50 câu hỏi
ĐVCĐ là vector:
Là một ký sinh trùng
Tích cực tìm mồi
Chỉ truyền bệnh khi hút máu
Nhiễm mầm bệnh khi ký sinh.
Giun móc ở người có thể gây xuất huyết cấp tính nặng , gây tử vong:
Đúng
Sai
ĐVCĐ là vector ngoại trừ:
Nhiễm bệnh khi hút máu nhưng truyền bệnh bằng nhiều cách khác nhau
Có thể vừa là ký chủ trung gian vừa là vector
Chỉ truyền mầm bệnh là ký sinh trùng
Cơ chế truyền mầm bệnh của vector theo trình tự các giai đoạn: nhiễm mầm bệnh, phát triển mầm bệnh trong vector, cách truyền mầm bệnh.
Trứng giun móc có thể nở ra ấu trùngở tá tràng rồi phát triển thành con trưởng thành
Đúng
Sai
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh thường có khuynh hướng đi lên cao
Đúng
Sai
Vector quan trọng trong y học vì:
Chủ động trong sự nhiễm mầm bệnh và truyền bệnh
Truyền bệnh bằng hniều cách
Có bộ phận miệng kiểu chích hút
Có nước bọt giúp dễ truyền bệnh
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh có thể bị tiêu diệt bằng nước muối
Đúng
Sai
Nước mưa, nước máy thường là nơi đẻ trứng của giống muỗi:
Anopheles
Aedes
Culex
Mansonia
Giun móc có thể gây hội chứng Loeffler:
Đúng
Sai
Ấu trùng giun móc có thể sống và phát triển qua nhiều thế hệ ở ngoại cảnh khi chưa gặp ký chủ thích hợp
Đúng
Sai
Bệnh sốt rét được truyền do muỗi:
Anopheles
Aedes
Culex
Mansonia
Aedes aegypti quan trọng ở Việt Nam vì là vector truyền:
Virus dengue gây sốt xuất huyết dengue
Virus sốt vàng gây bệnh sốt vàng
Virus Chikyngunya gây hội chứng giống Dengue
Virus viêm não Nhật bản gây viêm não Nhật bản
Ấu trùng giun móc và giun mỏ đều có thể xâm nhập vào người qua đường tiêu hoá
Đúng
Sai
Loài muỗi được gọi là muỗi đô thị có tên:
Anopheles sundaicus
Aedes aegypti
Culex tritaeniorhynchus
Mansonia longipalpis
Bọ chét là loài có khả năng nhảy xa nhờ vào:
Có 3 đôi chân to khoẻ
Có 2 đôi chân sau to khoẻ
Có đôi chân sau to khoẻ
Cơ thể nhỏ nhẹ
Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của :
Necator americanus
Trichuris trichiura
Ascaris lumbricoides
Enterobius vermicularis
Chí lây lan từ người này sang người khác:
Tiếp xúc trực tiếp như bắt tay
Gián tiếp do dùng chung lược nón, áo quần
Phân chí
Dịch tuần hoàn của chí
Đặc điểm để nhận biết dễ dàng một ĐVCĐ thuộc lớp côn trùng là:
Đầu ngực bụng phân biệt rõ ràng
Đốt ngực giữa có mang cánh
Đầu có mang anten và mắt kép
Cần cần hội đủ các điều kiện trên mới phân biệt được
Đường lây nhiễm giun kim phổ biến nhất ở trẻ em:
Ấu trùng chui qua da
Uống nước lả
Nhiễm trứng giun qua áo quần chăn chiếu đồ chơi
Ăn rau quả sống
Chẩn đoán xét nghiệm trứng giun kim phải dùng kỹ thuật:
Cấy phân
Xét nghiệm dịch tá tràng
Xét nghiệm phong phú
Giấy bóng kính dính
Đặc điểm của lớp nhện:
Có 4 cặp chân
Không có cánh
Không có anten
Có chu kỳ biến thái hoàn toàn
Ruồi nhà trưởng thành là:
Vector truyền bệnh cơ học
Vector vận chuyển mầm bệnh
Côn trùng vận chuyển mầm bệnh
Côn trùng có vai trò ký chủ trung gian
Chu kỳ ngược dòng của giun kim:
Giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non
Ấu trùng giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non
Trứng giun kim theo gió bụi vào miệng
Ấu trùng giun kim nở ra ở hậu mônđi lên manh tràng
Ruồi lây lan nhiều mầm bệnh cho người do:
Hay phóng uế khi ăn
Làm rơi mầm bệnh trên chân cánh vào thức ăn của người
Hút máu khi ăn
Mang nhiềumầm bệnh trên cơ thể và lảmơi vãivaò thức ăn nước uống của người
Phòng bệnh giun kim không cần làm điều này:
Ăn chín, uống sôi
Không mặc quần không đáy cho trẻ em
Cắt móng tay
Không ăn thịt bò tái
Bệnh dịch hạch dễ bùng nổ thành dịch vì:
Khi chuột bị bệnh hoặc chết
Bọ chét rời bỏ để tìm mồi khác hút máu
Mật độ chuột cao, mật độ người dân trong vùng cũng cao
Bọ chét mang vi khuẩn dịchhạch luôn đó nên tích cực tìm mồi
Bệnh ghẻ gây ra do:
Nhộng
Ấu trùng
Sarcoptes scabiei đực
Sự ký sinh và phát triển của con ghẻ trên da gây ra
Giun kim sống ở:
Ruột già
Ruột non
Tá tràng
Vùng hồi manh tràng
Bệnh ghẻ lây lan do:
Tiếp xúc trực tiếp qua da, qua giao hợp
Tiếp xúc gián tiếp qua áo quần
Truyền bệnh trực tiếp hoặc gián tiếp
Do môi trường kém vệ sinh
Sự nhiễm mầm bệnh của vecteur là do vecteur hút máu bị nhiễm mầm bệnh trong da bệnh nhân:
Đúng
Sai
Giun kim không gây tác hại nầy:
Tắt ruột
Rối loạn tiêu hoá
Ngứa hậu môn
Giun kim lạc chỗ vào cơ quan sinh dụ
Kiểm soát động vật chân đốt là:
Giữ cho ĐVCĐ dưới ngưỡng có thể gây bệnh
Thanh toán hoàn toàn ĐVCĐ
Theo dõi khi có dịch thì diệt trừ D. Điều tra để nắm biết các chủng loài
Điều tra để nắm biết các chủng loài không gây bệnh và gây bệnh
Thuốc điều trị giun kim:
Mebendazole
Niclosamide
Praziquantel
Fansidar
Kiểm soát động vật chân đốt bằng biện pháp hoá học:
Khi dịch bệnh đang ở giai đoạn ổn định
Khi dịch bệnh đang xãy ra
Chỉ cần sử dụng đơn thuần là đủ
Cần phải sử dụng liên tục và lâu dài
Tuổi thọ của giun kim:
1 năm
6 tháng
3-4 tháng
1-2 tháng
Phương pháp sinh học dùng trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp:
Đấu tranh lâu dài
Đấu tranh khẩn cấp
Tổng hợp các kỹ thuật di truyền
Nghiên cứu các kẻ thù tự nhiên của ĐVCĐ
Phương pháp nào sau đây được dùng chủ yếu trong phòng chống ĐVCĐ khẩn cấp:
Quản lý môi trường
Hoá học
Sinh học
Di truyền hoc
Giun kim cái thường đẻ trứng ở:
Trực tràng
Ruột non
Ruột già
Hậu môn
Muốn có kết quả phòng chống ĐVCĐ tốt bằng phương pháp quản lý môi trường cần:
Có kiến thức tốt về môi trường
Có kiến thức tốt về sinh học, sinh thái của côn trùng muốn kiểm soát
Lên kế hoạch cẩn thận
Phối hợp với các phương pháp khác
ĐVCĐ nào sau đây có vai trò ký sinh gây bệnh:
Muỗi
Ve cứng
Con ghẻ
Bọ chét
ĐVCĐ nào sau đây có khả năng ký sinh gây bệnh:
Bọ chét
Chí
Rận
Dòi ruồi
ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán lá phổi:
Muỗi
Bọ chét
Cua nước ngọt
Ve cứng
Để chẩn đoán bệnh giun kim, người ta dùng kỹ thật giấy bóng kính dính vào:
Bất kỳ thời điểm nào
Buổi sáng sau khi trẻ thức đậy
Buổi sáng sau khi trẻ đã làm vệ sinh thân thể
Buổi trưa
ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh sốt rét:
Muỗi Aedes
Muỗi Anopheles
Muỗi Culex
Muỗi cát Plebotomus
ĐVCĐ nào sau đây không phải là vector:
Muỗi Aedes
Muỗi cát
Ruồi vàng
Ruồi nhà
Vị trí ký sinh bình thường của giun kim là:
Tá tràng
Hỗng tràng
Hồi tràng
Manh tràng
ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh giun chỉ Onchocerla volvulus:
Muỗi Anopheles
Muỗi cát
Ruồi Simulium
Ruồi Glossina
ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán dây chó:
Tôm đồng
Cua nước ngọt
Bọ chét Xenopsylla
Bọ chét Ctenocephalide canis
Giun kim chủ yếu đẻ trứng:
Vào ban đêm, ở rìa hậu môn nên thường gây ngứa hậu môn
Đẻ ban ngày, sau khi đẻ, giun cái chết
Tuỳ theo lúc mà có thể đẻ ban đêm hoặc ban ngày
Vào ban đêm ngay trong lòng ruột
Động vật chân đốt nào sau đây là ký chủ trung gian của sán lá gan lớn:
Ốc Limnea
Ốc Planobis
Cua nước ngọt
Con mạt bột mì (Tennobrio molitor)
