30 câu hỏi
Lấy 78ml ethanol tuyệt đối pha thành 100ml dung dịch. Vậy nồng độ của dung dịch cồn là:
78%
7,8%
0,78%
8,7%
Lấy 960ml ethanol tuyệt đối pha thành 1000ml dung dịch. Vậy nồng độ của dung dịch cồn là:
48,97%
47,98%
96%
9,6%
Tính thể tích dung dịch HCl 37,23% (d = 1,19) cần để pha 100ml dd HCl 10% (khối lượng/thể tích):
22,57ml
22,25ml
37,23ml
2,25ml
Tính lượng NaCl cần để pha 500ml dd NaCl 10% (khối lượng/thể tích):
20g
30g
50g
5g
Tính lượng KCl cần để pha 100ml dd KCl 2% (khối lượng/thể tích):
2g
0,2g
0,02g
20g
Tính lượng NaOH cần để pha 250ml dd NaOH 0,05% (khối lượng/thể tích):
0,5g
0,25g
0,125g
0,1g
Tính lượng AgNO3 cần để pha 200ml dd AgNO3 0,02% (khối lượng/thể tích):
4g
0,4g
0,04g
40g
Phương pháp khối lượng có thể dựa trên:
A,B đúng
Khối lượng sản phẩm tạo thành
Khối lượng còn lại sau khi bay hơi
A,B sai
Nguyên tắc của phương pháp kết tủa:
A,B,C đúng
Tiến hành kết tủa hoàn toàn chất cần phân tích bằng thuốc thử thích hợp
Lọc tách lấy tủa ra khỏi dung dịch, rửa, sấy hoặc nung đến khối lượng không đổi rồi cân.
Từ khối lượng tủa thu được tính ra hàm lượng chất cần xác định có trong mẫu thử.
Dạng tủa là:
Dạng kết tủa cuối cùng sau khi sấy hoặc nung đến khối lượng không đổi
Dạng kết tủa tạo thành sau phản ứng kết tủa
Dạng vô định hình
Dạng tinh thể
Tính lượng NH4Cl cần để pha 50ml dd NH4Cl 25% (khối lượng/thể tích):
12,5g
100g
50g
25g
Nồng độ mol ký hiệu là:
CM
CN
C%
VM
Nồng độ đương lượng ký hiệu là:
CN
CM
C%
VN
Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong… dung dịch:
1000ml
100ml
100g
1000g
Nồng độ đương lượng cho biết số … chất tan có trong 1 lít dung dịch:
Đương lượng gam
Mol
Gam
mililit
Dung dịch NaOH chứa 4g NaOH nguyên chất trong 1000 ml (MNaOH = 40g) có nồng độ mol là:
0,1M
0,1N
0,01M
0,01N
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, biết rằng để pha một dung dịch có thể tích là 500ml, lượng H2SO4 đậm đặc cần dùng 49g. Khối lượng mol của H2SO4 (M = 98 g):
1M
1N
0,1M
0,1N
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, biết rằng để pha một dung dịch có thể tích là 250ml, lượng H2SO4 đậm đặc cần dùng 98g. Khối lượng mol của H2SO4 (M = 98 g):
2M
1M
0,5M
4M
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, biết rằng để pha một dung dịch có thể tích là 100ml, lượng H2SO4 đậm đặc cần dùng 57g. Khối lượng mol của H2SO4 (M = 98 g):
5,81M
5,70M
9,80M
0,1M
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, biết rằng để pha một dung dịch có thể tích là 200ml, lượng H2SO4 đậm đặc cần dùng 29g. Khối lượng mol của H2SO4 (M = 98 g):
1,49M
2M
1M
5,81M
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, biết rằng để pha một dung dịch có thể tích là 1000ml, lượng H2SO4 đậm đặc cần dùng 2g. Khối lượng mol của H2SO4 (M = 98 g):
0,02M
2M
1M
0,01M
Nước biển tiêu chuẩn chứa 2,7g muối NaCl (M=58,5g) trong mỗi 100ml dung dịch. Nồng độ mol của NaCl trong nước biển là … M:
0,46
0,00046
0,0046
0,046
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, biết rằng để pha một dung dịch có thể tích là 250ml, lượng HCl đậm đặc cần dùng 73g. Khối lượng mol của HCl (M = 36,5 g):
6M
2M
4M
8M
100 ml dung dịch chứa 4,75g NaCl (M=58,5). Nồng độ mol của dung dịch là … M:
0,081
0,81
0,0081
0,00081
200 ml dung dịch chứa 5,4g AgNO3 (M=108). Nồng độ mol của dung dịch là … M:
0,5
0,25
1
2
250 ml dung dịch chứa 2,65g KOH (M=56). Nồng độ mol của dung dịch là … M:
0,19
1,9
0,019
0,0019
500 ml dung dịch chứa 7,2g NaOH (M=40). Nồng độ mol của dung dịch là … M:
0,36
3,6
0,0036
0,036
Xác định nồng độ đương lượng của dung dịch AgNO3 (M = 108) khi hoà tan 1,35g AgNO3 trong nước để tạo thành 250ml dung dịch:
0,1N
0,05N
0,25N
1N
Nồng độ đương lượng của dung dịch NaCl (M = 58,5) khi hoà tan 58,5g NaCl trong nước để tạo thành 500ml dung dịch là:
1N
0,05N
2N
0,1N
Nồng độ đương lượng của dung dịch NaOH (M = 40) khi hoà tan 2g NaOH trong nước để tạo thành 100ml dung dịch là:
0,5N
0,05N
0,25N
1N
