30 câu hỏi
Điều kiện để một chất kết tủa:
Tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch bằng tích số tan
Tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan
Tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch lớn hơn tích số tan
Làm lạnh ở nhiệt độ thích hợp
Khi một dung dịch có giá trị pH = 7, ta có thể xác định dung dịch đó là:
Nước nguyên chất
Dung dịch acid
Dung dịch base
Dung dịch muối
Xác định pH của dung dịch bằng cách sử dụng:
Dùng dung dịch NaCl chuẩn
Dùng dung dịch HCl chuẩn
Dùng các chỉ thị màu
Dùng dung dịch AgNO3 chuẩn
Khi một dung dịch có giá trị pH > 7, ta có thể xác định dung dịch đó là:
Nước nguyên chất
Dung dịch acid
Dung dịch base
Dung dịch muối
Khi một dung dịch có giá trị pH < 7, ta có thể xác định dung dịch đó là:
</>
Nước nguyên chất
Dung dịch acid
Dung dịch base
Dung dịch muối
Nội dung của Định luật đương lượng của Dalton:
Tổng điện tích các sản phẩm thu được bằng đúng tổng điện tích các chất ban đầu đã tác dụng.
Các chất tác dụng với nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng.
Tổng số mol các sản phẩm thu được bằng đúng tổng số mol các chất ban đầu đã tác dụng.
Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về
Chọn phát biểu SAI:
Nước nguyên chất có pH = 7
Dung dịch HCl có pH < 7
</>
Dung dịch NaOH có pH > 7
Dung dịch NH4Cl có pH = 14
Xác định pH của dung dịch bằng cách sử dụng:
Dùng các chỉ thị màu
Dùng nước nguyên chất
Dùng dung dịch NaCl chuẩn
Dùng dung dịch AgNO3 chuẩn
Nội dung của Định luật đương lượng của Dalton:
Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxy hóa nhận về
Tổng số mol nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố sau phản ứng
Các chất tác dụng với nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng.
Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về
Chọn phát biểu SAI:
Nước nguyên chất có pH = 7
Dung dịch HCl có pH < 7
</>
Dung dịch acid có pH > 7
Dung dịch base có pH > 7
Chọn phát biểu SAI:
Một chất sẽ kết tủa khi tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan
Có thể dùng máy đo pH và các chỉ thị màu để xác định pH của dung dịch
Acid phân li thành cation H+ và anion gốc acid
Nước là chất điện ly rất yếu.
Nội dung của Định luật bảo toàn khối lượng:
Tổng khối lượng các sản phẩm thu được không thay đổi
Tổng khối lượng các sản phẩm thu được bằng đúng tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng.
Tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng không thay đổi
Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về
Chọn phát biểu ĐÚNG:
Hằng số điện ly của nước là 10-14
Base phân li thành cation kim loại và anion gốc acid
Một chất sẽ kết tủa khi tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan
Dung dịch base có pH < 7
Các định luật cơ bản trong hoá phân tích:
Định luật bảo toàn điện tích, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.
Định luật bảo toàn nguyên tố, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.
Định luật bảo toàn khối lượng, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.
Định luật bảo toàn electron, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.
Khi đo pH một dung dịch muối bất kỳ sẽ nhận được giá trị:
pH = 7
pH > 7
pH < 7
</>
pH thay đổi tùy dung dịch muối
Các định luật cơ bản trong hoá phân tích, CHỌN CÂU SAI:
Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật thành phần không đổi
Định luật đương lượng
Định luật bảo toàn electron
Nội dung của Định luật thành phần không đổi:
Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxy hóa nhận về
Tổng số mol nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố sau phản ứng
Một hợp chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa bao giờ cũng có thành phần xác định, không đổi.
Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về
Nội dung của Định luật đương lượng của Dalton:
Các chất tác dụng với nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng.
Số mol điện tích dương bằng số mol điện tích âm
Tổng số mol các sản phẩm thu được bằng đúng tổng số mol các chất ban đầu đã tác dụng.
Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về
Chọn phát biểu SAI:
Acid phân li thành cation H+ và anion gốc acid
Base phân li thành cation kim loại và anion OH-
Dung dịch muối phân li thành cation kim loại và anion gốc acid
Base phân li thành cation kim loại và anion gốc acid
Xác định pH của dung dịch bằng cách sử dụng, CHỌN CÂU SAI:
Máy đo điện thế
Dùng các chỉ thị màu.
Dùng nước nguyên chất
Dùng máy đo pH
Tính lượng natri clorid nguyên chất để pha được 3000ml dd natri clorid 10% (kl/tt):
3g
30g
300g
0,3g
Tính lượng amoni clorid nguyên chất để pha được 100ml dd amoni clorid 20% (kl/tt):
20g
2g
0,2g
0,02g
Tính lượng ethanol nguyên chất để pha được 100ml dd ethanol 30% (tt/tt):
3ml
30ml
300ml
0,3ml
Tính lượng Kali nitrat nguyên chất để pha được 100ml dd Kali nitrat 3% (kl/tt):
30g
3g
0,3g
0,03g
Tính lượng KI nguyên chất để pha được 100ml dd KI 50% (kl/tt):
0,05g
0,5g
5g
50g
Tính lượng iod nguyên chất để pha được 100ml dd iod 0,15% (kl/tt):
0,15g
1,5g
15g
0,015g
Tính nồng độ C% (kl/kl) của dung dịch natri carbonat nếu dùng 25g Na2CO3 pha trong 250ml nước:
9,09%
0,24%
10%
9,00%
Alizarin được dùng làm thuốc thử. Khi hòa tan 0,25g trong 100ml nước, như vậy nồng độ C% (kl/kl) của Alizarin là:
0,250%
0,249%
2,500%
2,490%
Pha dung dịch glucose ưu trương, nếu sử dụng 200g glucose pha thành 1000ml. Nồng độ dung dịch glucose tính theo nồng độ phần trăm là:
10%
20%
16,67%
2%
Để pha 1 lít dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% người ta cần một lượng NaCl là:
0,09g
0,9g
9g
10g
