30 câu hỏi
KMnO4 không tiến hành định lượng trong môi trường trung tính vì tạo:
MnO2
MnO4- –
MnO3- –
tất cả sai
KMnO4 không tiến hành định lượng trong môi trường base vì tạo:
MnO2
MnO4- –
MnO3- –
tất cả đúng
KMnO4 không tiến hành định lượng trong môi trường HCl và HNO3 vì:
Cl- sẽ khử KMnO4
HNO3 sẽ khử chất oxy hóa
Cl- sẽ oxy hóa KMnO4
Tất cả sai
KMnO4 không tiến hành định lượng trong môi trường HCl và HNO3 vì:
A, B đúng
HNO3 sẽ oxy hóa chất khử
Cl- sẽ khử KMnO4
Cl- sẽ oxy hóa KMnO4
KMnO4 không tiến hành định lượng trong môi trường HCl và HNO3 vì:
HNO3 sẽ khử chất oxy hóa
HNO3 sẽ oxy hóa chất khử
Cl- sẽ oxy hóa KMnO4
tất cả sai
Chỉ thị của phương pháp định lượng bằng KMnO4 là:
Tự chỉ thị
Methyl da cam
Phenolphtalein
Kali cromat
Chỉ thị của phương pháp định lượng bằng KMnO4 là:
Methyl da cam
Phenolphtalein
Kali cromat
Tự chỉ thị
Tại điểm tương đương trong định lượng bằng KMnO4, DD KMnO4 thừa sẽ cho DD có màu:
Tím nhạt
Hồng nhạt
Đỏ nhạt
Vàng nhạt
Phương pháp định lượng bằng iod dựa vào:
Khả năng khử của iod
Khả năng oxy hóa của iodid
A, b đúng
A, b sai
Chỉ thị dùng trong phương pháp định lượng bằng iod là:
Hồ tinh bột
Kali cromat
Phèn sắt amoni
Đỏ metyl
Để định lượng chất khử S2O32-: Người ta lấy một lượng chính xác S2O32- và chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn độ iod, đây là phương pháp định lượng:
Thế
Thừa trừ
Trực tiếp
Tất cả đều đúng
Phương pháp định lượng bằng iod được tiến hành trong điều kiện:
3 < pH < 5
9 < pH < 10
5 < pH < 8
1 < pH < 3
Chỉ thị hồ tinh bột cho vào lúc:
Gần tương đương
Trước chuẩn độ
Tương đương
Tất cả sai
Natri thiosulfat là:
Na2S2O3
Na2S03
Na2S4O6
NaS4O6
Công thức hóa học của Kali permanganat:
KMnO4
KMnO3
K2MnO4
K3MnO4
Complexon III thường ở dạng muối:
Natri
Canxi
Magne
Đồng
Dùng DD chuẩn độ Trilon B để định lượng:
Muối kim loại
Acid
Base
Tất cả đều đúng
Chỉ thị Eriocrom đen T trong môi trường kiềm sẽ có màu:
Màu xanh
Màu đỏ
Màu tím
Màu hồng
Chỉ thị Eriocrom đen T trong môi trường kiềm sẽ có màu ….., khi tác dụng với ion Ca++, Mg++ tạo phức màu…:
Hồng, xanh
Đỏ, xanh
Xanh, đỏ
Tím, xanh
Chỉ thị Eriocrom đen T dùng trong phép định lượng complexon III áp dụng để định lượng:
Ion Ca++ và Mg++ trong một dung dịch
Ion Mg++
Tất cả đúng
Tất cả sai
Cần cho thêm chất đệm trong định lượng bằng complexon III là:
NaOH
HCl
MgOH
H2SO4
Dung dịch chuẩn độ thường dùng trong phương pháp định lượng complexon III là:
Trilon B có nồng độ 0,05m
Natri hydroxyd có nồng độ 0,05m
Acid sulfuric có nồng độ 0,05m
Acid hydroclorid có nồng độ 0,05m
Môi trường thực hiện phương pháp Fajans khi định lượng clo là:
Môi trường acid
Môi trường trung tính
Môi trường kiềm mạnh
Tất cả đều sai
Môi trường thực hiện phương pháp Fajans khi định lượng KI là:
Môi trường acid
Môi trường trung tính
Môi trường kiềm mạnh
Tất cả đều đúng
Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến là một trong các phương pháp phân tích nguyên tắc dựa trên:
Sự hấp thụ bức xạ điện từ
Sự hấp thụ tia tử ngoại
Sự hấp thụ của tia x
Tất cả đều đúng
Phân tích định tính gồm các phương pháp:
Tất cả đều đúng
Hóa học
Vật lý
Hóa lý
Phân tích định tính không gồm phương pháp:
Vi sinh
Hóa học
Vật lý
Hóa lý
Tác dụng với NaH2PO4 trong môi trường NH4OH tạo tinh thể hình sao, hình cành lá rất đặc trưng là phản ứng của ion:
Mg++
Na+
K+
Ca++
Anion gồm bao nhiêu nhóm:
4
3
1
2
Lượng tối thiểu tìm thấy là lượng nhỏ nhất của chất mà có thể phát hiện được trong những điều kiện xác định khi tiến hành phản ứng. Lượng tối thiểu tìm thấy thường rất nhỏ, khoảng:
µg
mg
g
kg
