30 câu hỏi
Sắc ký lớp mỏng thuộc
SK lỏng – rắn
SK lỏng – lỏng
SK lỏng – pha liên kết
SK khí – lỏng
Trong sắc ký lớp mỏng, pha động là …(a)…, pha tĩnh là …(b)…
(a) dung môi , (b) silicagen
(a) chất rắn , (b) chất lỏng
(a) dung môi , (b) mẫu
(a) chất lỏng , (b) chất rắn
Chọn Đúng/Sai: Bề mặt bên trong thành mao quản chứa nhóm silanol (Si-OH)
Đúng
Sai
Chọn Đúng/Sai: Nguyên tắc hoạt động của điện di mao quản là do sự khác nhau về linh độ điện di nên tốc độ di chuyển của các phân tử sẽ khác nhau.
Đúng
Sai
Chọn Đúng/Sai: Phân tử tích điện dương sẽ chuyển động trong mao quản với vận tốc lớn hơn vận tốc dòng EOF.
Đúng
Sai
Chọn Đúng/Sai: Phân tử tích điện dương sẽ chuyển động trong mao quản với vận tốc nhỏ hơn vận tốc dòng EOF.
Sai
Đúng
Chọn Đúng/Sai: Điểm khác biệt giữa điện di mao quản và điện di cổ điển là điện di mao quản có sự xuất hiện của dòng điện thẩm
Đúng
Sai
Chọn Đúng/Sai: Thứ tự ra của các phân tử trong điện di mao quản là cation, phân tử trung hòa về điện và cuối cùng là anion.
Đúng
Sai
Chọn Đúng/Sai: Thứ tự ra của các phân tử trong điện di mao quản là anion, phân tử trung hòa về điện và cuối cùng là cation.
Sai
Đúng
Trong các kiểu tách sắc ký sau, kiểu nào có hiệu ứng tách cao nhất chỉ dùng định tính
Sắc ký đi lên
Sắc ký đi xuống
Sắc ký di ngang
Sắc ký hình tròn
HPLC là kỹ thuật sắc ký
Tách hỗn hợp trên cột được nhồi đẩy bằng các hạt có kích thước <=10 micromet
</=10>
Tách hỗn hợp trên cột được nhồi đẩy bằng các hạt có kích thước <=5 micromet
Tách hỗn hợp trên cột được nhồi bằng các hạt nhựa anionid
Tách hỗn hợp trên cột được nhồi bằng các hạt nhựa cationid
Trong HPLC để định lượng các chất người ta thường dựa vào:
Chiều cao và diện tích pic
Thời gian lưu
Số đĩa lý thuyết
Hệ số phân bố
Chọn Đúng/Sai: Nhược điểm chung của phương pháp HPLC là: Hệ thống làm việc dưới áp suất cao, pha động dễ bay hơi và độc cho người sử dụng
Đúng
Sai
Máy sắc kí khí đầu tiên ra đời vào năm:
1955
1957
1943
1959
Các thông số sắc ký đặc trưng cho HPLC
tR, VR, Rs, S, As, N, K
tR, Rs, S, As, N, K
tR, Rs, S, As, N, K, A
VR, Rs, S, As, N, K
Trong các cơ chế của sắc ký lớp mỏng (SKLM), cơ chế nào chiếm ưu thế:
Hấp phụ
Phân bố
Trao đổi ion
Rây phân tử
Bộ phận sắc kí của máy sắc kí khí gồm có:
Nguồn nhiệt, buồng tiêm, cột
Nguồn nhiệt, buồng tiêm, cột, đầu dò, khuếch đại phổ
Nguồn khí, buồng tiêm, lò nung
Nguồn khí, buồng tiêm, lò nung, cột, đầu dò, khuếch đại phổ
Sắc kí khí – lỏng và sắc kí khí – rắn khác nhau bởi:
Pha tĩnh
Pha động
Đầu dò
Phương pháp định lượng
Trong sắc kí khí (GC), pha động và pha tĩnh tương tác với nhau theo cơ chế:
Phân bố
Hấp phụ
Trao đổi ion
Rây phân tử
Cơ chế chủ yếu của sắc ký lớp mỏng là
Sắc ký hấp phụ
Sắc ký rây phân tử
Sắc ký trao đổi ion
Sắc ký phân bố
Cấu hình một máy HPLC theo thứ tự gồm:
Hệ thống cung cấp pha động, bộ phận khử khí, bơm sắc kí lỏng, bộ phận tiêm mẫu, lọc tiền cột, cột sắc kí, đầu dò, hệ thống thu nhận và xử lí tín hiệu
Hệ thống cung cấp pha động, bộ phận khử khí, bơm sắc kí lỏng, đầu dò, bộ phận tiêm mẫu, lọc tiền cột, cột sắc kí, hệ thống thu nhận và xử lí tín hiệu
Hệ thống cung cấp pha động, bộ phận khử khí, bơm sắc kí lỏng, bộ phận tiêm mẫu, đầu dò, lọc tiền cột, cột sắc kí, hệ thống thu nhận và xử lí tín hiệu
Hệ thống cung cấp pha động, bộ phận khử khí, bơm sắc kí lỏng, lọc tiền cột, cột sắc kí, bộ phận tiêm mẫu, đầu dò, hệ thống thu nhận và xử lí tín hiệu
Sử dụng lọc tiền cột trong HPLC để:
Bảo vệ cột sắc kí, loại bỏ tạp chất gây nghẽn cột
Giảm thời gian chạy sắc kí
Tăng độ phân giải
Tăng khả năng tách của các cấu tử
Sắc kí lỏng hiệu năng cao pha đảo là sắc kí:
Phân bố mà trong đó pha tĩnh ít phân cực, pha động là dung môi phân cực
Được dung trong sắc kí rây phân tử
Phân bố mà trong đó pha tĩnh phân cực, pha động là một dung môi không phân cực
Được dung trong sắc kí trao đổi ion
Trong sắc kí lỏng hiệu năng cao để định tính các chất người ta thường dựa vào
Thời gian lưu, thu sản phẩm ra khỏi cột định danh bằng những kĩ thuật khác như khối phổ, hồng ngoại và cộng hưởng từ
Rf và Rs
Hệ số dung lượng K’
Diện tích pic
Đầu dò HPLC cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Tất cả đều đúng
Độ nhạy cao và vận hành ổn định
Tín hiệu thu được ít thay đổi theo nhiệt động và tốc độ dòng
Nhanh và lặp lại, khoảng tuyến tính rộng
Đầu dò thông dụng trong HPLC áp dụng trong ngành Dược:
Hấp thụ UV-Vis, huỳnh quang, tán xạ ánh sáng bay hơi, RI
PDA, huỳnh quang, phát hiện ánh sáng khuếch tán, đo cường độ xung
Hấp thu UV-Vis, đo cường độ xung, phát hiện điện hóa, đo độ dẫn
Hấp thụ UV-Vis, huỳnh quang, phát hiện ánh sáng khuếch tán, RI
Điền khuyết: Trong HPLC để định tính các chất người ta thường dựa vào: ….. , thu sản phẩm ra khỏi cột định danh bằng những kĩ thuật khác như khối phổ, hồng ngoại, cộng hưởng từ.
Thời gian lưu
Số đĩa lý thuyết
Hệ số phân bố
Chiều cao và diện tích pic
Sắc kí khí là kĩ thuật dùng để tách các cấu tử ra khỏi hỗn hợp, trong đó mẫu là:
Chất khí, chất lỏng có thể hóa hơi ở nhiệt độ thường hoặc sau khi được xử lí ở nhiệt độ cao hoặc chất lỏng có khả năng hóa hơi sau khi tạo dẫn chất
Chất khí, chất lỏng có thể hóa hơi ở nhiệt độ thường
Chất lỏng có thể hóa hơi sau khi tạo dẫn chất
Chất khí, chất lỏng ở nhiệt độ thường và dẫn chất
Chọn câu đúng:
ECD là đầu dò có độ nhạy rất cao, phát hiện chuyên biệt các hợp chất halogen
FID là đầu dò đặc biệt nhạy với H2O, CO2 và SO2
TID là đầu dò phát hiện chọn lọc với các hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh
TCD là đầu dò có độ nhạy cao, nhạy với nước và khí, đáp ứng phụ thuộc vào bản chất chất phân tích
Đại lượng đặc trưng trong điện di mao quản là
Linh độ điện di
Dòng điện thẩm
Thời gian di chuyển
Hiệu lực cột
