vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 1
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Phong là gì?

Khó lây và di truyền

Lây bằng đường da và máu

Nhiều thành kiến và điều trị khó

Khó lây và tốt nhất là điều trị sớm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trực khuẩn Phong được hiểu như thế nào?

G. A Phong khám phá tại Nauy vào thế kỷ XIX

G. A Phong khám phá lại Nauy vào thế kỷ XVIII

Cấy được trên môi trường nhân tạo

Số lượng chết ít hơn số lượng sống trong cơ thể người Việt Nam

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Phong lây lan lây lan chủ yếu do:

Suy giảm miễn dịch dịch thể và tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân

Suy giảm miễn dịch qua trung gian tế bào và tiếp xúc mật thiết, lâu dài với bệnh nhân

Tiếp xúc với các thể bệnh Phong

Ăn, ở lâu năm với bệnh nhân bị tàn tật.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việt Nam hiện nay nằm trong vùng lây nhiễm của bệnh Phong:

Rất cao

Cao

Trung bình

Thấp

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại trừ bệnh Phong nghĩa là

Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000 tỉ lệ mới mắc < 1 / 100. 000

Tỉ lệ hiện mắc < 1/10. 000 tỉ lệ mới mắc: không tính

Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000 tỉ lệ mới mắc < 1 / 10. 000

Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000 tỉ lệ mới mắc < 1 / 100. 000

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay ở Việt Nam, lưu hành độ bệnh Phong cao nhất:

Bình Thuận

Tây Ninh

Khánh Hòa

Đà Nẵng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mycobacterium leprae chắc:

Nhuộm đều, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài

Nhuộm không đều, có dạng hạt

Nhuộm đều có dạng đứt khúc.

Nhuộm đều, chiều rộng < 1/4 chiều dài

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian thế hệ - thế hệ của Mycobacterium leprae:

1 ngày

2 ngày

3 ngày

13 ngày

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định bệnh Phong chủ yếu dựa trên:

Xét nghiệm vi khuẩn và dấu thần kinh

Thần kinh lớn và da đổi màu

Dấu da và phản ứng Lepromine

Lâm sàng và xác định bằng xét nghiệm vi khuẩn

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phức hợp bệnh Phong chứa nhiều vi khuẩn nhất

T + LLp

BT + BL

TT + LLp

BL + LLp

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn da có giới hạn rõ, mất cảm giác ở trung tâm, xét nghiệm vi khuẩn thường âm là đặc tính của Phong thể

I

TT

BB

BL

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vành khăn (miệng giếng) là đặc trưng của bệnh Phong thể:

TT

BT

BB

BL

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm Lepromine dương tính mạnh (còn miễn dịch qua trung gian tế bào) ở thể

I

TT

BL

LLs

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu của trị liệu bệnh Phong là:

Tiêu diệt Mycobacterium leprae để không lây lan

Trị liệu tất cả bệnh nhân ở cộng đồng

Tránh cho bệnh nhân không bị tàn phế

Phòng ngưa tái phát

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh Phong thương tổn ở mắt, tinh hoàn, thận thương gặp ở thể:

TT

BT

BB

L

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa hóa trị liệu thể nhiều vi khuẩn trong bệnh phong:

Rifampicin - Minocyclin - Dapson

Rifampicin - Quinolon - Dapson

Rifampicin - Quinolon - Minocyclin

Rifampicin - Clofazimin - Dapson

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm vi khuẩn âm, một thương tổn da, điều trị mới (1998), một lần duy nhất:

Dapson - Rifampicin - Minocyclin

Dapson - Quinolon - Minocyclin

Dapson - Minocyclin - Clarithromycin

Dapson - Clofazimin- Rifampicin

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu ứng thứ phát thường gặp nhất trong đa hóa trị liệu bệnh Phong

Đỏ da - nôn mửa - tiêu chảy

Đỏ da - nôn mửa - viêm thận

Viêm thận - tiêu chảy - trụy tim mạch

Viêm thận - ban xuât shuyết - sốt

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng loại 2 thường xảy ra ở bệnh Phong thể:

I, LLp

BT, BL

TT, BL

BL, LLp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phong, lao, cổ, lại: chứng nào trong 4 chứng kể trên là bệnh Phong:

Phong

Lao

Cổ

Lại

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường xâm nhập vào cơ thể của Mycobacterium leprae:

Máu

Hô hấp

Da

Tiếp xúc sinh dục

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số số lượng ( B. I ) là số vi khuẩn trong:

Một thương tổn

Hai thương tổn

Ba thương tổn

Bốn thương tổn

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi trung bình mắc bệnh Phong:

0 - 10 tuổi

10 - 20 tuổi

20 - 30 tuổi

30 - 40 tuổi

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Lepromin:

Hay còn gọi là phản ứng Mitsuda

Không có giá trị chẩn đoán

Có giá trị phân loại

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn da đặc trưng của thể T:

Dát giảm sắc

Ít thâm nhiễm

Giảm cảm giác thường gặp

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phong thể L thường có các tính chất sau, ngoại trừ

Thâm nhiễm lan toả

Không thâm nhiễm

Dát

Sẩn

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mất cảm giác rất sớm thường gặp:

Thể LLp

Thể BL

Thể BB

Thể T

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khỏi ở trung tâm thường gặp:

Thể B

Thể L

Thể I

Thể T

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Lepromin thường âm tính:

Thể I

Thể T

Thể B

Thể L

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Phong loại 1, thể nhẹ:

Chăm sóc ở trạm y tế xã

Tự chăm sóc ở nhà

Phải được cách ly

Chuyển Trung tâm y tế huyện

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính để vi khuẩn M-leprae xâm nhập được dễ dàng và sau đó gây hư biến da và thần kinh do đi qua:

Vết côn trùng đốt

Vết kim tiêm

Vết trầy xước da

Vết mỗ

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số hình thái (M

Vi khuẩn chắc hoặc vi khuẩn sống

Vi khuẩn thấy ở đuôi lông mày

Vi khuẩn thấy ở niên mạc mũi

Vi khuẩn thấy ở dái tai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phân loại Ridley-Jopling khi M. leprae xâm nhập vào cơ thể tỷ lệ phần trăm nhiễm bệnh là:

10%

20%

30% D. 40%

40%

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng tiết mồ hôi bình thường (trừ trường hợp đã tiến triển lâu) ở trong thể:

I

T

B

L

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh phong, không tăng trưởng lông hay gặp ở thể:

T

I

B

L

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

M. leprae thường có với số lượng trung bình ở trong thể:

T

I

B

L

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách lây truyền chính của các tác nhân gây loét sinh dục là:

Hôn nhau

Bắt tay

Dùng chung dụng cụ các nhân

Tiếp xúc sinh dục

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh loét sinh dục thường:

Dễ dàng vì các hình ảnh lâm sàng điển hình

Dễ dàng nhờ phương pháp nhuộm gram

Phức tạp vì các hình ảnh lâm sàng không điển hình

Phức tạp vì vết loét thoáng qua

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nam giới, các vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục là:

Rãnh quy đầu

Trực tràng

Rãnh quy đầu và trực tràng

Rãnh quy đầu và quy đầu

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nữ giới, một trong những vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục là:

Da trên xương mu

Môi lớn

Môi bé

Cổ tử cung

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí loét sinh dục thường gặp ở nam và nữ giới đồng tính luyến ái là vùng quanh:

Trực tràng

Âm đạo

Âm đạo và hậu môn

Hậu môn và trực tràng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương sơ phát của các tác nhân gây loét sinh dục:

Cục

Mụn mủ

Mụn nước / mụn mủ

Mụn nước / mụn mủ / sẩn

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nam giới không cắt da bao qui đầu thường dễ mắc bệnh:

Hạ cam

Giang mai

Ecpét

Hạch xoài

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh loét sinh dục, các hạch thường sưng:

Luôn luôn ở bên trái

Bên trái < bên phải

Bên trái > bên phải

Một bên hoặc hai bên

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm kính hiển vi nền đen dùng để chẩn đoán:

Bệnh Ecpet sinh dục

Bệnh giang mai

Bệnh hạ cam

Bệnh u hạt bẹn

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tét Tzanck chỉ có giá trị khi:

Các mụn nước đã vỡ

Các mụn nước đóng vảy tiết

Các mụn nước mới vỡ

Các mụn nước còn nguyên vẹn

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm nào dưới đây phải được chỉ định đầu tiên khi bệnh nhân có biểu hiện loét sinh dục - hạch

Huyết thanh giang mai

Cấy vi khuẩn

Cấy mô

Nhuộm Gram dịch tiết

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán loét sinh dục nghi do Treponema Pallidum, bệnh nhân được chỉ định các xét nghiệm nào dưới đây:

Kính hiển vi nền đen

Cấy mô

Nhuộm gram

Nhuộm giems

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán xác định loét sinh dục do ecpet , ở tuyến cơ sở nên chỉ định xét nghiệm nào:

Tzanck tét

Cấy virút

Cấy vi khuẩn

Huyết thanh học

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm chắc chắn nhất để chẩn đoán bệnh hạ cam:

Nhuộm gram dịch tiết

Cấy vào môi trường chọn lọc

Huyết thanh học

Soi tươi dịch tiết và nước muối sinh lý

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack