50 câu hỏi
Nấm tóc thường gây ra bởi các tác nhân sau:
Microsporum -Trichophyton
Microsporum -Epidermophyton
Trichophyton - Epidermophyton
Trichophyton - Candida
Đặc tính nào sau đây hay gặp ở bệnh nấm sợi lòng bàn tay chân:
Mụn mủ
Vảy tiết
Mụn mủ + vảy tiết
Dày sừng + vảy da
Thuốc kháng nấm nào sau đây không dùng để điều trị lang ben:
Griseofulvin
Clotrimazole
Letocanazole
Terbinafine
Trắng da trong bệnh lang ben là do nấm lang ben tiết ra chất nào sau đây:
Axit dicarboxylic
Axit Undecylenic
Axit Sulfunic
Axit Saliaflic
Vị trí lấy mẫu nghiệm nào sau đây đúng với nấm móng do nấm sợi :
Bờ tự do
Gốc móng
Bờ bên của móng
Ranh giới giữa phần móng lành và phần móng bị bệnh
Thuốc kháng nấm tại chỗ nào sau đây không dùng để điều tra bị bệnh nấm do Canđia:
Griseofulvine
Nystatine
Amphotericin B
Clotrimazole
Thuốc kháng nấm bằng đường toàn thân nào sau đây không dùng để điều trị bệnh nấm do da Candida/;
Griseofuvine
Nystatine
Fluconazole
Itraconazol
Câu nào sau đây không đúng đối với viêm âm hộ âm đạo do Candida:
Bệnh lây truyền qua đường tình dục
Bệnh thường gây nên do chủng Canđida albicans
Bệnh thường gặp ở phụ nữ có thai
Bệnh thường gặp ở phụ nữ có dùng thuốc ngừa thai
Cấu trúc da gồm có mấy tầng?
1 tầng
2 tầng
3 tầng
4 tầng
Các tầng của da bao gồm:
Thượng bì, trung bì và hạ bì
Thượng bì, bì và hạ bì
Trung bì, bì và hạ bì
Trung bì, hạ bì và biểu mô
Các tầng của da từ ngoài vào trong là:
Thượng bì, bì và hạ bì
Hạ bì, bì và thượng bì
Thượng bì, hạ bì và bì
Bì, thượng bì và hạ bì
Các tầng của da từ trong ra ngoài là:
Thượng bì, bì và hạ bì
Hạ bì, bì và thượng bì
Thượng bì, hạ bì và bì
Bì, thượng bì và hạ bì
Lớp đáy còn gọi là gì?
Lớp sinh sản
Lớp gai
Lớp hạt
Lớp sáng
Thượng bì bao gồm mấy lớp:
2 lớp
3 lớp
4 lớp
5 tầng
Hắc tố bào có nhiệm vụ:
Sản xuất ra melanin
Sản xuất ra mastocyte (dưỡng bào)
Sản xuất ra mồ hôi
Sản xuất ra myelin
Thượng bì gồm có:
Lớp đáy, lớp niêm mạc, lớp gai, lớp mỡ, lớp biểu mô
Lớp đáy, lớp gai, lớp hạt, lớp sáng, lớp sừng
Lớp gai, lớp đáy, lớp sừng, lớp biểu mô, lớp mỡ
Lớp sừng, lớp thanh mạc, lớp niêm mạc, lớp gai, lớp sinh sản
Hắc tố bào là gì?
Nằm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào tối có tua, đó là hắc tố bào
Nàm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
Nằm phía trên các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
Nằm xen kẽ giữa hàng tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
Đặc điểm của các tế bào thuộc lớp đáy (lớp sinh sản):
Gồm nhiều hàng tế bào đứng dưới màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa acid
Gồm nhiều hàng tế bào đứng dưới màng đáy, nằm nghiêng với mặt da. Tế bào hình tròn hay hình chữ nhật, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa acid
Gồm 1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa kiềm
Gồm 1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình tròn khá lớn, tế bào chất ưa acid
Lớp gai là gì?
Là lớp nông nhất của thượng bì
Là lớp sâu nhất của thượng bì
Là lớp yếu nhất của thượng bì
Là lớp dày nhất của thượng bì
Lớp sáng là gì?
Nằm dưới lớp hạt
Nằm giữa lớp hạt
Nằm trên lớp hạt
Nằm ngoài lớp hạt
Đặc điểm của Lớp sáng:
Có 2-5 hàng tế bào, các tế bào đa giác, chứa dưỡng bào (mastocyte)
Có 1-3 hàng tế bào, các tế bào lục giác, chứa hemoglobin để tạo hồng cầu
Có 2-3 hàng tế bào, các tế bào dẹt kéo dài chứa albumin có chất éléidin
Có 3-5 hàng tế bào, các tế bào tròn, chứa nhân heme gắn kết với sắt (Fe)
Đặc điểm của Lớp sừng:
Nằm trong cùng của thượng bì
Nằm ngoài cùng của thượng bì
Nằm trong cùng của bì
Nằm ngoài cùng của bì
Đặc điểm của các tế bào lớp sừng:
Tế bào tròn, có nhân, ưa toan (acid), xếp thành phiến mỏng chồng lên nhau
Tế bào dẹt không nhân, ưa toan (acid), xếp thành phiến mỏng chồng lên nhau
Tế bào trụ, không nhân, ưa kiềm, xếp thành tầng chồng lên nhau
Tế bào lát, có nhân, ưa toan (kiềm), xếp thành tầng chồng lên nhau
Điểm nhận diện của Lớp sừng:
Luôn ở tình trạng sinh sản, những tế bào mới ở lớp cơ bản, già cỗi, hư biến rồi bong ra
Luôn ở tình trạng tăng trưởng, những tế bào mới ở lớp nền, già cỗi dần rồi bong tróc ra
Luôn ở tình trạng phát triển, những tế bào già cỗi ở lớp cơ bản, hư biến rồi bong ra
Luôn ở tình trạng tiêu hủy, những tế bào già cỗi ở lớp nền, bong tróc ra
Đặc điểm của Lớp bì:
Nằm giữa hạ bì và mô mỡ dưới da
Nằm giữa lớp bì và mô liên kết
Nằm giữa thượng bì và mô mỡ dưới da
Nằm giữa lớp hạ bì và mô liên kết
Thượng bì và bì được ngăn cách bởi:
1 màng đáy phẳng, kích thước khoảng 1 μm
1 màng đáy hình gợn sóng mỏng, kích thước khoảng 0,5 μm
1 màng đáy hình gợn sóng dày, kích thước khoảng 1 μm
1 màng đáy lõm, kích thước khoảng 0,5 μm
Nhú bì là
Phần bì lõm xuống
Phần hạ bì nhô lên
Phần thượng bì lõm xuống
Phần bì nhô lên
Mào thượng bì là:
Phần hạ bì lõm xuống
Phần bì lồi lên
Phần thượng bì lõm xuống
Phần thượng lồi lên
Mô bì có thể chia thành:
1 phần
2 phần
3 phần
4 phần
Mô bì gồm:
Bì lưới và bì
Bì nhú và hạ bì
Bì nhú và bì lưới
Bì lưới và thượng bì
Bì nhú còn gọi là:
Bì nông
Bì sâu
Bì mỏng
Bì dày
Bì nhú gồm:
Ít tế bào và ít mô sợi
Nhiều tế bào và nhiều mô sợi
Ít tế bào và nhiều mô sợi
Nhiều tế bào và ít mô sợi
Bì lưới gồm có mấy lớp:
1 lớp
2 lớp
3 lớp
4 lớp
Bì lưới gồm có:
Bì nông (hay nhú bì) và bì giữa (hay lớp đệm)
Bì nông (hay nhú bì và bì sâu
Bì giữa (hay lớp đệm) và bì sâu
Bì giữa (hay lớp đệm) và thượng bì
Bì lưới gồm những đặc điểm sau:
Chủ yếu là mô sợi, còn tế bào thì ít
Chủ yếu là tế bào, còn mô sợi thì ít
Chủ yếu là mô sợi, tế bào cũng rất nhiều
Ít cả mô sợi lẫn tế bào
Bì được cấu tạo bởi 3 thành phần:
Chất cơ bản, tế bào và lưới
Tế bào, sợi và melanin
Sợi, chất cơ bản và melanin
Sợi, chất cơ bản và tế bào
Lớp sợi của lớp bì có đặc điểm:
Gồm sợi keo, đàn hồi, chủ yếu là các sợi đàn hồi xếp thành hàng dài
Gồm sợi lưới, sợi đàn hồi, chủ yếu là các sợi keo xếp thành chuỗi
Gồm sợi keo, sợi lưới, chủ yếu các sợi lưới nằm song song với nhau
Gồm sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới, chủ yếu là những sợi keo xếp thành bó đan với nhau
Chất cơ bản của lớp bì có đặc điểm:
Hữu hình, nằm trong các cấu trúc của lớp bì
Hữu hình, nằm giữa các tế bào sợi và collagen
Vô hình, nằm trong các tế bào sợi
Vô hình, nằm giữa các tế bào sợi và những cấu trúc khác của lớp bì
Đặc điểm tế bào của lớp bì:
Tế bào sợi hình tròn, không có nhân, có tác dụng làm da mau lành khi bị tổn thương
Tế bào sợi hình bầu dục, có nhân nhỏ hình tròn, có tác dụng co cơ
Tế bào sợi hình thoi, có nhân to hình bầu dục, có tác dụng làm da lên xẹo
Tế bào sợi kéo dài, có nhân nhỏ hình bầu dục, có tác dụng làm da sạm màu
Tế bào của lớp bì gồm có:
Tế bào gai, mô bào và dưỡng bào
Tế bào sợi, mô bào và dưỡng bào
Tế bào lưới, tế bào sợi và dưỡng bào
Tế bào đáy, dưỡng bào và tế bào gai
Mô bào của lớp bì có đặc điểm:
Đóng vai trò bảo vệ cơ thể
Hình bầu dục hoặc hình đa giác, nhân lớn và đặc
Hình thoi hoặc hình sao, nhân bé và đặc
B và C đúng
Mạch máu của lớp bì:
Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch lớn và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
Gồm động mạch lớn, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
Mạch máu của lớp bì:
Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này thông với nhau
Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này thông với nhau
Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này không thông với nhau
Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này không thông với nhau
Glomus là cấu trúc đặc biệt:
Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
Mạch máu có nhiều ở:
Vùng mặt, tai, cằm, trán và vùng quanh hậu môn
Vùng vai, môi, gan bàn chân và da vùng sinh dục
Vùng lưng, vùng vai và vùng thắt lưng
Vùng mặt, môi, gan bàn tay, gan bàn chân, da vùng sinh dục và quanh hậu môn
Mạch bạch huyết của da:
Có 2 hệ thống: nông và sâu
Có 3 hệ thống: nông, trung gian và sâu
Có 4 hệ thống: nông, trung gian, sâu và rất sâu
Tất cả đều sai
Thần kinh của da
Có 1 loại thần kinh duy nhất
Có 2 loại thần kinh
Có 3 loại thần kinh
Có 4 loại thần kinh
Thần kinh của da có đặc điểm gì?
Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thân kinh giao cảm có vỏ myelin
Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm có vỏ myelin
Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
Thần kinh não tủy lớp bì của da:
Có vỏ myelin bao bọc
Không có vỏ myelin bao bọc
Có nơi có vỏ myelin có nơi không có vỏ myelin bao bọc
Tất cả đều đúng
Thần kinh não tủy lớp bì của da có đặc điểm gì?
Có vỏ myelin bao bọc
Có nhánh đi riêng biệt
Phụ trách chức năng cảm giác
Tất cả đều đúng
