50 câu hỏi
Khi khả năng các xét nghiệm còn bị hạn chế, chẩn đoán nào được đặt ra đầu tiên cho bệnh loét sinh dục - hạch:
Bệnh giang mai
Hạ cam
Ecpet sinh dục
Hạch xoài
Ở tuyến y tế cơ sở, khi phát hiện bệnh nhân có vết loét sinh dục, thái độ xử lý của bạn là:
Khám xác định có vết loét và cho xét nghiệm chuyên khoa
Điều trị ngay bệnh giang mai
Điều trị ngay bệnh hạ cam
Điều trị ngay bệnh giang mai và bệnh hạ cam
Thái độ của bạn khi gặp hạch chuyển sóng trong bệnh hạ cam và bệnh hạch xoài:
Chống chỉ định xẻ dẫn lưu
Cần cho kháng sinh trước khi xẻ dẫn lưu
Không xẻ dẫn lưu mà cho kháng sinh kéo dài
Có thể chọc hút xuyên qua da lành
Cách tốt nhất để điều trị ecpet sinh dục sơ phát:
Nghỉ ngơi
Aciclovir
Corticoit
Vit. C liều cao
Thuốc điều trị bệnh hạ cam rất hiệu quả ở tuyến y tế cơ sở:
Bactrim
Erythromycin
Tetracyclin
Ampicillin
Bệnh loét sinh dục ngày càng trở nên quan trọng vì loét sinh dục là một trong số các bệnh có nhiều nguy cơ:
Lan truyền giang mai
Lan truyền lậu
Lan truyền hạ cam
Lan truyền HIV
Bệnh Ecpét sinh dục thường gặp:
Bắc Mỹ
Châu âu
Châu âu và Nam mỹ
Châu âu và Bắc Mỹ
Bệnh Hạ cam thường gặp ở Châu phi và:
Châu á
Châu âu
Châu Mỹ la tinh
Châu á và Châu Mỹ la tinh
Ở các nước công nghiệp hoá bệnh nào sau đây được xem là bệnh nhập nội:
Hạ cam
Giang mai
Hạch xoài
Trùng roi âm đạo
Khi khám bệnh nhân loét sinh dục cần chú ý hạch sưng 1 hoặc 2 bên và:
Hiện tượng chuyển sóng
Đau hoặc nhạy cảm đau
Độ chắc của các hạch và da ở trên hạch
Tất cả đáp án trên đều đúng
Xét nghiệm cấy tế bào là phương pháp lựa chọn để chẩn đoán bệnh:
Hạ cam
Hạch xoài
U hạt bẹn
Ecpét sinh dục
Dịch tiết từ loét sinh dục được nhuộm Giemsa để:
Tìm trực khuẩn Ducreyi
Tìm xoắn trùng giang mai
Tìm tế bào khổng lồ ( Tzanck tét )
Tìm thể vùi ( Chlamydia )
Xét nghiệm nào dưới đây được xem là tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán giang mai sớm và lây:
Kính hiển vi nền đen
TPHA
VDRL
FTA-Abs
Phương pháp lựa chọn để chẩn đoán Ecpét sinh dục sơ phát ở các nước phát triển
Tét Kháng nguyên - Kháng thể
Tét Tzanck
Cấy tế bào
Cấy máu
Cấy vào các môi trường chọn lọc khả năng tìm thấy trực khuẩn Ducreyi:
50%
60%
70%
80%
Trong giang mai sớm và lây, người ta chọc hạch để tiến hành xét nghiệm:
Nuôi cấy
Định típ huyết thanh
Kính hiển vi nền đen
Nuôi cấy và định típ huyết thanh
Dấu rãnh là rất đặc trưng cho bệnh nào dưới đây:
Giang mai
Hạ cam
Ecpet sinh dục
Hạch xoài
Trong chẩn đoán giang mai, tét nào dưới đây thuộc nhóm tét có kháng nguyên là lipít tim bò
Tét nhanh
VDRL
TPHA
FTA - Abs
Nuôi cấy là phương pháp chẩn đoán các tác nhân gây loét sinh dục, ngoại trừ một:
Giang mai
Hạ cam
Hạch xoài
Chlamydia
Kháng sinh nào dưới đây có thể điều trị cả 3 bệnh Giang mai, Hạ cam và Hạch xoài:
Doxycyclin
Vancomycin
Ofloxacin
Ceftriaxon
Acyclovir dùng điều trị loét sinh dục do:
Ecpet
Giang mai
Hạ cam
Ghẻ
Hạch chuyển sóng thường gặp trong:
Hạ cam
Hạch xoài
Giang mai và hạch cam
Hạ cam và hạch xoài
Tác nhân gây nên bệnh lang ben là
Trichophyton
Microsporum
Epidermophyton
Pityrosporum orbiculare
Nấm lang ben là một chủng nấm:
Ưa axit
Ưa Lipit
Ưa keratin
Ưa Glucit
Đối với bệnh lang ben điều nào sau đây là không đúng:
Là một bệnh rất dễ lây
Là một bệnh rất hay tái phát
Là bệnh thường hay gặp ở tuổi thanh thiếu niên
Chiếm tỉ lệ khá cao ở những nước vùng nhiệt đới
Tổn thương lang ben thường gặp:
Dát trắng
Dát đỏ
Dát hồng
Dát nâu
Tổn thương lang ben có thể hiện diện ở:
Đầu, mặt, cổ, chi
Chủ yếu ở chi trên
Lòng bàn tay chân
Khắp bề mặt da ngoại trừ lòng bàn tay chân
Thuốc đường toàn thân nào sau đây dùng để điều trị bệnh lang ben:
Amphotericin B
Nystatine
Cloramphenicol
Ketoconazole
Để điều trị bệnh lang ben tại chỗ:
Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh
Thời gian điều trị từ 2- 3 tháng
Diện tích da được bôi thuốc lớn hơn diện tích da bị bệnh
Selsun có thể dùng cho phụ nữ có thai
Thuốc đường toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị bệnh lang ben liều duy nhất có nhắc lại hàng tháng:
Griseofulvin
Amphotericin
C. Daktarin
Ketoconazole
Trắng da trong bệnh lang ben sẽ
Trở về bình thường ngay sau khi hết liệu trình điều trị
Không thay đổi màu sắc sau khi hết liệu trình điều trị
Chưa thay đổi màu sắc sau khi hết liệu trình điều trị
Chuyển dần thành màu hồng sau khi điều trị
Các chủng nấm nào sau đây gây nên bệnh nấm da (Dermatophytoses):
Epidermophyton- Microsporum- Malasezia Furfur
Epidermophyton- Microsporum- Pityrosporum Orbiculaire
Epidermophyton- Microsporum- Trichophyton
Candida Albicans -Trichophyton-Microsporum
Thuốc nào sau đây làm dễ cho sự xuất hiện bệnh nấm, ngoại trừ một:
Corticoit
Thuốc ngừa thai
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc kháng viêm không steroit
Môi trường cấy nấm thông thường:
Sabouraud
Thạch máu
Thạch chocolat
Canh thang
Bệnh lang ben có thể chẩn đoán phân biệt với bệnh nào sau đây:
Viêm da cấp
Phong
Zona
Herpes
Tổn thương nào sau đây không do các chủng nấm sợi gây nên:
Rụng tóc vùng
Đứt tóc
Da đầu sưng
Viêm nang lông
Thể bệnh nấm nào sau đây cần điều trị Prednisolone:
Đứt tóc sát da đầu
Đứt tóc cách da đầu 3-6 mm
Nấm da đầu hình lõm chén
Nấm da đầu dạng tổ ong (Kerion de Celse
Liều Prednisolone cần dùng cho thể này là:
1g/ kg cân nặng
1,5mg/ kg cân nặng
2mg/ kg cân nặng
1mg /kg cân nặng.
Nấm móng do Dermatophytes có các đặc điểm nào sau đây:
Tổn thương khởi đầu bằng viêm quanh móng
Tổn thương khởi đầu từ bờ tự do
Tổn thương dạng đế khâu
Tổn thương khởi đầu từ gốc móng
Thời gian điều trị của Griseofulvin đối với nấm móng tay do nấm sợi (Dermatophytes) là:
2 tháng
4 tháng
6 tháng
6-9 tháng
Thời gian điều trị của Griseofulvin đối với nấm móng chân do nấm sợi (Dermatophytes) là:
4 tháng
8 tháng
12 tháng
12 - 18 tháng
Liều điều trị của Griseofulvin là:
10mg/kg/ngày
15mg/kg/ngày
20mg/kg/ngày
25mg/kg/ngày
Dạng thuốc thích hợp nhất để điều trị tại chỗ nấm móng là:
Dạng Mỡ
Dạng Creme
Dạng Dung dịch
Dạng Vecni
Chọn câu đúng trong 4 đáp án dưới đây:
Chủng Candida tropicalis thường gây bệnh nhất
Candida Krusei thường có mặt ở đường tiêu hoá
Candida ablicans thường hiện diện ở trên bề mặt da
Candida ablicans thường hiện diện ở đường tiêu hoá
Sự hấp thu của Griseofulvin lý tưởng nhất trong hoàn cảnh nào sau đây:
Bụng đói
Xa bữa ăn
Trong bữa ăn có nhiều mỡ
Trong bữa ăn có nhiều thịt
Thuốc nào sau đây dùng để điều trị nấm móng do Candida bằng đường toàn thân:
Sporal (itraconazole)
Clotrimazole
Griseofulvin
Nystatine
Viêm âm hộ - âm đạo do nấm Candida có triệu chứng nào sau đây:
Khí hư nhiều có mùi hôi như cá thối khi nhỏ KOH vào
Khí hư có màu vàng,hôi
Khí hư nhiều dạng bột không có ngứa
Khí hư nhiều, dạng bột và có ngứa
Chi tiết nào sau đây có thể dùng để phân biệt viêm kẽ do nấm sợi và Candida trên lâm sàng:
Bờ tổn thương
Mụn nước của thương tổn
Mụn mủ vệ tinh
Màu sắc của thương tổn
Đặc điểm nào sau đây thuộc về nấm móng do Candida:
Móng có màu xanh lục
Có tổn thương tách móng
Toàn bộ móng có thể bị huỷ hoại
Tất cả các câu trên đều đúng
Đặc tính nào sau đây đúng đối với bệnh nấm móng do Candida:
Bệnh thường gặp ở vận động viên
Bệnh tự lành sau khi loại bỏ hết các yếu tố thuận lợi
Dễ điều trị
Bệnh thường gặp ở những người có nghề nghiệp luôn luôn tiếp xúc với nước và axit
