30 câu hỏi
Điểm tương đương là thời điểm:
Ngay trước chỉ thị chuyển màu
Ngay lúc chỉ thị chuyển màu
Ngay sau chỉ thị chuyển màu
Sau khi chỉ thị chuyển màu
Điểm tương đương còn được gọi là điểm:
Kết thúc phản ứng
Kết thúc chuẩn độ
Chỉ thị đổi màu
Kết thúc của sự chuẩn độ lý thuyết
Đương lượng của natri clorid bằng:
57,5
58,5
59,5
56,5
Khối lượng phân tử của Natri clorid bằng:
57,5
58,5
59,5
56,5
Công thức hóa học của Natri clorid:
NaCl
NaHCO3
NaCO3
NaHO3
Điều kiện để phép định bằng phương pháp kết tủa xảy ra:
Kết tủa phải rất ít tan, phải bền.
Sự kết tủa phải xảy ra nhanh.
Có khả năng xác định được điểm tương đương
Tất cả đều đúng
Phương pháp nào dùng phổ biến trong phép định bằng phương pháp kết tủa:
Định lượng bằng bạc nitrat
Định lượng bằng thủy ngân (I)
Định lượng bằng thủy ngân (II)
Tất cả đúng
Phương pháp nào ít được sử dụng trong phép định bằng phương pháp kết tủa:
Định lượng bằng bạc nitrat
Định lượng bằng thủy ngân (I)
Định lượng bằng thủy ngân (II)
Tất cả đúng
Dược ĐiểnVN quy định định lượng dung dịch các muối halogenid bằng cách:
Nhỏ trực tiếp bạc nitrat 0,1N xuống một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Nhỏ trực tiếp thủy ngân I 0,1N xuống một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Nhỏ trực tiếp thủy ngân II 0,1N xuống một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Nhỏ trực tiếp Amoni thiocyanat 0,1N xuống thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Phép định lượng bằng bạc nitrat theo phương pháp Mohr chỉ chính xác khi:
Nồng độ chất cần xác định xấp xỉ bằng nồng độ dung dịch bạc nitrat
Nồng độ chất cần xác định xấp xỉ bằng nồng độ dung dịch amoni thiocyanat
Cả hai dung dịch trên
Tất cả đều đúng
Để tránh sai số trong phép định lượng phương pháp Fonhard, khi đến điểm tương đương cần phải:
Phải thực hiện thao tác chậm rải khi định lượng.
Đọc ngay thể tích dung dịch amoni sulfocyanid đã dùng
Phải thật tập trung khi định lượng.
Nồng độ dung dịch amoni thiocyanat phải đúng
Định lượng bằng phương pháp oxy hóa – khử là phương pháp định lượng……. dựa vào phản ứng oxy hóa – khử:
Thể tích
Kết tủa
Acid – base
Khối lượng
Phương pháp oxy hóa – khử được sử dụng để định lượng các chất:
a, b đúng
Có tính oxy hóa
Có tính khử
a, b sai
Các chất khử như:
Fe++
Cu++
MnO4- –
CrO4- –
Các chất khử như:
Mn++
Cu++
Cr2O72-
ClO3-
Các chất khử như:
C2O4- –
Cu++
MnO4- –
Cr2O72-
Các chất khử như:
Tất cả đúng
Mn++
Fe++
C2O42-
Các chất khử như:
Tất cả đúng
C2O4- –
Cu++
MnO4- –
Các chất oxy hóa như:
Fe++
C2O4- –
MnO4- –
Mn++
Các chất oxy hóa như:
Fe++
C2O4- –
CrO4- –
Mn++
Các chất oxy hóa như:
SO3- –
C2O4- –
ClO3-
I-
Các chất oxy hóa như:
Tất cả đúng
Fe+++
Cu++
ClO3-
Các chất oxy hóa như:
SO3- –
C2O4- –
ClO3-
Tất cả đúng
Những phản ứng dùng trong phép định lượng bằng phương pháp oxy hóa – khử phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Phản ứng phải xảy ra hoàn toàn.
Phản ứng phải xảy ra tương đối nhanh
Dễ xác định điểm tương đương
Tất cả đều đúng
Các phương pháp định lượng được dùng trong phương pháp định lượng oxy hóa – khử phổ biến là:
Định lượng bằng Kali permanganat
Định lượng bằng Iod
Định lượng bằng bromat và bromid
Tất cả các phương pháp trên
Các phương pháp định lượng được dùng trong phương pháp định lượng oxy hóa – khử phổ biến là:
Định lượng bằng Kali permanganat
Định lượng bằng đồng sulfat
Định lượng bằng bromat và bromid
Tất cả các phương pháp trên
Các phương pháp định lượng không dùng trong phương pháp định lượng oxy hóa – khử là:
Định lượng bằng natri clorid
Định lượng bằng Kali permanganat
Định lượng bằng đồng sulfat
Định lượng bằng bromat và bromid
Các phương pháp định lượng không dùng trong phương pháp định lượng oxy hóa – khử là:
Định lượng bằng natri hydroxyd
Định lượng bằng Kali permanganat
Định lượng bằng đồng sulfat
Định lượng bằng bromat và bromid
Phương pháp định lượng bằng KMnO4 dựa vào:
Khả năng oxy hóa mạnh của KMnO4
Khả năng khử mạnh của KMnO4
Khả năng tạo tủa của KMnO4
Tất cả đều đúng
Phương pháp định lượng bằng KMnO4 tiến hành trong điều kiện môi trường:
base
muối
acid
tất cả sai
