất, hôn mê

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type I gồm có:

2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay

6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng StevensJohnson và hội chứng Lyell

4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển

5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc phản vệ là dạng lâm sàng nguy hiểm và nặng nề nhất của dị ứng thuốc:

Cần phải cấp cứu khẩn cấp

Xuất hiện sau 5 - 10 phút kể từ lúc tiêm thuốc vào cơ thể đã xuất hiện khó thở, tụt huyết áp cấp, da tái xám, mồ hôi lạnh

Dấu hiệu thực vật: nôn nao, ói mửa, run rẩy...

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Type II của dị ứng da do thuốc

Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE

Là phản ứng độc tế bào

Là bệnh huýêt thanh, viêm mao mạch do thuốc

Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại thuốc thường gây dị ứng da do thuốc type II là:

penicilline

cephalosporine

sulfonamide

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type I gồm có điều gì?

2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay

6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng StevensJohnson và hội chứng Lyell

4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển

5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Type III của dị ứng da do thuốc:

Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE

Là phản ứng độc tế bào

Là bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc

Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Type III của dị ứng da do thuốc gì?

Kháng thể là IgM hoặc ít hơn là IgG được hình thành chống lại thuốc

Kháng thể là IgG hoặc ít hơn là IgM được hình thành chống lại thuốc

Kháng thể là IgA hoặc ít hơn là IgM được hình thành chống lại thuốc

Kháng thể là IgG hoặc ít hơn là IgA được hình thành chống lại thuốc

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type III gồm có:

2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay

6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng StevensJohnson và hội chứng Lyell

4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển

5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Type IV của dị ứng da do thuốc:

Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE

Là phản ứng độc tế bào

Là bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc

Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Type IV của dị ứng da do thuốc gì?

Là phản ứng miễn dịch thể dịch

Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn muộn

Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn sớm

Là phản ứng tự miễn

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần phân biệt dị ứng thuốc với các phát ban do thuốc không do cơ chế miễn dịch:

Các tác dụng phụ của thuốc

Nhiễm độc do dùng thuốc lâu dài

Trạng thái không dung nạp

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type IV gồm có:

2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay

6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng StevensJohnson và hội chứng Lyell

4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển D

5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc:

Nhiễm độc da dị ứng thuốc loại hình chậm, Ban mề đay cấp và phù Quinke

Hội chứng Stevens-Johnson, Thay đổi sắc tố da

Hội chứng Lyell, Đỏ da toàn thân

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc hay gặp nhất trên lâm sàng:

Nhiễm độc da dị ứng thuốc loại hình chậm

Ban mề đay cấp và phù Quinke

Hội chứng Stevens-Johnson, Hội chứng Lyell

Đỏ da toàn thân

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị dị ứng thuố

Ngừng ngay thuốc đang dùng nếu bệnh nhân đang dùng thuốc

Chống dị ứng và giải độc

Hạn chế tố đa sử dụng thuốc, nếu cần thiết thì sử dụng các thuốc ít gây dị ứng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị dị ứng thuốc:

Ngừng ngay thuốc đang dùng nếu bệnh nhân đang dùng thuốc

Chống dị ứng và giải độc

Hạn chế tố đa sử dụng thuốc, nếu cần thiết thì sử dụng các thuốc ít gây dị ứng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị ở tuyến xã thể mề đay (ban đỏ) chưa có biến chứng:

Điều trị tại chỗ bằng cách bôi dung dịch màu có tính sát khuẩn: Milian, Methylen, Gentian

Điều trị tại chỗ với bột Talc tại những chỗ ban đỏ

Điều trị tại chỗ với mỡ Oxyt kẽm, mỡ Salicylic 2%

Điều trị tại chỗ bằng bôi Glycerin borate hoặc chỉ cần rửa nước muối sinh lý

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị ở tuyến xã thể mề đay (ban đỏ) chưa có biến chứng gì?

Nếu có sốt: hạ sốt bằng Paracetamol

Derpesolone 30 mg x 2 ống/24 h tiêm tĩnh mạch chậm

Dimedrol 0,01 g x 1 - 5 ống/24 h

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị ở tuyến huyện thể ban đỏ, hồng ban đa dạng, phù Quinck:

Chỉ cần điều trị toàn thân, không cần chăm sóc da tại chỗ

Chỉ cần chăm sóc da tại chỗ, không cần điều trị toàn thân

Điều trị toàn thân và chăm sóc da tại chỗ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị ở tuyến huyện thể ban đỏ, hồng ban đa dạng, phù Quinck bằng cách sử dụng thuốc bôi:

Xoa bột Talc, hoặc cởi quần áo nằm trên giương bột Talc

Chỗ loét, chảy nước bôi dung dịch màu có tính sát khuẩn như Milian, Methylen, Gentian…

Nếu có tổn thương trợt loét ở niêm mạc miệng thì bôi Glyxerin borate

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị ở tuyến huyện thể ban đỏ, hồng ban, phù Quinck bằng cách sử dụng thuốc toàn thân:

Lợi niệu: Trofurit...

Bảo vệ chức năng gan thận, có chế độ ăn uống hợp lý

Chống dị ứng: kháng Histamin tổng hợp, Cocticoide

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra những hậu quả nghiêm trọng:

Về y tế: biến chứng vô sinh, thai ngoài tử cung, giang mai bẩm sinh…

Về kinh tế: chi phí cho chẩn đoán, điều trị

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lan truyền HIV/AIDS

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack