30 câu hỏi
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
đơn sắc, có màu hồng.
đơn sắc, không màu ở đầu đỏ của quang phổ.
có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm.
có bước sóng từ 0,75 µm đến 10^-3 m.
Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do
từ trường của dòng electron chuyển động từ catốt sang đối catốt bị thay đổi mạnh khi electron bị hãm đột ngột bởi đối catốt.
đối catốt bị nung nóng mạnh.
phát xạ electron từ đối catốt.
các electron năng lượng cao xuyên sâu vào các lớp vỏ bên trong của nguyên tử đối catốt, tương tác với hạt nhân và các lớp vỏ này.
Quang phổ hồng ngoại của hơi nước có một vạch màu bước sóng là 2,8 µm. Tần số dao động của sóng này là
1,7 × 10^14 Hz.
1,07 × 10^14 Hz.
1,7 × 10^15 Hz.
1,7 × 10^13 Hz.
Tia hồng ngoại được phát ra
chỉ bởi các vật được nung nóng (đến nhiệt độ cao).
chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 0°C.
bởi các vật có nhiệt độ lớn hơn 0 K.
chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh.
Khi tăng dần nhiệt độ của một dây tóc đèn điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi như thế nào sau đây?
Sáng dần lên, nhưng vẫn đủ bảy màu cầu vồng.
Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau lần lượt có thêm màu cam, màu vàng, cuối cùng khi nhiệt độ đủ cao, mới có đủ bảy màu, chứ không sáng thêm.
Vừa sáng dần thêm, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu cam, vàng, … cuối cùng, khi nhiệt độ đủ cao, mới có đủ bảy màu.
Hoàn toàn không thay đổi gì.
Hiện tượng đảo vạch quang phổ, nhiệt độ t của đám hơi hấp thụ phải đủ lớn để có thể phát xạ và so với nhiệt độ t0 của nguồn sáng trắng thì:
t > t0.
t < t0.
t = t0.
t có giá trị bất kỳ.
Điều nào sau đây đúng khi nói về quang phổ liên tục?
Dùng để xác định bước sóng ánh sáng.
Dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.
Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng.
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng.
Là một hệ thống gồm các vạch màu riêng rẽ trên một nền tối.
Quang phổ vạch phát xạ gồm những vạch màu liên tục nằm trên nền tối.
Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi khi phát sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau:
Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.
Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.
Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng
trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng.
các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
Tia Rơnghen có
cùng bản chất với sóng âm.
bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
cùng bản chất với sóng vô tuyến.
điện tích âm.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Quang phổ liên tục
phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Định lượng Fe³⁺ trong nước bằng phương pháp trắc quang, thuốc thử KSCN, môi trường HNO₃ (pH = 1÷2). Phức tạo thành có màu đỏ, hấp thu ở λ = 480nm với ε = 6300 l.mol⁻¹.cm⁻¹. Tính nồng độ mol của Fe³⁺ khi phức tạo thành có độ hấp thu A = 0,45 dùng cuvet đo có l = 1cm.
7,14.10⁻⁵ (mol/l)
71,4.10⁻² (mol/l)
7,14.10⁻⁴ (mol/l)
7,14.10⁻⁶ (mol/l)
Trong phương pháp đo quang, khi đo độ truyền quang một dung dịch trong cuvet có l = 1cm thì A = 0,245. Hỏi %T là bao nhiêu?
68,30%
61,08%
56,88%
57,60%
Nguyên tử hóa mẫu bằng đèn khí thì thiết bị này cần phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Nhiệt độ phải đủ lớn, có thể điều chỉnh được và phải ổn định theo thời gian
Ngọn lửa phải cháy thật nhanh
Dung dịch mẫu phải có độ nhớt lớn
Tốc độ phun dung dịch mẫu từ 3 đến 5 ml/giây.
Ngọn lửa Natri phát ra ánh sáng màu vàng với bước sóng 589 nm, ứng với bước nhảy của điện tử ngoài cùng từ vân đạo 3p xuống vân đạo 3s. Tính chênh lệch năng lượng của điện tử ngoài cùng khi ở trên các vân đạo trên? Cho biết: hằng số Planck là 6,626.10⁻³⁴ J.s; tốc độ ánh sáng 3.10⁸ m/s.
3,37.10⁻¹⁹ (J)
3,37.10¹⁹ (J)
-3,37.10¹⁹ (J)
Đáp án khác
Cho tế bào điện hóa có cấu tạo như sau:
0,0366 V
1,556 V
-1,556 V
1,600 V
Chỉ ra phát biểu ĐÚNG?
Điện cực chỉ thị là điện cực mà thế của chúng là một hàm theo nồng độ của chất phân tích.
Điện cực hydro được ký hiệu: Pt | H₂ (p = 1 atm), [H⁺] = 0,1 M ||
Ở 25°C, 1 at thế điện cực chuẩn của Hidro bằng 1.
Điện cực hydro kém bền
Điện cực nào sau đây thuộc điện cực so sánh?
Điện cực calomel
Điện cực thủy tinh
Điện cực chọn lọc ion
Điện cực florua
Trong các cấu tạo sau, cấu tạo nào thuộc về điện cực Calomel?
Hg (l) │Hg₂Cl₂ bh, KCl bh │KCl a M ║
Ag (r) | AgCl bh, KCl bh | KCl x M ||
SCE || [H₃O⁺] = a₁ | màng TT | [H₃O⁺] = a₂ , [Cl⁻] = 1,0 M,AgCl bh | Ag
Đáp án khác
Cho điện cực bạc clorua có E⁰ Ag⁺/Ag = 0,7994 V, CKCl = 3 M và T AgCl = 1,8 × 10⁻¹⁰. Tính thế điện cực E AgCl/Ag?
0,196 V
-0,196 V
-0,221 V
0,221 V
Chọn câu phát biểu đúng khi nói về điện cực thủy tinh?
Cấu tạo có dạng: SCE || [H₃O⁺] = a₁ | màng TT | [H₃O⁺] = a₂ , [Cl⁻] = 1,0 M,AgCl bh | Ag
Phương trình thế điện hóa: Ecell = K + 0,0592 pH
Độ dẫn điện của màng thủy tinh là do sự di chuyển của H⁺ qua thủy tinh
Điện cực thủy tinh kém bền, dễ bị phân hủy
Điện cực thủy tinh thường được dùng để đo pH của dung dịch. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về điện cực này?
Thế điện cực của hệ có thế tính theo biểu thức: Ecell = K + 0,0592 pH
Độ dẫn điện của màng thủy tinh là do sự di chuyển của Na⁺ qua thủy tinh
pH của điện cực thủy tinh luôn là 7.
Thành phần chính của điện cực thủy tinh là SO₂ rắn
Tính Ecell thực khi đo dung dịch NaOH 0,02 M bằng điện cực thủy tinh có hằng số chọn lọc đối với Na⁺ là 10⁻¹⁰. Các điều kiện khác coi như có đủ.
Ecell thực = K – 0,728 V
Ecell thực = K + 0,728 V
Ecell thực = K + 0,1002 V
Ecell thực = K – 0,1002 V
Tính sai số của giá trị pH khi đo dung dịch NaOH 0,02 M bằng điện cực thủy tinh có hằng số chọn lọc đối với Na⁺ là 10⁻¹⁰. Các điều kiện khác coi như có đủ.
Sai số pH = -0,70 đơn vị pH
Sai số pH = 0,70 đơn vị pH
Sai số pH = 0,20 đơn vị pH
Sai số pH = -0,20 đơn vị pH
Catot trong điện cực nhạy khí hay điện cực đo oxy hòa tan được làm bằng kim loại nào sau đây?
Pb
Pt
Cu
Zn
Phản ứng xảy ra tại catot trong điện cực nhạy khí đo oxy hòa tan có phương trình như thế nào?
2Pb + 2H₂O – 4e = 2PbO + 4H⁺
4Ag + 4Cl⁻ – 4e = 4AgCl
O₂ + 4H⁺ + 4e = 2H₂O
O₂ + 2H₂ = 2H₂O
Hãy cho biết nồng độ của Ag⁺ trong pin điện hóa sau:
0,05 M
0,15 M
0,5 M
0,1 M
