vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm các phương pháp vật lý và hóa học trong hóa phân tích có đáp án - Phần 10
Quiz

700+ câu trắc nghiệm các phương pháp vật lý và hóa học trong hóa phân tích có đáp án - Phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để một chất kết tủa:

Tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch bằng tích số tan

Tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan

Tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch lớn hơn tích số tan

Làm lạnh ở nhiệt độ thích hợp

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một dung dịch có giá trị pH = 7, ta có thể xác định dung dịch đó là:

Nước nguyên chất

Dung dịch acid

Dung dịch base

Dung dịch muối

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định pH của dung dịch bằng cách sử dụng:

Dùng dung dịch NaCl chuẩn

Dùng dung dịch HCl chuẩn

Dùng các chỉ thị màu

Dùng dung dịch AgNO3 chuẩn

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một dung dịch có giá trị pH > 7, ta có thể xác định dung dịch đó là:

Nước nguyên chất

Dung dịch acid

Dung dịch base

Dung dịch muối

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một dung dịch có giá trị pH < 7, ta có thể xác định dung dịch đó là:

</>

Nước nguyên chất

Dung dịch acid

Dung dịch base

Dung dịch muối

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của Định luật đương lượng của Dalton:

Tổng điện tích các sản phẩm thu được bằng đúng tổng điện tích các chất ban đầu đã tác dụng.

Các chất tác dụng với nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng.

Tổng số mol các sản phẩm thu được bằng đúng tổng số mol các chất ban đầu đã tác dụng.

Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu SAI:

Nước nguyên chất có pH = 7

Dung dịch HCl có pH < 7

</>

Dung dịch NaOH có pH > 7

Dung dịch NH4Cl có pH = 14

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định pH của dung dịch bằng cách sử dụng:

Dùng các chỉ thị màu

Dùng nước nguyên chất

Dùng dung dịch NaCl chuẩn

Dùng dung dịch AgNO3 chuẩn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của Định luật đương lượng của Dalton:

Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxy hóa nhận về

Tổng số mol nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố sau phản ứng

Các chất tác dụng với nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng.

Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu SAI:

Nước nguyên chất có pH = 7

Dung dịch HCl có pH < 7

</>

Dung dịch acid có pH > 7

Dung dịch base có pH > 7

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu SAI:

Một chất sẽ kết tủa khi tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan

Có thể dùng máy đo pH và các chỉ thị màu để xác định pH của dung dịch

Acid phân li thành cation H+ và anion gốc acid

Nước là chất điện ly rất yếu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của Định luật bảo toàn khối lượng:

Tổng khối lượng các sản phẩm thu được không thay đổi

Tổng khối lượng các sản phẩm thu được bằng đúng tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng.

Tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng không thay đổi

Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu ĐÚNG:

Hằng số điện ly của nước là 10-14

Base phân li thành cation kim loại và anion gốc acid

Một chất sẽ kết tủa khi tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan

Dung dịch base có pH < 7

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các định luật cơ bản trong hoá phân tích:

Định luật bảo toàn điện tích, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.

Định luật bảo toàn nguyên tố, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.

Định luật bảo toàn khối lượng, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.

Định luật bảo toàn electron, định luật thành phần không đổi, định luật đương lượng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đo pH một dung dịch muối bất kỳ sẽ nhận được giá trị:

pH = 7

pH > 7

pH < 7

</>

pH thay đổi tùy dung dịch muối

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các định luật cơ bản trong hoá phân tích, CHỌN CÂU SAI:

Định luật bảo toàn khối lượng

Định luật thành phần không đổi

Định luật đương lượng

Định luật bảo toàn electron

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của Định luật thành phần không đổi:

Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxy hóa nhận về

Tổng số mol nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố sau phản ứng

Một hợp chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa bao giờ cũng có thành phần xác định, không đổi.

Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của Định luật đương lượng của Dalton:

Các chất tác dụng với nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng.

Số mol điện tích dương bằng số mol điện tích âm

Tổng số mol các sản phẩm thu được bằng đúng tổng số mol các chất ban đầu đã tác dụng.

Số mol electron mà chất oxy hóa cho đi bằng số mol electron mà chất khử nhận về

19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu SAI:

Acid phân li thành cation H+ và anion gốc acid

Base phân li thành cation kim loại và anion OH-

Dung dịch muối phân li thành cation kim loại và anion gốc acid

Base phân li thành cation kim loại và anion gốc acid

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định pH của dung dịch bằng cách sử dụng, CHỌN CÂU SAI:

Máy đo điện thế

Dùng các chỉ thị màu.

Dùng nước nguyên chất

Dùng máy đo pH

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng natri clorid nguyên chất để pha được 3000ml dd natri clorid 10% (kl/tt):

3g

30g

300g

0,3g

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng amoni clorid nguyên chất để pha được 100ml dd amoni clorid 20% (kl/tt):

20g

2g

0,2g

0,02g

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng ethanol nguyên chất để pha được 100ml dd ethanol 30% (tt/tt):

3ml

30ml

300ml

0,3ml

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng Kali nitrat nguyên chất để pha được 100ml dd Kali nitrat 3% (kl/tt):

30g

3g

0,3g

0,03g

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng KI nguyên chất để pha được 100ml dd KI 50% (kl/tt):

0,05g

0,5g

5g

50g

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng iod nguyên chất để pha được 100ml dd iod 0,15% (kl/tt):

0,15g

1,5g

15g

0,015g

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nồng độ C% (kl/kl) của dung dịch natri carbonat nếu dùng 25g Na2CO3 pha trong 250ml nước:

9,09%

0,24%

10%

9,00%

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Alizarin được dùng làm thuốc thử. Khi hòa tan 0,25g trong 100ml nước, như vậy nồng độ C% (kl/kl) của Alizarin là:

0,250%

0,249%

2,500%

2,490%

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pha dung dịch glucose ưu trương, nếu sử dụng 200g glucose pha thành 1000ml. Nồng độ dung dịch glucose tính theo nồng độ phần trăm là:

10%

20%

16,67%

2%

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để pha 1 lít dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% người ta cần một lượng NaCl là:

0,09g

0,9g

9g

10g

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack