30 câu hỏi
Sự chuyển màu kết thúc phản ứng của phương pháp Mohr:
Dung dịch trắng chuyển sang đỏ
Tủa trắng chuyển sang hồng nhạt
Đỏ chuyển sang vàng
Xanh chuyển sang đỏ
Môi trường định lượng của phương pháp Mohr:
Kiềm
Acid
Trung tính hay kiềm yếu
Nước và acid
Môi trường định lượng của phương pháp Mohr:
1 ≤ pH ≤ 4
4 ≤ pH ≤ 7
7 ≤ pH ≤ 10
10 ≤ pH ≤ 13
Không tiến hành định lượng của phương pháp Mohr trong môi trường acid (pH <7), vì:
Clorid sẽ phân hủy
Bạc nitrat sẽ phân hủy
Chỉ thị mất tác dụng
Tất cả đúng
Không tiến hành định lượng của phương pháp Mohr trong môi trường base mạnh (pH > 10), vì:
Clorid sẽ phân hủy
Bạc nitrat sẽ phân hủy
Chỉ thị mất tác dụng
Tất cả đúng
Phương pháp Mohr dùng để định lượng:
Cl-
I-
SCN-
Tất cả đúng
Nguyên tắc định lượng bằng phương pháp Fonhard: Là dùng chính xác và dư DDCĐ …….. tác dụng với chính xác lượng………., lượng ……. dư được chuẩn độ bằng …….
Halogenid, AgNO3, halogenid amoni sulfocyanid
AgNO3, halogenid, AgNO3, amoni sulfocyanid
AgNO3, H2SO4, AgNO3, halogenid
Amoni sulfocyanid, AgNO3, amoni sulfocyanid, halogenid
Dung dịch chuẩn độ trong phương pháp Fonhard là:
Natri sulfocyanid
Kali sulfocyanid
Clorid
Acid sulfuric
Dung dịch chuẩn độ trong phương pháp Fonhard là:
Natri sulfocyanid
Amoni sulfocyanid
Clorid
Acid sulfuric
Phương pháp Fonhard là:
Phương pháp định lượng thừa trừ
Phương pháp định lượng trực tiếp
Phương pháp định lượng thế
Tất cả đều đúng
Chỉ thị của phương pháp Fonhard là:
Methyl da cam
Methyl đỏ
Phèn sắt amoni
Kali cromat
Màu để nhận biết kết thúc phản ứng của phương pháp Fonhard là do:
AgSCN
AgCl
NH4SCN
Fe(SCN)3
Chuyển màu ở điểm tương đương của phương pháp Fonhard:
Tủa hồng chuyển sang tím
Dung dịch trắng chuyển sang hồng nhạt
Tủa xanh mất màu
Tủa trắng chuyển sang hồng nhạt
Môi trường định lượng của phương pháp Fonhard:
Kiềm
Acid
Trung tính hay kiềm yếu
Tất cả đều đúng
Tiến hành định lượng của phương pháp Fonhard trong môi trường acid, vì:
Acid nitric ngăn sự thủy phân của Fe+++
Sự hấp thụ của tủa AgX đối với X-
Sự phân hủy của bạc nitrat thành bạc oxyd
Tất cả đúng
Điểm tương đương là thời điểm:
Ngay trước chỉ thị chuyển màu
Ngay lúc chỉ thị chuyển màu
Ngay sau chỉ thị chuyển màu
Sau khi chỉ thị chuyển màu
Điểm tương đương còn được gọi là điểm:
Kết thúc phản ứng
Kết thúc chuẩn độ
Chỉ thị đổi màu
Kết thúc của sự chuẩn độ lý thuyết
Đương lượng của natri clorid bằng:
57,5
58,5
59,5
56,5
Khối lượng phân tử của Natri clorid bằng:
57,5
58,5
59,5
56,5
Công thức hóa học của Natri clorid:
NaCl
NaHCO3
NaCO3
NaHO3
Điều kiện để phép định bằng phương pháp kết tủa xảy ra:
Kết tủa phải rất ít tan, phải bền.
Sự kết tủa phải xảy ra nhanh.
Có khả năng xác định được điểm tương đương
Tất cả đều đúng
Phương pháp nào dùng phổ biến trong phép định bằng phương pháp kết tủa:
Định lượng bằng bạc nitrat
Định lượng bằng thủy ngân (I)
Định lượng bằng thủy ngân (II)
Tất cả đúng
Phương pháp nào ít được sử dụng trong phép định bằng phương pháp kết tủa:
Định lượng bằng bạc nitrat
Định lượng bằng thủy ngân (I)
Định lượng bằng thủy ngân (II)
Tất cả đúng
Dược ĐiểnVN quy định định lượng dung dịch các muối halogenid bằng cách:
Nhỏ trực tiếp bạc nitrat 0,1N xuống một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Nhỏ trực tiếp thủy ngân I 0,1N xuống một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Nhỏ trực tiếp thủy ngân II 0,1N xuống một thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Nhỏ trực tiếp Amoni thiocyanat 0,1N xuống thể tích chính xác dung dịch muối halogenid cần định lượng
Phép định lượng bằng bạc nitrat theo phương pháp Mohr chỉ chính xác khi:
Nồng độ chất cần xác định xấp xỉ bằng nồng độ dung dịch bạc nitrat
Nồng độ chất cần xác định xấp xỉ bằng nồng độ dung dịch amoni thiocyanat
Cả hai dung dịch trên
Tất cả đều đúng
Để tránh sai số trong phép định lượng phương pháp Fonhard, khi đến điểm tương đương cần phải:
Đọc ngay thể tích dung dịch amoni sulfocyanid đã dùng
Phải thực hiện thao tác chậm rải khi định lượng.
Phải thật tập trung khi định lượng.
Nồng độ dung dịch amoni thiocyanat phải đúng
Định lượng bằng phương pháp oxy hóa – khử là phương pháp định lượng……. dựa vào phản ứng oxy hóa – khử:
Thể tích
Kết tủa
Acid – base
Khối lượng
Phương pháp oxy hóa – khử được sử dụng để định lượng các chất:
a, b đúng
Có tính oxy hóa
Có tính khử
a, b sai
Các chất khử như:
Fe++
Cu++
MnO4- –
CrO4- –
Các chất khử như:
Mn++
Cu++
Cr2O72-
ClO3-
