vietjack.com

690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng có đáp án - Phần 52
Quiz

690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng có đáp án - Phần 52

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
633 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là:

Vật chủ bị bệnh mạn tính.

Vật chủ có miễn dịch bảo vệ.

Vật chủ tình cờ.

Vật chủ phụ.

Vật chủ mang KST lạnh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ:

Giun đũa.B. Lỵ amip

Trùng roi đường sinh dụcD. Trùng lông

Giun tóc

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KST:

Giardia intestinalis.B. Ascaris lumbricoides.

Ancylostoma duodenale.D. Toxocara canis.

Plasmodium falciparum.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể người:

Giun tócB. Giun móc

Giun kim.D. Giun chỉ.

Sán lá gan

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể là:

Vật chủ chính.B. Vật chủ tình cờ

Vật chủ phụD. Câu A và C đều đúng.

Câu A và B đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh vật nào sau đây không phải là KST:

Muỗi cái.B. Ruồi nhà

VeD. Con ghẻ

Bọ chét.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt Nam:

Giun kim.B. Sốt rét

Giun mócD. Giun đũa

Amip.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra:

Thiếu máu.B. Đau bụng

Mất sinh chấtD. Biến chứng nội khoa

Tất cả các câu đều đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau trừ:

KST bị tiêu diệt.

Vật chủ chết.

Bệnh KST có tính chất cơ hội.

Cùng tồn tại với vật chủ.

Câu A và B đúng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừ:

Bệnh KST phổ biến theo vùng

Có thời hạn

Bệnh khởi phát rầm rộ.

Lâu dài

Vận chuyển mầm bệnh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là:

Ký chủ vĩnh viễn.B. Ký chủ chính

Ký chủ trung gianD. Ký chủ chờ thời

Người lành mang mầm bệnh

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng là:

Một sinh vật sống.

Trong qúa trình sống nhờ vào các sinh vật khác đang sống.

Quá trình sống sử dụng các chất dinh dưỡng của sinh vật khác để phát triển và duy trì sự sống.

Câu A và B đúng.

Câu A, B, và C đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ chính là:

Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành.

Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức hữu tính.

Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính

Câu A và B đúng.

Câu A và C đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người là vật chủ chính của các loại KST sau ngoại trừ

Giun đũa.B. Giun móc

KST sốt rét.D. Giun kim

Giun chỉ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ:

Giun đũaB. Sán lá gan

Giun mócD. Giun tóc

Giun kim

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt kích thước KST là những sinh vật có:

Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST.

Khoãng vài chục ? m

Khoãng vài mét.

Khoãng vài cm.

Khoãng vài mm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng muốn sống, phát triển, duy trì nòi giống nhất thiết phải có những điều kiện cần và đủ như:

Môi trường thích hợpB. Nhiệt độ cần thiết.

Vật chủ tương ứngD. Câu A,B Và C đúng.

Câu A và C đúng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phát triển KST luôn thay đổi về cấu tạo, hình dạng để thích nghi với điều kiện ký sinh.

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thực hiện chức năng sống ký sinh, KST có thể mất đi những bộ phận không cần thiết và phát triển những bộ phận cần thiết.

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ là:

Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành.

Vật chủ chứa KST ở dạng bào nang

Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính

Câu B và C đúng.

Câu A và C đúng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu người ăn phải trứng sán dây lợn, người sẽ là vật chủì:

ChínhB. Phụ

Trung gianD. Câu B và C đúng.

Tất cả các câu trên đều sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Qúa trình nghiên cứu ký sinh trùng cần chú ý một số đặc điểm sau đây ngoại trừ:

Đặc điểm sinh học cuả ký sinh trùng.

Phương thức phát triển và đặc điểm của bệnh

Vị trí gây bệnh của ký sinh trùng

Aính hưởng qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ

Kết quả tương tác qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ (tồn tại hoặc thoái triển)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng là một sinh vật , trong quá trình sống nhờ vào những sinh vật

khác đang sống, sử dụng các chất dinh dưỡng của những sinh vật đó, sống phát triển và duy trì sự sống.

Dị dưỡng.B. Sống

Tự dưỡngD. Tất cả các câu trên

Tất cả sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người là vật chủ chính của các loại ký sinh trùng sau ngoại trừ:

Sán lá gan nhỏB. Sán dây bò

Ký sinh trùng sốt rétD. Giun chỉ

Giun tóc

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là:

Phương thức sinh sản hữu tínhB. Sinh sản đơn tính

Sinh sản vô tínhD. Tất cả đúng

Tất cả sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là:

Sinh sản đa phôiB. Sinh sản tái sinh

Sinh sản nẩy chồiD. Tất cả đúng

Tất cả sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng muốn sống, phát triển và duy trì nòi giống nhất thiết phải có các điều kiện cần và đủ ngoại trừ

Môi trường thích hợp

Nhiệt độ cần thiết

Vật chủ tương ứng và khối cảm thụ

Độ ẩm cần thiết

Tính phong phú của động vật, thực vật và môi trường sống đã tạo một quần thể thích hợp cho ký sinh trùng phát triển.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống từ thích hợp:

Trưởng thànhB. Ấu trùng

Ký sinh trùng D. Giun đũa

Sán lá ruột

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ đơn giản nhất của ký sinh trùng là chu kỳ:

Kiểu chu kỳ 1: mầm bệnh từ người ra ngoại cảnh vào 1 vật chủ trung gian rồi vật chủ trung gian đưa mầm bệnh vào người.

Kiểu chu kỳ 1: Mầm bệnh từ người thải ra ngoại cảnh 1 thời gian ngắn rồi lại xâm nhập vào người

Kiểu chu kỳ 2: Mầm bệnh từ người hoặc động vật vào vật chủ trùng gian rồi VCTG đưa mầm bệnh vào người

Mầm bệnh ở người hoặc động vật được thải ra ngoại cảnh, sau đó xâm nhập vào vật chủ trung gian truyền bệnh (các loại giáp xác hoặc thuỷ sinh) nếu người hoặc động vật ăn phải các loại giáp xác hoặc thực vật thuỷ sinh sẽ mang bệnh

Tất cả các câu trên đều sai.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của bệnh ký sinh trùng:

Bệnh ký sinh trùng phổ biến theo mùa

Bệnh thường kéo dài suốt đời sống của sinh vật

Bệnh phổ biến theo vùng

Bệnh thường xuyên có tái nhiễm

Thường khởi phát rầm rộ.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ký sinh trùng có đặc điểm sau ngoại trừ:

Bệnh phổ biến theo vùng

Có thời hạn

Lâu dài

Âm thầm, lặng lẽ

Thường xuyên gây các biến chứng nghiêm trọng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trogn quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các kết quả sau ngoại trừ:

Ký sinh trùng bị chết do thời hạn

Ký sinh trùng bị chết do tác nhân ngoại lai

Vật chủ chết

Cùng tồn tại với vật chủ (hoại sinh)

Cùng tồn tại với vật chủ (hợp sinh)

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh vật bị KST sống nhờ và phát triển trong nó được gọi là:

Vật chủB. Vật chủ chính

Vật chủ trung gianD. Vật chủ phụ

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là:

KST chiếm các chất của vật chủ và gây hại cho vật chủ

KST chiếm các chất của vật chủ và phá huỷ tức khắc đời sống của vật chủ

KST chiếm các chất của cơ thể vật chủ một cách tiệm tiến

Tất cả đúng

Tất cả sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những KST bằng tác hại của chúng thực thụ gây các triệu chứng bệnh cho chủ là:

KST gây bệnhB. KST truyền bệnh

Vật chủ trung gianD. Tất cả đúng

Tất cả sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KST truyền bệnh là:

Những KST trung gian môi giới truyền bệnh

Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh

Những KST gây bệnh

Tất cả đúng

Tất cả sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ chính là:

Những sinh vật có KST sống nhờ

Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản

Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản hữu giới

Những sinh vật mang KST ở thể trưởng thành

Những sinh vật mang KST hoặc ở thể trưởng thành hoặc ở giai đoạn sinh sản hữu giới

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ:

Các loại giun tròn ký sinh đường ruột

Các loại giun ký sinh ở người.

Các loại giun ký sinh ở người và thú.

Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh.

Các loại giun ký sinh hoặc không ký sinh ở người.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống.

Tiêu hoáB. Tuần Hoàn .

Thần kinhD. Bài tiết

Sinh dục.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun hình ống là loài:

Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.

Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.

Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt .

Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính.

Có loài lưỡng tính, có loài đơn tính.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:

Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ.

Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơn.

Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đoán.

Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng.

Giúp cho xét nghiệm chọn được kỷ thuật phù hợp.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa.

Người và thú.

Người bệnh và người không bệnh.

Người lành mang mầm bệnh với người không bệnh.

Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất thường.

Sự chu du của giun trong cơ thể người bệnh.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình để chẩn đoán bệnh giun đường ruột.

Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu động ruột.

Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hoá.

Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh đưỡng trong ruột sẽ làm rối loạn hấp thu của ruột.

Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá.

Đúng nếu kết hợp với yếu tố dịch tể.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ascaris lumbricoides là loại giun:

Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường.

có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm.

Hình dáng giống cây roi của người luyện võ.

Kích thước nhỏ như cây kim may.

Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:

Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống.

Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh.

Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống.

Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da.

Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi:

Trứng giun đã thụ tinh.

Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài.

Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng.

Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 ngày.

Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất 20 ngày.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định vị lạc chổ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan sau đây, ngoại trừ:

Ruột thừaB. Ống mật chủ

Gan.D. Ống tuỵ

Lách.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện lâm sàng là:

Rối loạn tiêu hoá.B. Rối loạn tuần hoàn.

Hội chứng Loeffler.D. Hội chứng suy dinh dưỡng.

Hội chứng thiếu máu.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng:

Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.

Biểu hiện sự tắc ruột.

Biểu hiện của hội chứng Loeffler.

Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.

Xét nghiệm máu tìm thấy bạch cầu toan tính tăng cao.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides khi:

Có biểu hiện rối loạn tiêu hoá.

Có biểu hiện của tắc ruột.

Người bệnh ói ra giun.

Có suy dinh dưỡng ở trẻ em.

Ở trẻ em có bụng to, xanh xao.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides , biện pháp không thực hiện là:

Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh.

Điều trị hàng loạt, đồng thời cho những người nhiễm giun

Ăn uống đúng vệ sinh.

Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể.

Không dùng phân tươi trong canh tác

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm giun đũa có thể do:

Ăn cá gỏiB. Ăn tôm cua sống

Ăn thịt lợn táiD. Ăn thịt bò tái

Ăn rau quả tươi không sạch

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là:

Đường sinh dụcB. Đường hô hấp

Đường da, niêm mạcD. Đường máu

Đường tiêu hoá

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu:

Đơn giản

Phức tạp

Phải qua nhiều vật chủ trung gian

Phải có môi trường nước

Phải có điều kiện yếm khí

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa trưởng thành ký sinh ở:

Ruột giàB. Đường dẫn mật

Hạch bạch huyếtD. Ruột non

Tá tràng

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:

Sinh chất ở ruột (nhũ chấp)B. Dịch mật

MáuD. Dịch bạch huyết

Sinh chất ở ruột và máu.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải:

Xét nghiệm máuB. Xét nghiệm đờm

Xét nghiệm phânD. Xét nghiệm dịch tá tràng

Xét nghiệm nước tiểu

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỷ thuật:

Xét nghiệm dịch tá tràngB. Giấy bóng kính

Xét nghiệm phong phú KaTo.D. Cấy phân

Chẩn đoán miễn dịch.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:

Các nước có khí hậu lạnh

Các nước có nền kinh tế đang phát triển

Các nước có khí hậu khô nóng

Các nước có khí hậu nóng ẩm

Câu địa phương chuyên về nghề hầm mỏ.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa chu du ngoại trừ:

GanB. Phổi.

Thận.D. Tim.

Ruột non.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa:

Suy dinh dưỡng.B. Bán tắt ruột.

Viêm ruột thưà.D. Rối loạn tiêu hoá.

Đau bụng giun.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua.

Ruột, Gan, Tim, Phổi.B. Ruột, Tim, Gan, Phổi.

Tim, Gan, Ruột, Phổi.D. Tim, Gan, Phổi, Hầu.

Ruột, Tim, Phổi.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng giun đũa đến phổi biểu hiện lâm sàng là:

Rối loạn tiêu hoá.B. Rối loạn tuần hoàn.

Hội chứng Loeffler D. Hội chứng suy dinh dưỡng.

Hội chứng thiếu máu.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa bằng:

Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.

Biểu hiện của sự tắt ruột.

Biểu hiện của Hội chứng Loeffler

Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.

Xét nghiệm máu thấy biến chứng toan tính tăng cao.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trừ:

MebendazoleB. Albendazole

Pyrantel pamoate D.Piperazine

Metronidazole

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những điều kiện sau đây thuận lợi cho sự phát triển của giun đũa, trừ: A.Nhiệt độ nóng và ẩm

Dùng phân tươi để tưới rau, bón ruộng

Trẻ em đùa với đất, cát

Không rữa tay trước khi ăn

Ăn thịt bò chưa nấu chín.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn thắt ở 1/3 trước thân giun đũa cái có ý nghĩa về:

Tiêu hoáB. Sinh dục

Bài tiếtD.Thần kinh

Dinh dưỡng

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn tẩy giun đũa định kỳ cần thiết ở những bệnh nhân đã bị giun chui ống mật là:

2 thángB. 4 tháng

5 thángD. 6 tháng

1 năm

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại thuốc tẩy giun đũa hiện nay không sử dụng vì gây đọc thần kinh :

PiperazineB. Albendazole

Santonine D. Mebendazole

Pirantel pamoate

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở người lớn cao hơn ở trẻ em

Đúng

Sai

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở thôn quê cao hơn ở thành phố

Đúng

Sai

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguyên nhân gây nên giun đũa lạc chỗ là thiếu thức ăn.

Đúng

Sai

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa lợn nhiễm vào người thường ký sinh ở gan

Đúng

Sai

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạch cầu ái toan trong bệnh giun đũa có tỷ lệ cao nhất khi giun đũa đã trưởng thành

Đúng

Sai (ấu trùng)

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun đũa phát triển nhanh ở môi trường hiếm khí

Đúng

Sai

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun đũa có thể bị hỏng trong dung dịch thuốc tím với nồng độ khử trùng

Đúng

Sai

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tẩy giun đũa tốt nhất là thuốc có nồng độ cao trong máu.

Đúng

Sai

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm.

Hình bầu dục, có vỏ mỏng, bên trong phôi bào phân chia nhiều thuỳ.

Hình bầu dục, vỏ dày, xù xì, bên ngoài là lớp albumin.

Hình cầu, vỏ dày, có tia.

Hình bầu dục, hơi lép một bên, bên trong có sẵn ấu trùng.

Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trichuris trichiura trưởng thành có dạng:

Giống như sợi tóc, thon dài, mảnh.

Giống như sợi chỉ rối.

Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to, phần đầu nhỏ.

Giống như cái roi, phần đầu to, phần đuôi nhỏ.

Giống như cái kim may với phần đuôi nhọn như mũi kim.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura, triệu chứng lâm sàng thường thấy:

Đau bụng và có cảm giác nóng rát ở vùng thượng vị.

Tiêu chảy giống lỵ.

Sa trực tràng.

Đau vùng hố chậu phải do giun chui ruột thừa.

Ói ra giun.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào:

Người bệnh có biểu hiện hội chứng lỵ trên lâm sàng.

Xét nghiệm máu thấy bạch cầu toan tính tăng cao.

Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy trứng trong phân.

Người bệnh có biểu hiện thiếu máu.

Người bệnh có biểu hiện sa trực tràng.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định người bệnh Trichuris trichiura dựa vào:

Xét nghiệm máu thấy hồng cầu giảm, bạch cầu toan tính tăng.

Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật trực tiếp và phong phú.

Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật Graham.

Cấy phân bằng kỹ thuật cấy trên giấy thấm.

Đau bụng và tiêu chảy giống lỵ.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm Trichuris trichiura do:

Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.

Nuốt phải trứng giun mới đẻ có trong nước uống.

Nuốt phải trứng giun còn đủ 2 nút nhầy.

Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng.

Nuốt phải trứng giun đã thụ tinh.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường xâm nhập của giun tóc vào cơ thể là:

Đường tiêu hoá.B. Da.

MáuD. Hô hấp

Sinh dục

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun tóc trửơng thành ký sinh ở:

Ruột giàB. Ruột non

Đường mậtD. Đường bạch huyết

Tá tràng.

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm giun tóc có thể do:

Ăn thịt bò tái.B. Ăn tôm cua sống

Ăn thịt lợn tái.D. Ăn cá gỏi.

Ăn rau sống, trái cây.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun tóc có chu kỳ thuộc kiểu chu kỳ:

Đơn giảnB. Phức tạp

Phải có điều kiện yếm khíD. Cần môi trường nước.

Cần có 2 vật chủ.

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị giun tóc có thể dùng thuốc:

Quinin.B. Diethyl Carbamazine.

Albendazole.D. Yomesan

Fansidar

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thức ăn của giun tóc là:

Dưỡng chất trong ruột. B. Máu.

Bạch huyết.D. Mật.

Tinh bột.

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh giun tóc cần làm những điều nầy, ngoại trừ:

Không ăn thịt bò tái.

Rữa tay trước khi ăn, sau khi đi cầu.

Không ăn rau sống.

Không phóng uế bừa bải. E.Tiêu diệt ruồi.

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng máu giun tóc hút hằng ngày:

0,02ml/con/ngày.B. 0,12ml/con/ngày.

0,2ml/con/ngàyD. 0,05ml/con/ngày

0,005ml/con/ngày.

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí ký sinh bình thường của giun tóc là:

Dạ dàyB. Tá tràng

Hổng tràngD. Hồi tràng

Manh tràng

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian từ lúc người nuốt trừng giun tóc đến lúc phát triễn thành giun trưởng thành trong ruột là:

60-75 ngàyB. 55-60 ngày

30-45 ngàyD. 20-25 ngày

Khoảng 2 tuần

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm giun tóc ít tháng không gây triệu chứng nhưng trường hợp nặng có thể có triệu chứng :

- Thiếu máu nhược sắt

- Tiêu chảy giống lỵ

- Sa trực tràng

B Sai

Đúng

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể người giun tóc có chu kỳ phát triển giống giun móc nhưng giun tóc không sống ở tá tràng mà chỉ sống ở đại tràng.

Đúng

sai

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa và giun tóc có cách phòng bệnh giống nhau.

Đúng

sai

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun tóc có thể gây chết người .

Đúng

sai

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ thích hợp nhất để trứng giun tóc phát triển đến giai đoạn có ấu trùng là:

Nhiệt độ từ 100C -150CB. Nhiệt độ từ 150C -200C

Nhiệt độ từ 200C -250CD. Nhiệt độ từ 250C -300C

Nhiệt độ từ 300C -350C

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng chịu đựng với ở môi trường bên ngoài của trứng giun tóc có ấu trùng giống như trứng giun tóc chưa có ấu trùng

Đúng

Sai

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ người bị bệnh giun tóc ở đồng bằng cao hơn ở miền núi

Đúng

Sai

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ngoại cảnh, thời gian cần thiết để trừng giun tóc phát triễn tới giai đoạn có ấu trùng (khoảng 90%) là:

5 - 10 ngàyB. 11-16 ngày

17 - 30 ngàyD. 40-50 ngày

> 50 ngày

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ăn rau sống, người ta có thể nhiễm các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:

Giun đũaB. Amip lỵ

Giardia lambliaD. Trichomonas Vaginalis

Giun tóc

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ nhiễm giun tóc ở trẻ em cao hơn ở người lớn

Đúng

Sai

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài vị trí ký sinh ở đại tràng giun tóc cũng có thể ký sinh ở trực tràng

Đúng

Sai

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể là:

Trên 20 nămB. Từ 10 - 15 năm

Từ 4 - 5 nămD. Từ 5 - 6 năm

1 năm

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần đầu mảnh như sợi tóc, phần đuôi phình to, đó là đặc trưng của:

Giun kimB. Giun đũa

Giun tócD. Giun móc

Trichomonas

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quan trọng nhất ảnh huởng đến tỷ lệ nhiễm giun tóc ở nước ta

Dùng phân bắc chưa ủ kỷ bón hoa màu

Cường độ nắng

Số giờ nắng

Độ ẩm của đất

Vệ sinh cá nhân.

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc:

Phân.B. Máu

X quang phổi.D. Nước tiểu.

Đàm.

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong một ngày:

Giun móc nhiều hơn giun mỏ.

Giun móc ít hơn giun mỏ.

Giun móc bằng như giun mỏ.

Giun móc: 0,02ml/con/ngày.

Giun mỏ 0,2ml/con/ngày.

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người là ký chủ vĩnh viễn của:

Ancylostoma duodenale và Necator americanus

Ancylostoma braziliense và Necator americanus.

Ancylostoma caninum và Necator americanus

Ancylostoma braziliense và A. duodenale

Ancylostoma braziliense và Ancylostoma caninum .

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh:

Môi trường nước như ao hồ.

Đất xốp, cát, nhiệt độ cao, ẩm.

Môi trường nước, nhiệt độ từ 250C đến 300C.

Bóng râm mát.

Vùng nhiều mưa.

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố dịch tễ thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc:

Không có công trình vệ sinh hiện đại

Thói quen đi chân đất của người dân.

Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao.

Vùng đất sét cứng

Thói quen ăn uống

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, vùng có tỷ lệ nhiễm giun móc cao thường là:

Nơi có thói quen sử dụng cầu tiêu, ao cá.

Nông trường mía, cao su.

Các thành phố, đô thị.

Cư dân sống vùng sông nước.

Tỷ lệ nhiễm cao ở ở tất cả các tỉnh thành.

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự biểu hiện lâm sàng tương ứng với giai đoạn phát triển của giun móc:

Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.

Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.

Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.

Giun ở ruột gây tắc ruột.

Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.

Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.

Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.

Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi không có triệu chứng lâm sàng vì quá ít.

Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.

Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên tim gây suy tim.

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng thực quản phình của giun móc được hình thành.

Ở ruột non từ trứng do giun cái đẻ trong ruột.

Do giun cái đẻ ra ấu trùng ở ruột non.

Từ trứng giun móc ở ngoại cảnh.

Ở ruột non, từ trứng do người nuốt vào.

Từ ấu trừng thực quản hình ống ở ngoại cảnh.

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả xét nghiệm soi phân tươi trả lời: "Tìm thấy ấu trùng I của giun móc", kết quả này :

Không chấp nhận vì không bao giờ thấy ấu trừng giun móc trong bệnh phẩm soi tươi.

Có thể chấp nhận nếu phân đã để trên 24 giờ mới xét nghiệm và xét nghiệm viên rất có kinh nghiệm.

Đúng vì ấu trùng I giun móc bình thường được hình thành ở ruột non.

Sai vì ấu trùng I giun móc chỉ lưu thông trong máu ký chủ.

Đúng vì trong khi thực tập có quan sát thấy ấu trùng I trong tiêu bản phân.

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc nặng và kéo dài:

Thiếu máu nhược sắc

Thiếu máu ưu sắc.

Viêm tá tràng đưa đến loét tá tràng.

Viêm tá tràng đưa đến ung thư tá tràng.

Suy tim không thể bồi hoàn.

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy tim trong bệnh giun móc nặng có tính chất.

Bệnh lý thực thể của tim, có khả năng bồi hoàn.

Bệnh lý thực thể của tim, không có khả năng bồi hoàn.

Bệnh lý cơ năng của tim, có khả năng bồi hoàn.

Bệnh lý cơ năng của tim, không có khả năng bồi hoàn.

Bệnh tim bẩm sinh phát triển khi nhiễm giun.

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diệt được giun móc trong ruột là giải quyết được.

-Tình trạng thiếu máu.

-Tình trạng suy tim.

-Tình trạng rối loạn tiêu hoá,

Đúng

Sai.

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun móc/mỏ trưởng thành ký sinh ở:

Ở manh tràngB. Ở tá tràng

Đường bạch huyếtD. Đường mật

Hệ tuần hoàn.

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do:

Muổi đốtB. Ăn phải trứng giun.

Mút tay.D. Đi chân đất.

Ăn cá gỏi.

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thức ăn của giun móc/mỏ trong cơ thể là:

MáuB. Dịch mật

Dịch bạch huyếtD. Sinh chất ở ruột

Protein

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị bệnh giun móc/mỏ có thể dùng:

DECB. Quinin

MebendazoleD. Metronidazole

Piperazine

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi con giun móc mỗi ngày hút một lượng máu là:

0,2ml.B. 0,02ml.

2ml.D. 0,002ml.

0,12ml.

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ của giun móc thuộc kiểu chu kỳ:

Đơn giản.

Phức tạp.

Cần có vật chủ trung gian.

Không cần giai đoạn ngoại cảnh

Giai đoạn ngoại cảnh giống chu kỳ giun đũa.

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nêu thứ tự cơ quan nội tạng của người mà ấu trùng giun móc đi qua:

Gan, Tim, Phổi.B. Tim, Gan, Phổi, Hầu.

Ruột, Tim, Phổi.D. Gan, Tim, Phổi, Hầu.

Tim, Phổi, Ruột.

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm giun móc chủ yếu là do:

Giun móc hút máu.

Giun móc làm chảy máu do chất chống đông.

Do độc tố giun móc

Do giun lấy dưỡng chất.

Do ức chế tuỷ xương

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong ngày:

Giun móc: 0,2ml máu/con/ngày nhiều hơn giun mỏ: 0,02ml máu/con/ngày

Giun móc ít hơn giun mỏ

Giun móc bằng như giun mỏ

Chỉ có giun móc gây tiêu hao máu

Chỉ có giun mỏ gây tiêu hao máu

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghề nghiệp có nguy cơ nhiễm giun móc cao hơn:

Công nhân hầm mỏ và nông dân trồng lúa ruộng khô.

Ngư dân đánh cá.

Nông dân trồng lúa nước.

Người làm nghề trông hoa cây cảnh.

Bác sĩ thú y.

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi thọ của giun móc cao hơn tuổi thọ giun đũa

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun móc ở người có thể gây xuất huyết cấp tính nặng , gây tử vong.

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun móc có thể nở ra ấu trùngở tá tràng rồi phát triển thành con trưởng thành.

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh thường có khuynh hướng đi lên cao

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh có thể bị tiêu diệt bằng nước muối

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun móc có thể gây hội chứng Loeffler

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng giun móc có thể sống và phát triển qua nhiều thế hệ ở ngoại cảnh khi chưa gặp ký chủ thích hợp.

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng giun móc và giun mỏ đều có thể xâm nhập vào người qua đường tiêu hoá.

B Sai.

Đúng

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của :

Ancylostoma duodenaleB. Necator americanus

Trichuris trichiuraD. Ascaris lumbricoides

Enterobius vermicularis

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường lây nhiễm giun kim phổ biến nhất ở trẻ em :

Ấu trùng chui qua da.

Uống nước lả.

Nhiễm trứng giun qua áo quần chăn chiếu đồ chơi.

Ăn rau quả sống

Ăn thịt lợn sống.

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xét nghiệm trứng giun kim phải dùng kỹ thuật:

Cấy phân.B. Xét nghiệm dịch tá tràng

Xét nghiệm phong phú D. Giấy bóng kính dính

Phương pháp Kato.

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ ngược dòng của giun kim:

Giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.

Ấu trùng giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.

Trứng giun kim theo gió bụi vào miệng.

Ấu trùng giun kim nở ra ở hậu mônđi lên manh tràng.

Giun kim ở ngoại cảnh vào hậu môn lên ruột già.

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh giun kim không cần làm điều này:

Ăn chín, uống sôi.

Không mặc quần không đáy cho trẻ em.

Cắt móng tay.

Không ăn thịt bò tái.

Tẩy giun kim cho tập thể.

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun kim sống ở:

Ruột già.B. Ruột non.

Tá tràng.D. Vùng hồi manh tràng.

Trực tràng.

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun kim không gây tác hại nầy:

Tắt ruột.

Rối loạn tiêu hoá.

Ngứa hậu môn.

Giun kim lạc chỗ vào cơ quan sinh dục.

Dị ứng.

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị giun kim:

Mebendazole.B. Niclosamide.

Praziquantel.D. Fansidar

Quinacrine

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi thọ của giun kim:

1 năm.B. 6 tháng.

3-4 tháng.D. 1-2 tháng

2 năm.

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun kim cái thường đẻ trứng ở:

Tá tràng.B. Trực tràng.

Ruột non.D. Ruột già.

Hậu môn.

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán bệnh giun kim, người ta dùng kỹ thật giấy bóng kính dính vào

Bất kỳ thời điểm nào

Buổi sáng sau khi trẻ thức đậy

Buổi sáng sau khi trẻ đã làm vệ sinh thân thể

Buổi trưa

Buổi chiều

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí ký sinh bình thường của giun kim là:

Dạ dày B. Tá tràng

Hỗng tràng D. Hồi tràng

Manh tràng

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun kim chủ yếu đẻ trứng :

Vào ban đêm, ở rìa hậu môn nên thường gây ngứa hậu môn

Đẻ ban ngày, sau khi đẻ, giun cái chết

Tuỳ theo lúc mà có thể đẻ ban đêm hoặc ban ngày

Vào ban đêm ngay trong lòng ruột

Vào ban ngày ngay trong lòng ruột

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh giun kim lây lan do

Khí hậu nóng ẩm

Không ăn chín, uống sôi

Không có hố xí hợp vệ sinh

Do ý thức vệ sinh kém

Do ý thức vệ sinh cá nhân kém

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tuổi nhiễm giun kim nhiều nhất là

Trẻ tuổi cấp mộtB. Tre ítuổi nhà trẻ, mẫu giáo

Học sinh cấp 2 D. Người độ tuổi lao động

Người già

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp xét nghiệm để chẩn đoán giun kim là:

Xét nghiệm phân trực tiếp

Kỹ thuật KaTo

Kỹ thuật Willis

Kỹ thuật giấy bóng kính dính

Cấy phân

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ

Có kích thước 50-30(m)

Vỏ dày, trong suốt, hình bầu dục hơi lép một bên

Trứng đẻ ra có phôi bào phân chia 2-8 thuỳ

Trứng đẻ ra đã có sẵn ấu trùng bên trong trứng

Trứng giun kim đề kháng với ngoại cảnh yếu.

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ:

Phát tán ra ngoài qua động tác gãi hậu môn, giũ quần áo, chăn chiếu

Trẻ tuổi nhà trẻ mẫu giáo tỷ lệ nhiễm cao

Dễ dàng gây tái nhiễm

Có thể dự phòng không cần điều trị

Tẩy giun định kỳ

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun kim cái sau khi đẻ hết trứng, tử cung lộn ra ngoài và chết

Đúng

Sai

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian người nuốt phải trứng giun kim vào ruột đến khi phát triễn thành giun trưởng thành cần khoảng thời gian 3-4 tuần.

Đúng

Sai

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở các bé gái, viêm âm hộ, âm đạo thường do

Giun đũaB. Giun móc

Giun kimD. Giun tóc

Giun mỏ

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải quyết tốt khâu “xử lý phân hợp vệ sinh” là có thể phòng ngừa các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:

Giun đũaB. Giun móc

Giun tócD. Giun kim

Amip lỵ

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở

Trẻ em suy dinh dưỡng

Trẻ em vệ sinh kém

Trẻ ở mọi lứa tuổi

Trẻ em tuổi mẫu giáo

Trẻ em suy dinh dưỡng dạng phù

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun kim ở ngoại cảnh nở thành ấu trùng sau:

3 đến 5 giờB. 6 đến 8 giờ

9 đến 12 giờD. sau 24 giờ

Xem đáp án
162. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun kim lây truyền theo những cơ chế sau ngoại trừ:

Tự nhiễm

Nhiễm ngược dòng

Nhiễm trực tiếp qua thức ăn, bụi bặm

Nhiễm qua đồ chơi trẻ em

Ăn gỏi cá

Xem đáp án
163. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh giun kim

Điều trị hàng loạt cho tập thể

Chỉ đơn thuần dựa vào các biện pháp vệ sinh cá nhân

Chỉ cần ăn chín uống sôi.

Xem đáp án
164. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh giun kim cần tiến hành với tính cách tập thể và giáo dục vệ sinh cá nhân

Đúng

Sai

Xem đáp án
165. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự lan tràn của bệnh giun kim không phụ thuộc vào tình hình vệ sinh cá nhân

Đúng

Sai

Xem đáp án
166. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ em không cho mút tay, không cho mặc quần thủng đáy sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm giun kim

Đúng

Sai

Xem đáp án
167. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun kim hỏng trong vài phút ở nhiệt độ 600 C

Đúng

Sai

Xem đáp án
168. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loài giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết người do muỗi truyền là:

Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori

Wuchereria bancrofti, Loa loa, Orchocerca volvalus

Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa

Brugia malayi, Dracunculus medinensis, Loa loa

Wuchereria bancrofti, Brugia timori, Dracunculus medinensis.

Xem đáp án
169. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước của ấu trùng giun chỉ Wuchereria bancrofti là:

(10-20) m × 40 m

(25-30) m × 40 m

(127-320) m × (4-10) m

(12-30) m × (4-10) m

(127-320) m × (15-20) m

Xem đáp án
170. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài muỗi nào sau đây là vecteur của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti:

Aedes, Mansoni, Anopheles

Anopheles, Aedes, Culex

Mansoni, muỗi cát, Culex

Anopheles, muỗi cát, Aedes

Mansoni, Culex, Aedes

Xem đáp án
171. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết và đẻ ra ấu trùng:

Đúng

Sai

Xem đáp án
172. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào giờ nào sau đây trong ngày:

1 - 5 giờB. 6 - 12 giờ

13 - 17 giờD. 18 - 20 giờ

21 - 24 giờ

Xem đáp án
173. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể vecteur, ấu trùng giun chỉ lột xác bao nhiêu lần:

1 lầnB. 2 lần

3 lầnD. 4 lần

5 lần

Xem đáp án
174. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng giun chỉ tập trung ở đâu trong cơ thể muỗi trước khi lên vòi muỗi:

Dạ dàyB. Tuyến nước bọt

Cơ ngựcD. Cơ chân

Gan

Xem đáp án
175. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ấu trùng giun chỉ phát triển trong cơ thể muỗi:

1 - 3 ngàyB. 4 - 7 ngày

8 - 35 ngàyD. 36 - 60 ngày

8 - 35 ngày phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm môi trường.

Xem đáp án
176. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian để ấu trùng giun chỉ phát triển thành con trưởng thành trong cơ thể người:

1 - 2 thángB. 2 - 3 tháng

3 - 18 thángD. 18 - 24 tháng

Trên 24 tháng

Xem đáp án
177. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ chính của giun chỉ là:

NgườiB. Muỗi

KhỉD. Chó

Lợn

Xem đáp án
178. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti phổ biến ở:

Châu Á, châu Âu, châu Phi

Châu Á, châu Phi, châu Mỹ

Châu Á, châu Âu, châu Mỹ

Chỉ ở châu Á

Chỉ ở châu Phi.

Xem đáp án
179. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:

Người lành mang ấu trùng

Người bệnh mang ấu trùng

Muỗi mang ấu trùng

Khỉ mang ấu trùng

Muỗi hoặc người mang ấu trùng

Xem đáp án
180. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ủ bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:

1 thángB. 2 tháng

3 thángD. 24 tháng

36 tháng

Xem đáp án
181. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng đầu tiên của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti biểu hiện là

Sốt phát ban, phù toàn thân, viêm hạch

Sốt phát ban, phù cục bộ, viêm hạch

Sốt cao co giật, phù chân voi, viêm hạch

Không sốt, phù toàn thân, viêm phổi

Không sốt, phù chân voi, phù sinh dục

Xem đáp án
182. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 3 - 7 năm bị nhiễm bệnh là:

Sốt kéo dài, viêm hạch bạch huyết

Phát ban ở chi dưới, viêm hạch bạch huyết

Đái máu hoặc bạch huyết

Dãn mạch bạch huyết dưới da hoặc ở sâu: gây đái bạch huyết hoặc đái máu, chướng bụng bạch huyết, bạch huyết ở da và dưới da dãn và sần sùi.

Viêm cơ quan sinh dục và các hạch bạch huyết ở chi dưới.

Xem đáp án
183. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 10 năm nhiễm bệnh là:

Phù các bộ phạn cơ thể: chủ yếu ở chân và cơ quan sinh dục

Đau bụng, rối loạn tiêu hoá kéo dài

Gan, lách to

Viêm loét nhiều hạch bạch huyết

Phù cơ quan sinh dục.

Xem đáp án
184. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti, bộ phận cơ thể thường bị phù to là:

Ngực, vúB. Tay, vú

Chân, bộ phận sinh dụcD. Mặt, bộ phận sinh dục

Chỉ bộ phận sinh dục.

Xem đáp án
185. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti dựa vào:

Triệu chứng lâm sàng: phù chân voi

Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con ấu trùng giun chỉ

Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con giun chỉ trưởng thành

Xét nghiệm phân trực tiếp tìm trứng giun

Xét nghiệm phân phong phú tìm trứng giun.

Xem đáp án
186. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết tại cộng đồng người ta dùng:

Test Diethylcarbamazine (DEC) liều 4mg/kg duy nhất

Test DEC liều 15mg/kg duy nhất

Test DEC liều 4mg/kg x 3 ngày liên tiếp

Phản ứng nội bì với kháng nguyên giun chỉ

Xét nghiệm phân hàng loạt tìm trứng.

Xem đáp án
187. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài DEC (Diethycarbamazine) thuốc nào sau đây có thể lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:

MebendazoleB. Albendazole

DiethycarbamazineD. Praziquantel

Levamisole

Xem đáp án
188. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật lấy máu tìm ấu trùng giun chỉ bạch huyết:

Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu đàn.

Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu dày

Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu đàn

Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu dày

Lấy máu ngoại vi vào ban đêm, làm cả giọt máu đàn và giọt máu dày.

Xem đáp án
189. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh giun chỉ bạch huyết:

Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh

Điều trị người bệnh

Điều trị hàng loạt tại cộng đồng

Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị người bện

Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị hàng loạt tại cộng đồng

Xem đáp án
190. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia malayi:

122 m.B. 222 m

322 mD. 422 m

522 m

Xem đáp án
191. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia timori:

110 mB. 210 m

310 mD. 410 m

510 m

Xem đáp án
192. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh do Brugia malayi lưu hành ở:

Trung Quốc, Việt Nam, Lào

Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc

Trung Quốc, Campuchia, Lào

Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản

Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á.

Xem đáp án
193. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vecteur của giun chỉ Brugia malayi là:

Aedes, Mansoni, AnophelesB. Mansoni, Anopheles, Culex

Mansoni, Aedes, CulexD. Mansoni, Anopheles, Aedes

Muỗi cát, Anopheles, Aedes

Xem đáp án
194. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vecteur của giun chỉ Brugia timori là:

AnophelesB. Aedes

CulexD. Mansoni

Muỗi cát

Xem đáp án
195. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun chỉ Brugia timori thường gây bệnh giun chỉ nặng như apxe da, để lại sẹo, sau khi điều trị ấu trùng chết gây phản ứng nặng cho ký chủ:

Đúng

Sai

Xem đáp án
196. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào buổi sáng sớm khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
197. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết chỉ cần dựa vào triệu chứng phù chân voi.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
198. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu trình không sinh bệnh của E.histolytica có thể chuyển thành chu trùnh sinh bệnh gây bệnh lỵ amip khi bệnh nhân bị giảm sức đềkháng cơ thể.

Đúng

Sai.

Xem đáp án
199. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Entamoeba coli là một đơn bào.

Không gây bệnh sống hoại sinh trong ruột già.

Gây bệnh kiết lỵ.

Gây tiêu chảy xen kẻ với bón.

Gây vàng da, tắc mật.

Viêm đại tràng mạn.

Xem đáp án
200. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bào nang Entamoeba coli là .

Thể lây lan.

Gây bệnh tiêu chảy.

Gây bệnh khi có điều kiện thuận lợi.

Gây bệnh kiết lỵ.

Gây bệnh ở trẻ nhỏ suy dinh dưỡng.

Xem đáp án
201. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực phẩm của E. coli là:

Hồng cầu.B. Vi khuẩn cặn bã trong ruột.

Không cần thực phẩm.D. Chất tiết của tế bào.

Dưỡng chất trong ruột non.

Xem đáp án
202. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hiện diện của bào nang E.coli trong môi trường :

Không đáng quan tâm vì không gây bệnh

Báo hiệu dịch không xãy ra.

Cho biết môi sinh không đáng lo ngại .

Nói lên tình trạng ô nhiễm môi sinh.

Là chỉ số đánh giá dịch bệnh.

Xem đáp án
203. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

E.histolytica thường gây abces ở :

Ruột non. B. Gan.

Não.D. Phổi

Lách.

Xem đáp án
204. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, loại đơn bào nguy hiểm nhất trong số các loại sau là:

Entamoeba harmaniB. Balantidium coli.

Trichomonas vaginalis D. Entamoeba histolytica.

Entamoeba coli.

Xem đáp án
205. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể hoạt động của Entamoeba histolytica :

Sống được ở nhiệt độ ngoài trời.

Dễ bị huỷ hoại bởi nhiệt độ bên ngoài cơ thể.

Có nhân thể ở giữa nhân, không có chân giả.

Là thể gây nhiễm.

Có thể lây từ người này sang người khác.

Xem đáp án
206. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm Entamoeba histolytica :

Luôn luôn có biểu hiện lâm sàng rõ rệt.

Không bị bệnh gì cả.

Là người mang mầm bệnh và phát bệnh khi có điều kiện thuận lợi .

Chỉ là người mang mầm bệnh.

luôn gây ap xe gan amip.

Xem đáp án
207. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể hoạt động của Entamoeba histolytica:

Không gây bệnh.

Gây bệnh cấp, có khả năng trở thành mạn tính khi có biến chứng.

Luôn luôn có biến chứng.

Gây bệnh hàng loạt.

thường gây dịch chủ yếu ở trẻ em.

Xem đáp án
208. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể hoạt động của Entamoeba histolytica:

Chỉ sống vô hại trong lòng ruột. B. Gây vết loét ở ruột già.

Gây vết loét ở tá tràng.D. Sống ở ruột non.

Sống ở dạ dày.

Xem đáp án
209. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bào nang của Entamoeba histolytica nhiễm vào người :

Qua đường tiêu hoá.

Qua đường hô hấp.

Qua đường da.

Do ruồi là vecteur truyền bệnh cho người

Do ruồi là vật chủ trung gian truyền bệnh.

Xem đáp án
210. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xét nghiệm tìm thể hoạt động của Entamoeba histolytica :

Phải cấy bệnh phẩm.

Quan sát trực tiếp là đủ.

Phải tiêm truyền qua thú.

Làm phương pháp tập trung.

Phải làm phương pháp Kato - Katz.

Xem đáp án
211. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Entamoeba histolytica là đơn bào có khả năng:

Gây bệnh có thể lan rộng, nhiều người mắc cùng lúc.

Bệnh bao giờ cũng có sốt.

bệnh phát lẻ tẻ không thành dịch.

Biến chứng không có.

Gây bệnh thường gặp nhất là trẻ em.

Xem đáp án
212. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với Entamoeba histolytica, khi xét nghiệm bệnh phẩm cần phải:

Không để lâu quá 2 giờ.

Cấy bệnh phẩm vào môi trường cấy.

Dùng nước muối bão hoà để tập trung KST.

Làm kỹ thuật Bauermann.

Bảo quản lạnh nếu chưa làm kịp.

Xem đáp án
213. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương pháp chẩn đoán abces gan do amip sau đây. Phương pháp nào cho kết quả chính xác nhất:

Chụp X-Quang.B. Công thức bạch cầu.

Chụp hình gan lấp lánh.D. Chọc hút mủ dưới siêu âm.

Xét nghiệm phân tìm kén amip.

Xem đáp án
214. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của amip.

Động vật đơn bào

Di chuyển bằng chân giả

Di chuyển bằng roi

Dinh dưỡng bằng cách nuốt thức ăn

Di chuyển bằng lông.

Xem đáp án
215. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài nào sau đây không phải là amip sống ở ruột

E. histolyticaB. E. coli

E. gingivalisD. E. harmani

Endolimax nana

Xem đáp án
216. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đơn bào nào sau đây không phải là amip.

E. histolyticaB. E. harmani

Endolimax nanaD. Trichomonas hominis

Dientamoeba

Xem đáp án
217. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể nào sau đây của E. histolytica gây lỵ amip.

Thể hoạt động bé

Thể hoạt động lớn

Thể bào nang

Thể hoạt động chưa ăn hồng câù.

Thể hoạt động ăn hồng câù

Xem đáp án
218. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

histolytica phát triển theo

Chu trình trực tiếp

Chu trình gián tiếp

Chu trình tự nhiên

Chu trình tự do trong đất

Tuỳ theo điều kiện môi trường mà có chu trình thích hợp.

Xem đáp án
219. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất phân của lỵ amip là:

Phân lỏng, màu nước rữa thịt

Phân nhầy máu, mủ

Số lần đi cầu 20-40 lần trong ngày

Số lần đi cầu 5-15 lần trong ngày

Tuỳ theo cơ địa của bệnh nhân

Xem đáp án
220. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không phải của lỵ amip

Bệnh khởi phát lẻ tẻ

Tiến triển cấp tính

Thường không gây sốt

Biến chứng dễ xãy ra

Soi phân thấy thể amip hoạt động ăn hồng cầu

Xem đáp án
221. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây là của lỵ amip

Thường mắc phải hàng loạt

Diễn tiến cấp tính

Có hội chứng nhiễm trùng nặng

Phân nhầy, máu mủ

Cấy phân để chẩn đoán

Xem đáp án
222. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh amip nếu có sốt thì nên nghĩ đến

Hội chứng lỵ amipB. Thể bệnh bán cấp

Thể ác tínhD. Abces gan amip

U amip

Xem đáp án
223. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí apxe gan thường gặp là

Thuỳ trái ganB. Thuỳ phải mặt trước

Thuỳ phải mặt sauD. Thuỳ phải sát cơ hoành

Thuỳ trái mặt sau.

Xem đáp án
224. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với bệnh lỵ amip thuốc thường dùng hiện nay để diêtj thể hoạt động là

MebendazoleB. Metronidazole

EmetinD. Yomesan

Humatin

Xem đáp án
225. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán bệnh nhân bị lỵ amip, khi xét nghiệm phân tìm thấy

Thể hoạt động ăn hồng cầu

Thể hoạt động bé chưa ăn hồng cầu

Thể bào nang

Thể bào nang nhưng có rối loạn tiêu hoá.

Thể bào nang với số lượng lớn.

Xem đáp án
226. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây là đặc trưng của 1 bệnh lỵ amip

Đau toàn ổ bụng

Đau quặn dọc khung đại tràng, kèm theo đi cầumót rặn nhiều lần, trên 30 lần trong ngày

Phân nhầy máu

Bệnh nhân sốt cao, mất nước

Bệnh khởi phát thành dịch

Xem đáp án
227. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba biểu hiện chính của bệnh gây ra do Giardia lamblia:

Đi chảy, thiếu máu, suy dinh dưỡng

Đi chảy, đau bụng, sình bụng

Thiếu máu, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể

Suy dinh dưỡng, trí tuệ phát triển chậm, đau bụng đi chảy

Đau bụng, sình bụng, suy dinh dưỡng

Xem đáp án
228. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giardia lamblia sống ở

Manh tràng, hồi tràngB. Tá tràng, manh tràng

Tá tràng, hổng tràngD. Hổng tràng và hồi tràng

Ruột non và ruột già

Xem đáp án
229. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trichomonas vaginalis thường gặp ở

Trẻ em nhỏB. Phụ nữ lứa tổi sinh đẻ

Phụ nữ mãn kinhD. Nam giới

Đường tiết niệu nam

Xem đáp án
230. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn bào thường gây suy dinh dưỡng và thiếu máu ở trẻ em

Entamoeba coliB. Entamoeba histolytica

Trichomonas intestinalis D. Giardia lamblia

Balantidium coli

Xem đáp án
231. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn bào di chuyển bằng roi

Entamoeba coliB. Entamoeba histolytica

Balantidium coliD. Giardia lamblia

Plasmodium

Xem đáp án
232. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn bào di chuyển bằng lông

Entamoeba coliB. Entamoeba histolytica

Balantidium coliD. Giardia lamblia

Plasmodium

Xem đáp án
233. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán Giardia lamblia

Xét nghiệm phân trực tiếp

Phương pháp miễn dịch

Phương pháp xét nghiệm phân phong phú Williss

Phương pháp lắng cặn

Nuôi cấy

Xem đáp án
234. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán Trichomonas vaginalis

Xét nghiệm phân trực tiếp

Phương pháp miễn dịch

Phương pháp xét nghiệm phân phong phú Williss

Xét nghiệm khí hư

Xét nghiệm dịch tá tràng

Xem đáp án
235. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán Balantidium coli

Xét nghiệm phân trực tiếpB. Phương pháp phong phú

Xét nghiệm dịch tá tràngD. Phương pháp miễn dịch

Xét nghiệm khí hư

Xem đáp án
236. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lây nhiễm của Trichomonas vaginalis

Qua đường sinh dụcB. Qua đường tiêu hoá

Qua đường tiêm chíchD. Qua muỗi đốt

Qua da

Xem đáp án
237. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lây nhiễm của Giardia lamblia

Qua đường sinh dục B. Qua đường tiêu hoá

Qua đường tiêm chíchD. Qua muỗi đốt

Qua da

Xem đáp án
238. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lây nhiễm của Balantidium coli

Qua đường sinh dục B. Qua đường tiêu hoá

Qua đường tiêm chíchD. Qua muỗi đốt

Qua da

Xem đáp án
239. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng lông ký sinh ở

Đại tràngB. Ruột non

Cuối ruột non và manh tràngD. Đường sinh dục

Đường tiết niệu

Xem đáp án
240. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tìm kén các loại đơn bào đường tiêu hoá nên

Nhuộm bằng GiemsaB. P xét nghiệm phân phong phú

Nhuộm bằng Lugol képD. Phương pháp KaTo

Phương pháp miễn dịch

Xem đáp án
241. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ nữ có khí hư có thể do các tác nhân sau trừ :

Trichomonas intestinalisB. Trichomonas vaginalis

Candia albicansD. Vi khuẩn

Khí hư sinh lý.

Xem đáp án
242. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng roi thìa Giardia lamblia gây ra các tác hại sau đây trừ:

Viêm ruột xuất tiết

Trong phân có máu, nhầy

Không hấp thu được sinh tố B12 và acid folic

Trẻ em chán ăn, sình bụng

Không hấp thu được đường, mỡ thịt

Xem đáp án
243. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng roi âm đạo có mặt ở các nơi này trừ

Bể thậnB. Niệu đạo

Tiền liệt tuyến D. Túi mật

Bàng quang

Xem đáp án
244. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng roi thìa là do

E ăn thịt bò sống

ăn phải thể hoạt động của trùng roi thìa

ăn phải bào nang của trùng roi thìa

do chuột cắn

do muỗi đốt

Xem đáp án
245. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng lông đại tràng Balantidium coli là do

ăn phải thể hoạt động của B.coli

ăn phải bào nang của B.coli

do lợn bị nhiễm B.coli cắn

ăn thịt lợn nhiễm B.coli

Balantidium coli vào người qua da

Xem đáp án
246. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ruồi có thể là vật chủ trung gian truyền bệnh trong các bệnh sau đây trừ:

Bệnh giun đũa

Bệnh giun tóc

Bệnh do Giardia lamblia

Bệnh do Trichomonas vaginalis

Bệnh do Entamoeba histolytica

Xem đáp án
247. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tác hại sau đâydo độc tố của Giardia lamblia gây ra trừ

Ngăn cản sự hấp thu sinh tố B12

Ngăn cản sự hấp thu đường

Ngăn cản sự hấp thu mỡ

Ngăn cản sự hấp thu thịt

Ngăn cản sự hấp thu muối khoáng

Xem đáp án
248. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metronidazole có tác dụng trên các loại ký sinh trùng sau đây trừ

Trichomonas vaginalisB. E. histolytica

T.intestinalisD. Giardia lamblia

Candida albicans

Xem đáp án
249. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ

QuinacrineB. Diiodohydroxyquinoleine

Metronidazole D. Mebendazole

Cao lá nhội (Bischofa javanica)

Xem đáp án
250. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giardia lamblia có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ

MetronidazoleB. Quinacrine

TinidazoleD. Nimorazole

Clotrimazole

Xem đáp án
251. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh trùng roi thìa không cần cách này

ăn chín, uống sôi

rửa tay trước khi đi cầu

chữa lành người bệnh

Điều trị cho người mang mầm bệnh

Không dùng chung vật dụng vệ sinh tắm rữa

Xem đáp án
252. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh trùng roi âm đạo không cần điều này

chữa lành người bệnh

Điều trị cho người mang mầm bệnh

Không dùng chung vật dụng vệ sinh tắm rữa

ăn chín, uống sôi

Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh

Xem đáp án
253. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn lớp của ngành đơn bào là:

Trùng roi, trùng lông, chân giả và bào tử trùng

Trùng roi, trùng lông, chân giả và ký sinh trùng sốt rét

Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và ký sinh trùng sốt rét

Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và amip đại tràng

Trùng roi, trùng lông, ký sinh trùng sốt rét và bào tử trùng

Xem đáp án
254. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gặp điều kiện không thuận lợi các loại đơn bào sau có thể trở thành bào nang trừ

Balantidium coliB. Trichomonas vaginalis

Giardia lambliaD. Entamoeba coli

Entamoeba histolytica

Xem đáp án
255. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại Plasmodium gây bệnh sốt rét thường gặp ở Việt Nam là:

P. falciparumB. P. virax

P. falciparum và P. viraxD. P. falciparum và P. malaria.

P. malaria.

Xem đáp án
256. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ sinh thái của KST sốt rét thì người là:

Vật chủ chính.

Vật chủ phụ.

Vật chủ trung gian truyền bệnh.

Môi giới truyền bệnh.

Vecteur truyền bệnh.

Xem đáp án
257. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể gây nhiễm của ký sinh trùng sốt rét là:

Thể tư dưỡng.B. Thể phân bào.

Thể giao bào.D. Thể thoa trùng.

Thể mảnh trùng

Xem đáp án
258. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là:

Vật chủ chính.

Vật chủ phụ.

Vật chủ trung gian truyền bệnh.

Môi giới truyền bệnh.

Vật chủ chính và là vật chủ trung gian truyền bệnh.

Xem đáp án
259. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thể phân chia trong tế bào gan của P.falciparum vỡ ra sẽ cho khoảng mãnh trùng:

10.000B. 20.000.

30.000.D. 40.000.

50.000.

Xem đáp án
260. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thể phân chia trong tế bào gan của P.virax vỡ ra sẽ cho khoảng mảnh trùng:

10.000.B. 20.000.

100.000.D. 200.000.

40.000.

Xem đáp án
261. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ sinh thái của P. falciparum không có giai đoạn nào sau đây:

Chu kỳ hữu tính ở muỗi.

Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát.

Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát.

Chu kỳ vô tính trong hồng cầu.

Chu kỳ vô tính ở người.

Xem đáp án
262. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ sinh thái của P.vivax không có giai đoạn nào sau đây:

Chu kỳ hữu tính ở muỗi.

Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát.

Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát.

Chu kỳ vô tính trong hồng cầu.

Chu kì hồng cầu tiên phát.

Xem đáp án
263. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ môi trường tốt nhất cho ký sinh trùng sốt rét hoàn thành chu kỳ hữu tính ở muỗi là:

14,5oCB. 14,5oC - 16,5oC

16,5oCD. 28oC – 30oC

14,5oC – 30oC

Xem đáp án
264. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P. falciparum.

24 giờB. 24 giờ - 36 giờ

24 giờ - 48 giờD. 48 giờ

72 giờ

Xem đáp án
265. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P.virax là:

36 giờB. 48 giờ

24 giờD. 72 giờ

24-48 giờ

Xem đáp án
266. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

P.vivax ký sinh vào loại hồng cầu nào sau đây.

Non.B. Trẻ

GiàD. Trưởng thành.

Lưới.

Xem đáp án
267. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

P.falciparum ký sinh vào loại hồng cầu nào dưới đây:

Non.

Trẻ

Già

Có thể ký sinh cả 3 loại hồng cầu trên.

hồng cầu lưới.

Xem đáp án
268. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi muỗi Anopheles cái hút máu người có chứa ký sinh trùng sốt rét, thể nào dưới đây của ký sinh trùng sốt rét có thể phá triển được trong cơ thể muỗi:

Tự dưỡng.B. Phân Chia.

Giao Bào D. Giao tử.

Thoa trùng.

Xem đáp án
269. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thể của P.virax trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ:

Có thể gặp cả 3 thể: Tư dưỡng, phân chia, giao bào ở máu ngoại vi.

Hồng cầu bị ký sinh trùng trương to, méo mó.

Có thể có thể tư dưỡng dạng Amip.

Giao bào hình liềm.

Hồng cầu bị ký sinh có hạt Schuffner.

Xem đáp án
270. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thể của P. falciparum trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ:

Thể tư dưỡng có thể có 2 nhân.

Có thể gặp trong mọi loại hồng cầu.

Hiếm thấy thể phân chia trong máu ngoại vi.

Hồng cầu bị ký sinh có hạt Maurer.

Giao bào hình cầu.

Xem đáp án
271. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng sốt rét thuộc ngành đơn bào, giới động vật, lớp bào tử trùng, họ Plasmodideae, giống Plasmodium.

Đúng

Sai.

Xem đáp án
272. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muỗi Anopheles cái hút máu bệnh nhân sốt rét, hút tất cả các thể vô tính lẫn hữu tính của KST sốt rét, thể vô tính bị tiêu hủy trong dạ dày muỗi, thể hữu tính gọi là giao tử sẽ thực hiện chu kỳ hữu tính ở muỗi.

Đúng

Sai.

Xem đáp án
273. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm X nọ ở Alưới, xét nghiệm máu bệnh nhân mới có cơn sốt đầu tiên, sẽ thấy.

Thể tư dưỡng non

Thể phân chia

Thể giao bào

Thể tư dưỡng và thể giao bào

Thể phân chia và thể giao bào.

Xem đáp án
274. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi được truyền máu có thể giao bào của P.falciparum, người nhận máu sẽ bị.

Sốt rét cơnB. Sốt rét có biến chứng.

Sốt rét tái phátD. Không bị sốt rét

Sốt rét thể tiềm ẩn

Xem đáp án
275. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao bào có đặc điểm sau:

Sống ngoài hồng cầu

Tác nhân gây nhiễm cho muỗi

Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng lúc với có cơn sốt

Gây dịch trong thiên nhiên

xuất hiện trong máu ngoại vi cùng với thể tư dưỡng.

Xem đáp án
276. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơn sốt đầu tiên xuất hiện sau khi

Muỗi đốt truyền thoa trùng vào người

Giai đoạn phát triển ở gan chấm dứt

Giai đoạn sinh sản trong hồng cầu bắt đầu.

Sau nhiều chu kỳ vô tính trong hồng cầu

Khi mật độ ký sinh trùng trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt.

Xem đáp án
277. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu trình phát triển của ký sinh trùng sốt rét ở muỗi tuỳ thuộc chủ yếu vào vào:

Số lượng giao bào muỗi hút vào dạ dày

Loài muỗi Anopheles

Nhiệt độ của môi trường bên ngoài

Độ ẩm của không khí

Mật độ muỗi trong môi trường

Xem đáp án
278. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm

Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt

Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét

Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu

Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin

Thỉnh thoảng tìm thấy trong phết máu.A

279. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tái phát trong sốt rét do

Loài P.vivax và P.ovale và P.malariae

Tất cả các loài KSTSRgây bệnh cho người.

Do sự tồn tại lâu dài của KSTSR trong máu giữa các cơn sốt

Do KSTSR tồn tại trong gan

Chỉ xãy ra ở vùng nhiệt đới ẩm thấp.

Xem đáp án
280. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tư dưỡng của KSTSR của người có đặc điểm ngoại trừ.

Gây nhiễm cho muỗi

Phát triễn thành thể phân chia

Thường có không bào

Luôn luôn phá huỷ hồng cầu của ký chủ

Có thể chứa sắc tố sốt rét

Xem đáp án
281. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm phết máu để tìm KSTSR

Tốt nhất là lấy máu vào ban đêm

Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa

Giọt dày có ít khả năng tìm thấy KSTSR hơn giọt mỏng

Nhuộm màu Giemsa với pH=7,3 là tốt nhất

Có thể tìm thấy tất cả các thể vô tính của KSTSR.

Xem đáp án
282. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét do P.vivax trong vùng dịch tể có thể gây ra ngoại trừ

Sốt rét thể nãoB. Lách to

Sẩy thaiD. Sự suy yếu kéo dài

Thiếu máu huyết tán nặng

Xem đáp án
283. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị nhiễm thể tư dưỡng của P.vivax do truyền máu bệnh nhân có thể mắc:

Sốt rét cơn

Sốt rét ác tính

Sốt rét cơn có tái phát xa

Không bị bệnh.

Sốt rét cơn có giai đoạn ủ bệnh ngắn.

Xem đáp án
284. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tư dưỡng của P.falciparum có đặc điểm sau ngoại trừ:

Thường có hình nhẫn gồm có nhân, nguyên sinh chất và khoảng không bào.

Có hạt Schuffner

Có thể gặp 2 hay nhiều thể cùng ký sinh trong một hồng cầu

Là thể gây sốt

Hồng cầu bị ký sinh không thay đổi hình dạng và kích thước

Xem đáp án
285. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét do P.falciparum có các đặc điểm sau:

Thường gây sốt rét nặng và ác tính

Có từ 0,2-2% hồng cầu bị ký sinh

Không gây bệnh sốt rét tái phát

Sốt rét nhẹ.

Sốt rét nặng hoặc ác tính và kháng thuốc.

Xem đáp án
286. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tư dưởng của ký sinh trùng sốt rét của người có các đặc điểm sau :

Gây nhiễm cho người qua trung gian muỗi Anopheles.

Hiếm khi phát triển thành thể phân chia

Thường có dạng amip.

Chỉ có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.

Thường có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.

Xem đáp án
287. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể phân chia trong hồng cầu của KSTSR có các đặc điểm sau

Tất cả phát triển thành thể giao bào

Phá vỡ hồng cầu giải phóng mãnh trùng

Là thể gây nhiễm cho muỗi

Tồn tại trong máu lâu gây sốt rét tái phát xa

Vỡ hồng cầu phát triển chu kỳ vô tính mới

Xem đáp án
288. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét do P. vivax có các đặc điểm sau

Thường gây sốt rét nhẹ và thường

Thường gây sốt rét nặng

Đề kháng với Chloroquin

Bệnh thường gây sốt rét ác tính

Phổ biến nhất ở Việt Nam

Xem đáp án
289. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét do P. falciparum thường có các đặc điểm sau ngoại trừ

Thường gây sốt rét nặng và ác tính

Bệnh kéo dài 6tháng đến 1 năm

Thường gây sốt rét tái phát xa

Đề kháng với Chloroquin

Chu kỳ cơn sốt có thể 24- 48 giờ.

Xem đáp án
290. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ vô tính của KSTSR:

Chỉ xãy ra trong máu

Là nguyên nhân chính gây vỡ tế bào gan gây sốt.

Là nguyên nhân gây sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét

Chỉ xảy ra trong gan.

Chỉ xảy ra trong hồng cầu.

Xem đáp án
291. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao bào của KSTSR

Gây bệnh sốt rét do truyền máu

Gây nhiễm cho muỗi

Xuất hiện trong máu cùng lần với thể tư dưỡng

Không thể diệt được bằng thuốc

Sống ngoài hồng cầu.

Xem đáp án
292. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao bào của KSTSR

Gây bệnh sốt rét do truyền máu

Gây nhiễm cho người.

Không thể diệt được bằng thuốc

Xuất hiện trong máu muộn hơn thể tư dưỡng

Sống trong gan.

Xem đáp án
293. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thể KSTSR trong cơ thể người là những thể sau ngoại trừ:

Thể tư dưỡngB. Thể phân chia

Thể giao tửD. Thể thoa trùng

Thể giao bào

Xem đáp án
294. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát triển KSTSR cần hấp thu thành phần nào sau đây:

HemB. Globin

HemoglobinD. Heamatin

Oxyhaemoglobin

Xem đáp án
295. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét có thể xãy ra trong trường hợp nào sau đây:

Dùng chung kim tiêm với người khác

Được truyền máu của người mang KSTSR cho máu trong vòng 10 ngày

Được truyền máu của người mang KSTSR cho máu trong vòng 30 ngày

Bị muỗi Anopheles cái nhiễm KSTSR từ người bệnh trong vòng 3 ngày đốt

Dùng chung kim tiêm với người nghiện ma tuý.

Xem đáp án
296. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét là chu kỳ phức tạp nên bệnh sốt rét ở Việt Nam không phổ biến ở vùng đô thị.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
297. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian hoàn thành chu kỳ hữu tính của muỗi phụ thuộc chủ yếu vào:

Loài muỗi AnophelesB. Độ ẩm môi trường

Nhiệt độ môi trườngD. Tuổi thọ muỗi Anopheles

Lượng mưa

Xem đáp án
298. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt dịch tễ học nguồn bệnh sốt rét là:

Người mang thể giao bào của KSTSR trong máu

Người bệnh ở thời kỳ ủ bệnh

Người mới nhiễm KSTSR từ muỗi

Bệnh nhân SR sau khi được điều trị SR đúng cách và đủ liều

Bệnh nhân SR du lịch từ vùng SR trở về vùng không có dịch SR.

Xem đáp án
299. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắc tố SR được hình thành do:

Sự tạo thành Hematin

Sự kết hợp giữa heamatin với 1 protein tạo thành hemozoin

Do quá trình oxy hoá cung cấp năng lượng cho KSTSR tạo nên.

Do sự tạo thành vệt Maurer

THF do KSTSR sản xuất ra qua tác động của men dihydrofolate reductase (DHFR)

Xem đáp án
300. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình lây truyền bệnh sốt rét gồm có:

Nguồn bệnh là người mang giao bào KSTSR trong máu, muỗi anopheles cái và cơ thể cảm thụ.

Người bệnh SR lâm sàng, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ.

Người mang KSTSR ở giai đoạn ủ bệnh, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ.

Người bệnh SR lâm sàng, muỗi anopheles và người miễn dịch tự nhiên đối với SR.

Nguồn bệnh, muỗi anopheles và người có tiền miến dịch

Xem đáp án
301. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bệnh SR có thể lây truyền bệnh SR cho người khác ngoại trừ:

Người mang thể giao bào của KSTSR trong máu.

Người bệnh

Người lành mang mầm bệnh

Bệnh nhân SR đang ở thời kỳ ủ bệnh

Bệnh nhân SR được điều trị không đúng cách, không đủ liều.

Xem đáp án
302. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét là:

Bệnh động vật truyền sang người

Bệnh ký sinh trùng cơ hội

Bệnh do KSTSR được truyền từ muỗi anopheles sang người

Bệnh thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Chỉ lây trực tiếp từ người này sang người khác

Xem đáp án
303. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét do P.falciparum có đặc điểm sau:

Sốt cách ngày

Gây tái phát muộn

Sốt hàng ngày hoặc cách ngày

Gây sốt rét nhẹ

Gây sốt rét thường.

Xem đáp án
304. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KSTSR P.falciparum có đặc điểm sau:

Sinh sản ở máu ngoại viB. Ít phổ biến ở Việt Nam

Sinh sản ở máu nội tạngD. Giao bào hình cầu

Có thể ngủ ở gan

Xem đáp án
305. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KSTSR P.falciparum không có đặc điểm sau:

Hồng cầu bị ký sinh kích thước bình thường

Có 1, 2, 3, KST trong 1 hồng cầu

Không có thể ngủ trong gan

Thường gặp tất cả các dạng ở máu ngoại vi

Thường gây SR nặng, ác tính.

Xem đáp án
306. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

P. vivax không có đặc điểm sau:

Một hồng cầu thường bị nhiễm nhiều KSTSR.

Hồng cầu bị ký sinh to hơn hồng cầu bình thường

Có thể ngủ ở gan

Gặp tất cả các thể ở máu ngoại vi

Thể tư dưỡng có dạng amip.

Xem đáp án
307. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được có đặc điểm sau:

Toàn diện

Bền vững

Không ổn định

Ngăn ngừa tái nhiễm

Có khả năng tiêu diệt KSTSR mới nhiễm

Xem đáp án
308. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá mức độ lưu hành bệnh SR dựa vào

Chỉ số giao bàoB. Chỉ số lách

Chỉ số thoa trùngD. Chỉ số KST

Chỉ số muỗi

Xem đáp án
309. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơn SR điển hình xuất hiện theo thứ tự sau:

Sốt, rét, đỗ mồ hôi.B. Sốt, đỗ mồ hôi, rét.

Rét, sốt, đỗ mồ hôi.D. Rét, đỗ mồ hôi, sốt.

Đỗ mồ hôi, rét, sốt.

Xem đáp án
310. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét do P.vivax có đặc điểm

Có thể tự giới hạn

Không điều trị sẽ tử vong

Chỉ có tái phát gần

Chí có tái phát xa

Thường gây sốt rét nặng, ác tính

Xem đáp án
311. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KSTSR P.falciparum không có đặc điểm sau:

Thường gây SR nặng, ác tính

Có tái phát gần

Có tái phát xa

Thường gây bệnh SR kháng thuốc

Không điều trị kịp thời dễ dẫn đến tử vong

Xem đáp án
312. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật chẩn đoán bệnh SR được sử dụng rộng rãi là:

Miễn dịch huỳnh quang

PCR (kỹ thuật khuyếch đại chuỗi gen)

QBC test

Parasight test.

Kéo máu, nhuộm Giemsa

Xem đáp án
313. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thoa trùng trong bệnh SR có đặc điểm

Được tiêm vào người khi bị muỗi đốt

Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm SR

Là nguyên nhân chính của SR do truyền máu

Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin

Thỉnh thoảng tìm thấy trong tiêu bản máu

Xem đáp án
314. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các loài KSTSR gây bệnh cho người đều có thể gây các triệu chứng sau ngoại trừ:

Thiếu máuB. Lách to

Hôn mêD. Sạm da

Tái phát gần

Xem đáp án
315. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tái phát trong SR do:

Loài P. vivax và P. ovale

Tất cả các loài Plasmodium gây bệnh cho người

Do sự tồn tại lâu dài của KSTSR trong máu giữa các cơn sốt.

Do KSTSR tồn tại trong gan

Do P.malariae

Xem đáp án
316. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chu kỳ của bệnh SR do:

Chu kỳ vô tính trong hồng cầu gây ra

Bệnh nhân nhiễm P. falciparum

Sau vài chu kỳ vô tính trong hồng cầu mới ổn định

Không xãy ra trong SR do truyền máu

Chu kỳ sinh sản vô tính trong cơ thể người điều khiển

Xem đáp án
317. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ vô tính của KSTSR :

Chỉ xãy ra trong máu

Là nguyên nhân chính gây ly giải hồng cầu

Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu

Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu đối với P.vivax

Là nguyên nhân gây ra sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét.

Xem đáp án
318. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể được thấy trong tất cả các thể SR ngoại trừ:

Rét runB. Sốt

Sạm daD. Dấu hiệu thần kinh khu trú

Thiếu máu

Xem đáp án
319. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lách to trong sốt rét

Chỉ to ở giai đoạn muộn của bệnh

Có thể giữ nguyên kích thước to trong trường hợp nặng

Không bao giờ to ra trong trường hợp nhiễm P. falciparum

Chỉ to ra ở giai đoạn bệnh nhân lên cơn sốt sau đó nhỏ lại

Không thấy trở về kích thước bình thường

Xem đáp án
320. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi tuần hoàn bị tắt nghẽn trong sốt rét:

Có thể xãy ra với tất cả loài KSTSR

Do chu kỳ vô tính gây ra

Là nguyên nhân gây ra sốt rét tái phát

Là đặc điểm của P. falciparum

Là đặc điểm của P. vivax

Xem đáp án
321. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch trong SR bao gồm các loại sau ngoạiû trừ:

Yếu tố đề kháng tự nhiênB. Miễn dịch tự nhiên

Miễn dịch tế bàoD. Miễn dịch dịch thể

Tiền miễn dịch

Xem đáp án
322. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch trong SR không có các đặc điểm:

Có tính đặc hiệu đối với ký chủ

Có tính đặc hiệu đối với giai đoạn phát triển của KSTSR

Là miễn dịch tự nhiên

Không bền vững

Có tính đặc hiệu cao đối với loài Plasmodium

Xem đáp án
323. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch trong SR có thể:

Do các yếu tố di truyền

Do thu nhận được

Được truyền qua nhau thai

Miễn dịch thu được nhưng không bền vững.

Không đặc hiệu với loài KSTSR.

Xem đáp án
324. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơn cấp tính của bệnh SR được chẩn đoán bằng:

Tìm kháng thể trong huyết tương

Tìm kháng nguyên trong huyết thanh

Tìm KSTSR trong máu

Tìm đơn bào có chứa sắc tố SR

Sự kết hợp các triệu chứng: sốt thành cơn, giảm ba dòng tế bào máu và lách to, kết quả kéo máu.

Xem đáp án
325. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây tạo ra tiền miễn dịch đối với nhiếm sốt rét.

Thiếu máu

Sự tái nhiễm liên tục

Đáp ứng miễn dịch tế bào

Đáp ứng miễn dịch dịch thể

Các yếu tố miễn dịch tự nhiên

Xem đáp án
326. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum

Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin

Hiện tượng ẩn cư của hồng cầu trong mao mạch nội tạng

Hồng cầu mất độ mềm dẻo

Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ các phức hợp miễn dịch

Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều

Xem đáp án
327. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR gặp ở mọi loài KSTSR:

Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch mạch máu

Hiện tượng tạo hoa hồng do kết dính hồng cầu bị nhiễm với hồng cầu bình thường.

Độ mềm dẻo của hồng cầu bị giảm sút

Sự ẩn cư của hồng cầu trong mao quản nội tạng

Gây ảnh hưởng mọi chức năng của mọi loại hồng cầu từ non đến già

Xem đáp án
328. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum:

Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin

Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch

Hồng cầu mất độ mềm dẻo

Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch

Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều.

Xem đáp án
329. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum:

Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin

Hiện tượng tạo thể hoa hồng

Hồng cầu mất độ mềm dẻo

Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch

Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều.

Xem đáp án
330. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán cận lâm sàng đối với bệnh sốt rét được sử dụng rộng rãi hiện nay là:

Kéo máu nhuộm Giemsa

QBC test

Xét nghiệm tìm kháng thể KSTSR trong bệnh nhân sốt rét

Phát hiện kháng nguyên của KSTSR

Kỹ thuật PCR

Xem đáp án
331. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật

ChloroquinB. Quinin

MefloquinD. Amodiaquin

Primaquin

Xem đáp án
332. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật

ChloroquinB. Artemisinin

MefloquinD. Amodiaquin

Primaquin

Xem đáp án
333. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây có tác dụng diệt giao bào và chu kỳ trong gan của KSTSR

PirymethaminB. Chloroquin

PrimaquinD. Proguanin

Halofantrin

Xem đáp án
334. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng điều trị bệnh sốt rét do P.vivax và P.falciparum chưa kháng thuốc là:

QuininB. Chloroquin

ArtesunateD. Pirymethamin

Proguanin

Xem đáp án
335. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết nguồn lây trong phòng chống bệnh sốt rét ngoại trừ:

Chẩn đoán sớm bệnh sốt rét

Điều trị bệnh sốt rét đúng phác đồ

Điều trị dự phòng

Điều trị nhằm nâng cao thể trạng bệnh nhân sốt rét

Tránh muỗi đốt

Xem đáp án
336. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có dịch sốt rét xẫy ra biện pháp dự phòng nào sau đây được sử dụng chủ yếu:

Cải tạo môi trường, phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng, khai thông cống rảnh, hun khói.

Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng (bọ gậy, lăng quăng).

Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành tồn lưu.

Điều trị dự phòng cho những đối tượng có nguy cơ nhiễm sốt rét.

Giáo dục người dân để họ hiểu bằng cách nào họ bị mắc bệnh sốt rét và để tự người dân tìm biện pháp tốt nhất để phòng bệnh.

Xem đáp án
337. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây là biện pháp tốt nhất để bảo vệ người lành trong phòng bệnh sốt rét :

Điều trị dự phòng cho đối tượng có nguy cơ nhiẽm sốt rét.

Cải tạo môi trường: phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng, khai thông cống rảnh

Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng

Tránh bị muỗi đốt: ngủ màn tẩm hoá chất diệt muỗi, dùng hương muỗi, mặc quần áo dài tay.

Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành

Xem đáp án
338. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KSTSR gọi là kháng thuốc độ I (RI) khi:

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.

KSTSR giảm nhưng không biến mất hoàn toàn trong vòng 7 ngày. KSTSR phải giảm hơn 25% so với mật độ KSTSR ngày đầu.

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.

Xem đáp án
339. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KSTSR gọi là kháng thuốc độ III (RIII) khi:

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.

KSTSR giảm ít, không giảm hay tăng sau 48 giờ, KSTSR giảm ít hơn 25% so với ngày đầu

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.

Xem đáp án
340. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KSTSR gọi là kháng thuốc độ II (RII) khi:

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.

KSTSR giảm nhưng không biến mất hoàn toàn trong vòng 7 ngày. KSTSR phải giảm hơn 25% so với mật độ KSTSR ngày đầu.

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.

Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.

Xem đáp án
341. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nên điều trị tiệt căn cho những người mắc sốt rét ngoại lai về vùng sốt rét không lưu hành nhẹ vì:

Họ không có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa.

Tránh lây lan chủng KSTSR kháng thuốc.

Nhằm diệt giao bào chống lây lan.

Tránh tình trạng KSTSR phát sinh chủng kháng thuốc.

Để diệt thể vô tính còn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.

Xem đáp án
342. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nên điều trị tiệt căn cho những người ở vùng sốt rét lưu hành nặng đổi vùng sinh sống về vùng không có sốt rét lưu hành hoặc lưu hành nhẹ vì:

Họ không có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa.

Tránh lây lan chủng KSTSR kháng thuốc.

Nhằm diệt giao bào chống lây lan.

Tránh tình trạng KSTSR phát sinh chủng kháng thuốc.

Để diệt thể vô tính còn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.

Xem đáp án
343. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người chỉ nhiễm bệnh sốt rét khi bị muôĩ Anophele cái có chứa thoa trùng của ký sinh trùng sốt rét đốt.

Đúng

Sai.

Xem đáp án
344. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được ở người sống thường xuyên trong vùng dich tễ sốt rét nên thường xuyên bị tái nhiễm và là một dạng miễn dịch bền vưnîg.

Đúng

Sai.

Xem đáp án
345. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài muỗi truyền rốt rét ở vùng đồng bằng ven biển Việt Nam :

Anopheles dirus.B. Anopheles minimus

Anopheles sundaicusD. Anopheles stephensi

Anopheles tessellatus.

Xem đáp án
346. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sarcoptes scabiei có thể gây bệnh khắp cơ thể ngoại trừ:

Kẻ tay B. Mặt.

Quanh rốn.D. Quanh cơ quan sinh dục.

Mông.

Xem đáp án
347. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam hiện nay, vai trò quan trọng nhất của chí (Peduculus humanus )là:

Truyền bệnh sốt phát ban do Rickettsia.

Truyền bệnh sốt hồi quy do Borrelia.

Ngứa có thể gây nhiễm trùng.

Truyền bệnh viêm gan B.

gây sốt chiến hào.

Xem đáp án
348. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sau đây không thấy ở muỗi Anopheles.

Ấu trùng nằm ngang mặt nước khi lên để thở.

Một số loài truyền bệnh sốt rét.

Con trưởng thành khi đậu thì ngực và bụng song song với vách đậu.

Trứng đẻ rời rạc, có phao ở 2 bên.

Đa số con trưởng thành có vệt đen ở gân cánh.

Xem đáp án
349. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenopsylla cheopis có vai trò quan trọng trong y học vì:

Làm chuột chết nhiều, gây ô nhiễm môi trường.

Truyền bệnh dịch hạch ở chuột, sau đó truyền qua người.

Mật độ ký sinh trùng tăng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.

Khi dốt người sẽ gây lỡ ngứa ngoài da.

Không quan trọng ở người, chỉ quan trọng ở thú y

Xem đáp án
350. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muỗi Aedes thường có đặc điểm sau ngoại trừ:

Đẻ trứng ở nước sạch không có chất hữu cơ

Hút máu ban ngày.

Có khoảng 870 loài

Truyền virus Dengue.

Tất cả đều gây bệnh xuất huyết.

Xem đáp án
351. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò y học của chí Pediculus humannus ngoại trừ là:

Truyền bệnh sốt phát ban do Ricketsra prowazeki.

Truyền bệnh sốt hồi qui do Borrelia recurrentis.

Gây ngứa nơi chích.

Truyền bệnh sốt chiến hào do Rochalimaea quintana

Truyền bệnh viêm gan B.

Xem đáp án
352. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muỗi truyền bệnh dịch cho người do:

Muỗi có thói quen vừa hút máu, vừa phóng uế, trong phân có mầm bệnh.

Người đập và chà nát cở thể muỗi trên da, mầm bệnh từ dịch cơ thể muỗi theo vết chích vào người.

Khi hút máu, muỗi nhả nước bọt có mầm bệnh vào da người.

Mầm bệnh dính trên chân, cánh muỗi, rơi xuống da theo vết chích vào máu.

Gây ngứa và là cửa ngõ cho vi khuẩn xâm nhập.

Xem đáp án
353. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài Anopheles truyền bệnh sốt rét ở vùng rừng núi Việt Nam là:

Anopheles sundaicus.B. Anopheles vagus.

Anopheles tessellatus. D. Anopheles dirus.

Anopheles subpictus.

Xem đáp án
354. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, muỗi Culex có vai trò trong y học vì:

Truyền bệnh giun chỉ Onchocera volvulus.

Truyền bệnh viêm não Nhật Bản.

Truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue.

Truyền bệnh sốt rét.

Truyền bệnh Leishmania.

Xem đáp án
355. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại muỗi có vai trò truyền bệnh quan trọng trong điều kiện Việt Nam là:

Anopheles dirus truyền giun chỉ ở vùng rừng núi.

Culex quinquefasciatus truyền virus Dengue ở vùng nông thôn.

Mansonia spp truyền giun chỉ ở đô thị.

Anopheles sundaicus truyền ký sinh trùng sốt rét ở vùng đồng bằng ven biển.

Aedes aegypti truyền virus viêm não Nhật Bản ở khắp nơi.

Xem đáp án
356. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại mầm bệnh nào không do muỗi truyền cho người:

Plasmodium falciparum.B. Brugia malayi.

Virus sốt bại liệt.D. Virus Dengue.

Virus viêm não Nhật Bản.

Xem đáp án
357. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenopsylla cheopis có thể truyền bệnh gây dịch nhanh chóng nhờ vào cơ chế:

Tiết dịch coxa chứa mầm bệnh.

Tắc nghẽn tiền phòng.

Nghiền nát cơ thể tiết dịch tuần hoàn.

Tiết nước bọt chứa mầm bệnh.

Thải mầm bệnh dính trên chân.

Xem đáp án
358. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động vật chân khớp nào chỉ đơn thuần có vai trò gây bệnh.

Ve cứng.B. Ve mềm.

Chí.D. Cái ghẻ.

Muỗi.

Xem đáp án
359. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bọ chét là côn trùng có biến thái hoàn toàn:

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
360. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các loài Anopheles đều có khả năng truyền bệnh sốt rét:

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
361. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch hạch là bệnh lây lan giữa người sang người qua trung gian bọ chét Xepopsylla cheopis:

Đúng.

Sai.B

362. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Simulium là vecteur truyền bệnh:

Sốt rét.B. Giun chỉ W.bancrofti.

Giun chỉ O. volvulus.D. Giun chỉ Loa Loa

Sốt vàng.

Xem đáp án
363. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glossina quan trọng trong y học vì:

Là vecteur truyền giun chỉ Onchocera gibsoni.

Là ký chủ trung gian của sán dây chó.

Là vecteur truyền Trypanosoma.

Là côn trùng hút máu.

Là côn trùng vận chuyển trùng Dermatobia hominis gây bệnh giòi ruồi.

Xem đáp án
364. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp côn trùng quan trọng trong ngành ĐVCĐ là vi , ngoại trừ :

Cơ thể nhỏ, khó bị phát hiện khi tấn công ký chủ

Truyền nhiều bệnh nguy hiểm cho người cũng như thú

Chiếm 3/4 số lượng của ngành ĐVCĐ

Cư ngụ gần người và thú nuôi

Chỉ quan trọng ở vùng nhiệt đới.

Xem đáp án
365. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ có vai trò ký sinh gây bệnh khi

Gây tổn thương cho ký chủ trong khi ký sinh

Gây độc cho ký chủ bởi độc tố do chính ĐVCĐ tiết ra

Truyền mầm bệnh cho ký chủ khi hút máu làm cho ký chủ bị bệnh

Do sự dập nát của cơ thể ĐVCĐ gây tổn thương tại chỗ chích.

Nhiễm trùng tại chỗ xâm nhập.

Xem đáp án
366. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ là vector

Là một ký sinh trùng

Tích cự c tìm mồi

Chỉ truyền bệnh khi hút máu

Nhiễm mầm bệnh khi ký sinh.

Chỉ truyền mầm bệnh là ký sinh trùng.

Xem đáp án
367. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ là vector ngoại trừ:

Nhiễm bệnh khi hút máu nhưng truyền bệnh bằng nhiều cách khác nhau

Có thể vừa là ký chủ trung gian vừa là vector

Chỉ truyền mầm bệnh là ký sinh trùng

Cơ chế truyền mầm bệnh của vector theo trình tự các giai đoạn: nhiễm mầm bệnh, phát triển mầm bệnh trong vector, cách truyền mầm bệnh.

Mầm bệnh có thể là vi khuẩn, virus, ký sinh trùng.

Xem đáp án
368. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vector quan trọng trong y học vì:

Chủ động trong sự nhiễm mầm bệnh và truyền bệnh

Truyền bệnh bằng hniều cách

Có bộ phận miệng kiểu chích hút D.Có nước bọt giúp dễ truyền bệnh

Chiếm 3/4 số lượng của ngành ĐVCĐ

Xem đáp án
369. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước mưa, nước máy thường là nơi đẻ trứng của giống muỗi:

Anopheles B. Aedes

CulexD. Mansonia

Toxorhynchite

Xem đáp án
370. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét được truyền do muỗi

AnophelesB. Aedes

Culex D. Mansonia

Toxorhynchite

Xem đáp án
371. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aedes aegypti quan trọng ở Việt Nam vì là vector truyền

Virus dengue gây sốt xuất huyết dengue

Virus sốt vàng gây bệnh sốt vàng

Virus Chikyngunya gây hội chứng giống Dengue

Virus viêm não Nhật bản gây viêm não Nhật bản

Trypanosoma.

Xem đáp án
372. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài muỗi được gọi là muỗi đô thị có tên

Anopheles sundaicus

Aedes aegypti

Culex tritaeniorhynchus

Mansonia longipalpis

Toxorhychite

Xem đáp án
373. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bọ chét là loài có khả năng nhảy xa nhờ vào

Có 3 đôi chân to khoẻ

Có 2 đôi chân sau to khoẻ

Có đôi chân sau to khoẻ

Cơ thể nhỏ nhẹ

Bọ chét không có khả năng nhảy

Xem đáp án
374. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chí lây lan từ người này sang người khác

Tiếp xúc trực tiếp như bắt tay

Gián tiếp do dùng chung lược nón, áo quần

Phân chí

Dịch tuần hoàn của chí

Khi hút máu

Xem đáp án
375. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm để nhận biết dễ dàng một ĐVCĐ thuộc lớp côn trùng là

Đầu ngực bụng phân biệt rõ ràng

Đốt ngực giữa có mang cánh

Đầu có mang anten và mắt kép

Cần cần hội đủ các điều kiện trên mới phân biệt được

Chân chia làm nhiều đốt.

Xem đáp án
376. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của lớp nhện

Đầu ngực bụng không phân biệt rõ ràng

Có 4 cặp chân

Không có cánh

Không có anten

Có chu kỳ biến thái hoàn toàn.

Xem đáp án
377. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glossina quan trọng trong y học vì

Là vector truyền giun chỉ bạch huyết

Là ký chủ trung gian của sán dây lợn

Là vector truyền Trypanosoma

Là côn trùng gây bệnh

Là côn trùng vận chuyển mầm bệnh

Xem đáp án
378. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ruồi nhà trưởng thành là

Vector truyền bệnh cơ học

Vector vận chuyển mầm bệnh

Côn trùng vận chuyển mầm bệnh

Côn trùng có vai trò ký chủ trung gian

Côn trùng gây bệnh

Xem đáp án
379. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ruồi lây lan nhiều mầm bệnh cho người do

Hay ựa dịch trong diều khi ăn

Hay phóng uế khi ăn

Làm rơi mầm bệnh trên chân cánh vào thức ăn của người

Hút máu khi ăn

Mang nhiềumầm bệnh trên cơ thể và lảmơi vãivaò thức ăn nước uống của người.

Xem đáp án
380. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh dịch hạch dễ bùng nổ thành dịch vì

Bọ chét có thể truyền bệnh tù người sang người và từ chuột sang người.

Khi chuột bị bệnh hoặc chết

Bọ chét rời bỏ để tìm mồi khác hút máu

Mật độ chuột cao, mật độ người dân trong vùng cũng cao

Bọ chét mang vi khuẩn dịchhạch luôn đó nên tích cực tìm mồi

Xem đáp án
381. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ghẻ gây ra do

Sarcoptes scabiei cái

Nhộng

Ấu trùng

Sarcoptes scabiei đực

sự ký sinh và phát triển của con ghẻ trên da gây ra.

Xem đáp án
382. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ghẻ lây lan do

Tiếp xúc trực tiếp qua da, qua giao hợp

Tiếp xúc gián tiếp qua áo quần

Truyền bệnh trực tiếp hoặc gián tiếp.

Do môi trường kém vệ sinh

Do môi trường sống tập thể.

Xem đáp án
383. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự nhiễm mầm bệnh của vecteur là do vecteur hút máu bị nhiễm mầm bệnh trong da bệnh nhân.

Đúng

Sai

Xem đáp án
384. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm soát động vật chân đốt là:

Giữ cho ĐVCĐ dưới ngưỡng có thể gây bệnh

Thanh toán hoàn toàn ĐVCĐ

Theo dõi khi có dịch thì diệt trừ

Điều tra để nắm biết các chủng loài gây bệnh dịch

Điều tra để nắm biết các chủng loài không gây bệnh và gây bệnh

Xem đáp án
385. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm soát động vật chân đốt bằng biện pháp môi trường có nghĩa là:

Giữ cho môi trường luôn sạch và xanh

Giảm thiểu các yếu tổ gây nhiễm môi trường

Trồng cây xanh xung quanh nơi cư trú

Làm mất cân bằng sinh thái của ĐVCĐ và duy trì tình trạng mất cân bằng đó

Làm mất cân bằng sinh thái và ngăn cản sự tiếp xúc của ĐVCĐ với người bằng biện pháp cơ học

Xem đáp án
386. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm soát động vật chân đốt bằng biện pháp hoá học:

Khi dịch bệnh đang ở giai đoạn ổn định

Khi dịch bệnh đang xãy ra

Chỉ cần sử dụng đơn thuần là đủ

Cần phải sử dụng liên tục và lâu dài

Có thể phải sử dụng rộng rãi trong toàn dân

Xem đáp án
387. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp sinh học dùng trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp :

Đấu tranh lâu dài

Đấu tranh khẩn cấp

Tổng hợp các kỹ thuật di truyền

Nghiên cứu các kẻ thù tự nhiên của ĐVCĐ

Nghiên cứu sinh thái học của ĐVCĐ

Xem đáp án
388. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây được dùng chủ yếu trong phòng chống ĐVCĐ khẩn cấp

Quản lý môi trường B. Hoá học

Sinh họcD. Di truyền hoc

Lồng ghép

Xem đáp án
389. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn có kết quả phòng chống ĐVCĐ tốt bằng phương pháp quản lý môi trường cần

Có kiến thức tốt về môi trường

Có kiến thức tốt về sinh học, sinh thái của côn trùng muốn kiểm soát.

Lên kế hoạch cẩn thận

Phối hợp với các phương pháp khác

Phải phối hợp tất cả các yếu tố trên.

Xem đáp án
390. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây có vai trò ký sinh gây bệnh

MuỗiB. Ve cứng

Con ghẻD. Bọ chét

Chí

Xem đáp án
391. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây có khả năng ký sinh gây bệnh

Bọ chétB. Chí

RậnD. Dòi ruồi

Gián

Xem đáp án
392. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán lá phổi

MuỗiB. Bọ chét

Cua nước ngọtD. Ve cứng

Ruồi

Xem đáp án
393. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán lá phổi

MuỗiB. Bọ chét

RuồiD. Ốc nước ngọt

Cua nước ngọt

Xem đáp án
394. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh sốt rét

Muỗi AedesB. Muỗi Anopheles

Muỗi CulexD. Muỗi cát Plebotomus

Ruồi vàng Simulium

Xem đáp án
395. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây không phải là vector

Muỗi AedesB. Muỗi cát

Ruồi vàng D. Ruồi nhà

Bọ chét

Xem đáp án
396. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh giun chỉ Onchocerla volvulus

Muỗi AnophelesB. Muỗi cát

Ruồi SimuliumD. Ruồi Glossina

Bọ chét Xenopsylla

Xem đáp án
397. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán dây chó

Tôm đồng

Cua nước ngọt

Bọ chét Xenopsylla

Bọ chét Ctenocephalide canis

Bọ chét Pulex irritans

Xem đáp án
398. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động vật chân đốt nào sau đây là ký chủ trung gian của sán lá gan lớn

Ốc Limnea

Ốc Planobis

Cua nước ngọt

Con mạt bột mì (Tennobrio molitor)

Kiến

Xem đáp án
399. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động vật chân đốt nào sau đây là vector truyền bệnh Trypanosoma

Bọ chét XenopsyllaB. Muỗi Aedes

Ruồi vàng Simulium D. Glossina

Ve cứng

Xem đáp án
400. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh Kala-azar

Muỗi AnophelesB. Muỗi cát Plebotomus

SimuliumD. Glossina

Bọ chét Xenopsylla

Xem đáp án
401. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bọ chét đóng vai trò vector truyền các bệnh nào sau đây ngoại trừ

Dịch hạch

Rickettsia

Giun chỉ Oncochera vovulus

Sán dây Dipiliium canium

Trypanosoma cho các loài gặm nhắm

Xem đáp án
402. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào sau đây do chí rận truyền ngoại trừ

Bệnh sốt chiến hào

Do Ricketsia

Viêm não rừng Taiga

Bệnh sốt hồi quy chí rận

Bệnh sốt phát ban do Ricketsia

Xem đáp án
403. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ve cứng (Ixodidae) không có vai trò gây bệnh nào sau đây:

Gây ngứa tại chỗ chíchB. Gây thiếu máu

Gây bệnh LymeD. Gây bại liệt hướng lên

Gây phù tăng nhiệt độ

Xem đáp án
404. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ve cứng (Ixodidae) không truyền bệnh nào sau đây:

Rickettsia gây sốt Địa trung hải

Rickettsia gây sốt Queensland

Gây bại liệt hướng lên

Truyền Arbovirus gây viêm não Taiga

Truyền Arbovirus gây viêm não Châu Âu

Xem đáp án
405. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ve cứng (Ixodidae) không truyền bệnh nào sau đây:

Vi khuẩn và đơn bào thường gặp ở người

Gây bệnh Lyme do Borrelia burgdorferi

Truyền Arbovirus gây viêm não Taiga

Truyền Arbovirus gây viêm não Châu Âu

Truyền Ricketsia gây sốt Địa trung hải

Xem đáp án
406. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không có ở ve mềm

Thuộc lớp nhện

Có chu trình biến thái không hoàn toàn

Con trưởng thành chỉ hút máu một lần trong đời

Tuổi thọ rất dài từ 10-20 năm

Con trưởng thành hút máu nhiều lần trong đời

Xem đáp án
407. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không có ở ve cứng

Thuộc lớp nhện

Có chu trình biến thái không hoàn toàn

Con trưởng thành chỉ hút máu một lần trong đời

Tuổi thọ rất dài từ 10-20 năm

Ve cái chỉ thụ tinh sau khi hút máu trọn vẹn

Xem đáp án
408. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng truyền bệnh của bọ xít là:

Sốt phát banB. Sốt chiến hào

Bệnh ChagasD. Bệnh Leishmania

Bệnh Lyme

Xem đáp án
409. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là hợp chất vô cơ diệt côn trùng ve mạt

DDTB. Acetoaseniate đồng

DieldrinD. Lindane

Mehtoxychlor

Xem đáp án
410. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là hợp chất chlor hữu cơ diệt côn trùng

Chất xanh ParisB. Gel de silic

DieldrinD. Malathion

Carbamate

Xem đáp án
411. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là hợp chất chlor hữu cơ diệt côn trùng

Gel de silicB. Chloryprifos

EndosulfanD. Dichlorvor

Parathion

Xem đáp án
412. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là hợp chất phospho hữu cơ diệt côn trùng

Diethyl toluamideB. Lindane

MalathionD. Propoxur

Carbamat

Xem đáp án
413. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là hợp chất phospho hữu cơ diệt côn trùng

AbateB. Chlordane

Diehtyl toluamideD. Pyrethrine

Propoxur

Xem đáp án
414. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm hoá chất nào sau đây tốt nhất để kiểm soát ĐVCĐ

Hợp chất vô cơ

Hợp chất chlor hữu cơ

Hợp chất phospho hữu cơ

Carbamate

Pyrethrine và các Pyrethrynoide

Xem đáp án
415. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây là phương pháp dùng kẻ thù tự nhiên trong kiểm soát ĐVCĐ

Dùng ấu trùng muỗi Toxorhynchite để tiêu diệt ấu trùng muỗi gây bệnh.

Dùng Baculorvirus

Vi khuẩn

Vi nấm Coelomyces

Ricketssia

Xem đáp án
416. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây là biện pháp dùng tác nhân gây bệnh trong kiểm soát ĐVCĐ

Dùng Isomermis lairdii ký sinh ấu trùng Simulium

Dùng ấu trùng muỗi Toxorhynchite

Dùng ấu trùng muỗi Culex (họ phụ Lutzia)

Dùng cá để diệt ấu trùng muỗi

Vi trùng Coelomyces để gây bệnh cho ấu trùng muỗi.

Xem đáp án
417. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây là biện pháp dùng tác nhân gây bệnh trong kiểm soát ĐVCĐ

Virus Baculovirus gây bệnh cho ấu trùng ve

Bacillus thuringensis israelensis gây bệnh cho ấu trùng muỗi

Vi nấm Lankesteria gây nhiễm muỗi

Giun Isomermis lairdii ký sinh ấu trùng Glossia

Đơn bào Romanomermis culicivorax chống ấu trùng muỗi.

Xem đáp án
418. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào đây trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp di truyền học bằng cách vô sinh con đực

giao hợp với con cái chỉ giao hợp 1 lần trong đời (muỗi) thì con cái sẽ không sinh sản được

Cho 2 loại ĐVCĐ cùng loài với nhau nhưng khác về cấu trúc di truyền giao phối nhau, nhiễm sắc thể của chúng không kết hợp lại được F1 trở nên vô sinh .

Tạo con đực vô sinh bằng tia X, tia ( hay tia (, hoặc hoá chất như pholate, Tepa để

Dùng tia phóng xạ chặt đứt các đôi nhiễm sắc thể thành từng mãnh rời nhau để các mảng đó ghép lại đủ để cần thiết cho sự tồn tại phát triển nhưng vô sinh

Thay một loài vector này bằng 1 loài khác kế cận (hay khác chủng) để làm giảm khả năng sinh sản của loài gây hại

Dùng tất cả các điều kiện và phương pháp xử lý có hiệu quả để giảm khả năng sinh sản các thể thức nguy hại bằng sự huỷ hoại hay biến đổi chất liệu di truyền

Xem đáp án
419. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào đây trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp di truyền học bằng cách vô sinh bằng phương pháp lai ghép

giao hợp với con cái chỉ giao hợp 1 lần trong đời (muỗi) thì con cái sẽ không sinh sản được

Cho 2 loại ĐVCĐ cùng loài với nhau nhưng khác về cấu trúc di truyền giao phối nhau, nhiễm sắc thể của chúng không khơpợ lại được F1 trở nên vô sinh .

Tạo con đực vô sinh bằng tia X, tia ( hay tia (, hoặc hoá chất như pholate, Tepa để

Dùng tia phóng xạ chặt đứt các đôi nhiễm sắc thể thành từng mãnh rời nhau để các mảng đó ghép lại đủ để cần thiết cho sự tồn tại phát triển nhưng vô sinh

Thay một loài vector này bằng 1 loài khác kế cận (hay khác chủng) để làm giảm khả năng sinh sản của loài gây hại

Dùng tất cả các điều kiện và phương pháp xử lý có hiệu quả để giảm khả năng sinh sản các thể thức nguy hại bằng sự huỷ hoại hay biến đổi chất liệu di truyền

Xem đáp án
420. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào đây trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp di truyền học bằng cách chuyển vị nhiễm sắc thể

Cho 2 loại ĐVCĐ cùng loài với nhau nhưng khác về cấu trúc di truyền giao phối nhau, nhiễm sắc thể của chúng không khơpợ lại được F1 trở nên vô sinh .

Tạo con đựuc vô sinh bằng hoá chất hay tia xạ để giao phối với con cái sẽ không sinh sản được

Dùng tia phóng xạ chặt đứt các đôi nhiễm sắc thể thành từng mãnh rời nhau để các mảng đó ghép lại đủ để cần thiết cho sự tồn tại phát triển nhưng vô sinh

Thay một loài vector này bằng 1 loài khác kế cận (hay khác chủng) để làm giảm khả năng sinh sản của loài gây hại

Dùng tất cả các điều kiện và phương pháp xử lý có hiệu quả để giảm khả năng sinh sản các thể thức nguy hại bằng sự huỷ hoại hay biến đổi chất liệu di truyền

Xem đáp án
421. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hoá học nào sau đây là chất xua côn trùng để phòng vệ cá nhân

Acetonaseniate đồngB. Endrrine

Diethyl toluamideD. Fenitronithion

Propoxur

Xem đáp án
422. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bọ chét nào sau đây có vai trò truyền bệnh dịch hạch từ người sang người

Xenopsylla cheopisB. Xenopsylla brasiliensis

Xenopsylla astia D. Pulex irritans

Ctenocephalide canis

Xem đáp án
423. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bọ chét (Siphonaptera ) không có đặc điểm nào sau đây

Có chu kỳ phát triển biến thái hoàn toàn

Có đôi chân thứ 3 rất dài khoẻ thích ứng để nhảy

Thuộc lớp nhện

Là vector truyền bệnh

Là ký chủ trung gian truyền bệnh

Xem đáp án
424. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muỗi cát Phlebotomidae có đặc điểm

Có kích thước 1-16mm màu xám đậm đến nâu sáng. Đầu mang 2 mắt kép, 3 mắt đơn, ăngten 3 đốt

Có kích thước nhỏ 1-4mm màu xám đậm thân có nhiều lông, dạng gù. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám

Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, vòi dài, mắt nhỏ đen.

Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, dạng gù.mãnh dẽ. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám

Có kích thước nhỏ 1-5mm màu sãm, mắt rất lớn, râu ngắn

Xem đáp án
425. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ruồi vàng Simulium có đặc điểm

Có kích thước 1-16mm màu xám đậm đến nâu sáng. Đầu mang 2 mắt kép, 3 mắt đơn, ăngten 3 đốt

Có màu sẩm, kích thước 1-16mm, mắt bé, râu ngắn

Có màu sáng, kích thước 1-5mm, mắt lớn, râu ngắn

Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, dạng gù.mãnh dẽ. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám

Có kích thước nhỏ 1-5mm màu sãm, mắt rất lớn, râu ngắn

Xem đáp án
426. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ruồi Glossia có đặc điểm

Có kích thước 1-16mm màu xám đậm đến nâu sáng. Đầu mang 2 mắt kép, 3 mắt đơn, ăngten 3 đốt

Có màu sẩm, kích thước 1-16mm, mắt bé, râu ngắn

Có màu sáng, kích thước 1-5mm, mắt lớn, râu ngắn

Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, dạng gù.mãnh dẽ. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám

Có kích thước nhỏ 1-5mm màu sãm, mắt rất lớn, râu ngắn

Xem đáp án
427. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải của muỗi Culicidae

Đẻ trứng trong nước, trứng nở thành bọ gậy, bọ gậy phát triển thành quăng rồi thành con trưởng thành bay lên không khí.

Là vector truyền bệnh

Liên quan đến y học gồm có 2 họ phụ: Anophelinae và Culicinae

Muỗi đực dinh dưỡng bằng thực vật, côn trùng nhỏ, tuổi thọ ngắn

Con cái hút máu để dinh dưỡng, phát triển trứng và giao hợp nhiều lần trong đời.

Xem đáp án
428. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh giun chỉ được truyền cho người bằng cacïh

Ấu trùng giun chỉ từ tuyến nước bọt vào người qua vết chính để vào máu

Do sự ựa mữa của muỗi chứa ấu trùng giun chỉ qua da.

Ấu trùng giun chỉ giai đoạn 3 qua vòi muỗi thoát ra ở lưỡi gà đầu vòi vào lúc muỗi hút máu để chui qua da ký chủ ở chỗ vết chích

Ấu trùng được thải ra phân nhiễm vào ký chủ qua vết chích

Do muỗi hút máu người bị nghiền nát cơ thể từ đó ấu trùng chui vào ký chủ qua da vết chích.

Xem đáp án
429. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây vừa là ký chủ trung gian truyền bệnh vừa là vector truyền bệnh

Bọ chét Ctenocephalide canisB. Ốc Lymnea

Ốc PlanobusD. Muỗi Anopheles

Muỗi

Xem đáp án
430. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐVCĐ nào sau đây vừa là ký chủ trung gian vừa là vector truyền bệnh

Bọ chét Xenopsylla cheopis truyền dịch hạch

Bọ chét Pulex irritans truyền dịch hạch

Muỗi Aedes aegypti truyền virú dengue xuất huyết

Muỗi Mansonia truyền bệnh giun chỉ

Ruồi nhà truyền bệnh dòi ruồi

Xem đáp án
431. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm ĐVCĐ nào có vai trò quan trọng nhất trong y học

Ký chủ trung gian D. Vector truyền bệnh

Ký sinh gây bệnh

Vận chuyển mầm bệnh

Gây độc, gây ngứa, gây dị ứng

Xem đáp án
432. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là của muỗi Anopheles

Con trưởng thành khi đậu, thân song song với bờ tường

Con cái anten dài bằng vòi

Đẻ trứng kết thành bè trên mặt nước.

Bọ gậy có ống thở ngắn, thô

Khi nghỉ bọ gậy nghiêng với mặt nước

Xem đáp án
433. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là của muỗi Aedes

Con trưởng thành khi đậu, thân chếch với bờ tường

Con cái anten dài bằng vòi

Đẻ trứng từng chiếc rời trên mặt nước.

Bọ gậy có ống thở dài, thanh

Khi nghỉ bọ gậy nghiêng với mặt nước

Xem đáp án
434. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là của muỗi Culex

Con trưởng thành khi đậu, thân chếch với bờ tường

Con cái anten dài bằng vòi

Đẻ trứng từng chiếc rơi trên mặt nước.

Bọ gậy có ống thở dài, thanh

Khi nghỉ bọ gậy nằm song song với mặt nước

Xem đáp án
435. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm soát động vật chân khớp là dùng các biện pháp khác nhau nhằm tiêu diệt động vật chân khớp có hại.

Đúng

Sai

Xem đáp án
436. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vecteur truyền bệnh là động vật chân đốt hút máu, bảo đảm sự truyền sinh học hay cơ học tích cực tác nhân gây bệnh từ động vật này sang động vật khác.

Đúng

sai

Xem đáp án
437. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vecteur truyền bệnh là động vật chân đốt chỉ có vai trò truyền bệnh nhưng không gây bệnh.

Đúng

Sai

Xem đáp án
438. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phát triển mầm bệnh trong vecteur : vừa tăng sinh vừa chuyển đổi giai đoạn gặp trong trường hợp mầm bệnh là vi khuẩn virus.

Đúng

Sai

Xem đáp án
439. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt cấu tạo, tất cả các loài sán lán đều có cấu tạo lưỡng tính, ngoại trừ:

Sán máng (Schistosoma)

Sán là gan bé (Clonorchis sinensis)

Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica)

Sán lá ruột (Fasciolopsis buski)

Sán lá phổi (Paragonimus westermani)

Xem đáp án
440. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm các loại sán lá lưỡng tính qua đường tiêu hoá

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
441. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sán lá ký sinh ở người dưới dạng:

Nang sán (kén)B. Sán trưởng thành

Ấu trùng giai đoạn 1D. Ấu trùng giai đoạn 2

Ấu trùng giai đoạn 3

Xem đáp án
442. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ của sán lá nói chung rất phức tạp, cần nhiều vật chủ:

Đúng

Sai

Xem đáp án
443. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại giun sán nào có chu kỳ phát triển theo sơ đồ sau:

Người

Ngoại cảnh

Vật chủ trung gian II

Vật chủ trung gian I

Giun đũaB. Giun móc

Giun tócD. Sán lá

Sán dây

Xem đáp án
444. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng của sán lá gan nhỏ có đặc điểm:

Màu vàng, giống quả đu đủ có nắp, có gai nhỏ phía sau

Màu vàng, giống quả cau, không có nắp, có gai nhỏ phía sau

Màu vàng, giống quả cau, có nắp, có gai nhỏ phía sau

Màu xám, giống quả đu đủ, có nắp, có gai nhỏ phía sau

Màu xám, giống quả đu đủ, không có nắp, có gai nhỏ phía sau.

Xem đáp án
445. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước của trứng sán lá gan nhỏ:

(10x20) mB. (20x27) m

(30x40) mD. (40x60) m

(70x80) m

Xem đáp án
446. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ chính là:

ỐcB. Cá rô

Cá chépD. Cá giếc

Người

Xem đáp án
447. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ I là:

Các loài ốc thuộc giống Bythinia, Bulimus

Cá rô

Cá trê

Cá trắm cỏ

Cá giếc

Xem đáp án
448. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ II là:

TômB. Cua

ỐcD. Cá nước ngọt

Thực vật thuỷ sinh

Xem đáp án
449. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể người, sán lá gan nhỏ ký sinh ở vị trí nào sau đây:

Gan hoặc ống mậtB. Túi mật

Ống mật chủD. Thuỳ gan trái

Thuỳ gan phải

Xem đáp án
450. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm sau về chu kỳ của sán lá gan nhỏ đều đúng, ngoại trừ:

Sán lá gan nhỏ ký sinh trong gan và đẻ trứng, trứng theo ống dẫn mật vào ruột và theo phân ra ngoài

Trứng rơi vào môi trường nước và phát triển thành ấu trùng lông

Người hoặc động vật (chó, mèo) uống nước lã có ấu trùng lông sẽ bị bệnh

Ấu trùng lông đến ký sinh ở ốc Bythinia, sau 3 tuần, phát triển thành viî ấu trùng

Vĩ ấu trùng rời ốc đến ký sinh ở các thớ cơ của các loài cá nước ngọt tạo thành nang trứng.

Xem đáp án
451. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian từ khi người ăn phải nang trùng của sán lá gan nhỏ chưa nấu chín đến khi phát triển thành con trưởng thành là:

1 thángB. 2 tháng

3 thángD. 4 tháng

5 tháng

Xem đáp án
452. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ký sinh trong cơ thể người của sán lá gan nhỏ:

1-10 nămB. 11-20 năm

21-29 nămD. 30-40 năm

Ký sinh vĩnh viễn

Xem đáp án
453. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị bệnh sán lá gan nhỏ do ăn:

Thịt bò táiB. Nem thịt lợn

Gỏi cá giếcD. Cua đá nướng

Rau sống

Xem đáp án
454. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ hiện nay ở Việt Nam khoảng:

1-2 %B. 3-5%

6-8%D. 9-11%

12-14%

Xem đáp án
455. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những triệu chứng thực thể ngoài người nhiễm sán lá gan nhỏ không phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể và số lượng ký sinh trùng:

Đúng

Sai

Xem đáp án
456. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sán lá gan nhỏ ký sinh ở người gây các thương tổn:

Dày thành ống mật, tắc ống mật

Viêm gan, xơ hoá lan toã ở khoãng cửa, gan thoái hoá mỡ

Loạn sản tế bào, ung thư gan.

Dày thành ống mật, tắc ống mật ; viêm gan, xơ hoá lan toã ở khoãng cửa, gan thoái hoá mỡ.

Dày thành ống mật, tắc ống mật; Loạn sản tế bào, ung thư gan

Xem đáp án
457. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lý do nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan nhỏ có triệu chứng sau:

Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan

Ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn

Bạch cầu toan tính 70-80%

Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan ; ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn

Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan ; ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn; bạch cầu toan tính 70-80%

Xem đáp án
458. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn khởi phát của bệnh sán lá gan nhỏ, xét nghiệm công thức bạch cầu toan tính chiếm:

10-19%B. 20-40%

41-50%D. 51-60%

61-80%

Xem đáp án
459. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ, dựa vào:

Các triệu chứng lâm sàng

Thói quen ăn cá gỏi

Tìm trứng (trong phân hoặc dịch hút tá tràng)

Hình ảnh siêu âm gan

Bạch cầu toan tính tăng cao.

Xem đáp án
460. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đặc hiệu điều trị sán lá gan nhỏ:

ChloroquinB. Metronidazol

AlbendazloD. Levamizol

Praziquantel

Xem đáp án
461. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh sán lá gan nhỏ:

Không ăn cá gỏiB. Không ăn tôm sống

Không ăn cua nướngD. Không ăn ốc

Uống nước đun sôi

Xem đáp án
462. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt hình thể, sán lá gan lớn trưởng thành có đặc điểm:

Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh lớn

Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ

Dài 5-6 cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh lớn

Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ

Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính sau đó chập lại một.

Xem đáp án
463. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước của trứng sán lá gan lớn:

(40-60) m x (10-12) m

(70-90) m x (30-40) m

(100-120) m x (30-40) m

(130-150) m x (60-90) m

(160-180) m x (60-90) m.

Xem đáp án
464. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài người, vật chủ chính của sán lá gan lớn có thể là:

Gà, vịtB. Lợn

Trâu, bòD. Chuột

Chó, mèo

Xem đáp án
465. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian đẻ trứng sán lá gan lớn phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước:

1-5 ngàyB. 6-8 ngày

9-15 ngàyD. 16-20 ngày

25-30 ngày

Xem đáp án
466. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn:

Cá giếcB. Tôm

CuaD. Người

Ốc

Xem đáp án
467. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn:

Bythinia

Limnea

Bulimus (sán lá gan nhỏ)

Planorbis

Melania

Xem đáp án
468. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sán lá gan lớn trưởng thành sống ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người:

Tế bào ganB. Túi mật

Rảnh liên thuỳ gan D. Ống dẫn mật

Bao gan

Xem đáp án
469. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn loại rau nào sau đây chưa nấu chín:

Rau cảiB. Rau khoai

Rau muốngD. Rau dền

Rau ngót

Xem đáp án
470. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn:

Các loại thực vật thuỷ sinh có chứa nang ấu trùng chưa nấu chín

Tôm cua nướng

Cá gỏi

Rau sống

Các loài thực vật thuỷ sinh có ấu trùìng lông tơ bám vào chưa nấu chín.

Xem đáp án
471. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể người, ngoài ống dẫn mật sán lá gan lớn có thể lạc chổ đến các vị trí khác như: da, phổi, mắt... nếu sán non lọt vào tĩnh mạch:

Đúng

Sai

Xem đáp án
472. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bệnh nhân có triệu chứng:

Sốt, đau hạ sườn phải, váng da, tiêu chảy.

Sốt, đau hạ sườn phải, nhức đầu, nổi mẫn

Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da đi cầu phân nhầy máu

Sốt, đau bụng vùng thượng vị, vàng da tiêu chảy

Sốt, đau bụng vùng hạ vị, vàng da, tiêu chảy.

Xem đáp án
473. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bạch cầu toan tính có thể tăng đến:

40%B. 50%

60%D. 70%

80%

Xem đáp án
474. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi con sán lá gan lớn trưởng thành, hút bao nhiêu ml máu mỗi ngày:

0,1 mlB. 0,2ml

0,3mlD. 0,4ml

0,5ml

Xem đáp án
475. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan lớn, bệnh nhân có triệu chứng:

Vàng da, bón, thiếu máu, đau hạ sườn phải

Vàng da, đi cầu nhầy máu, thiếu máu, đau hạ sườn phải

Vàng da, tiêu chảy, thiếu máu, đau hạ sườn phải

Vàng da, sốt, đi cầu nhầy máu, đau hạ sườn phải

Vàng da, sốt, tiêu chảy, đau hạ sườn trái.

Xem đáp án
476. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn giai đoạn trưởng thành dựa vào:

Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng

Siêu âm gan

Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng

Triệu chứng lâm sàng

Tiền sử ăn các loại thực vật thuỷ sinh chưa nấu chính.

Xem đáp án
477. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn lạc chổ ở các cơ quan: mắt, tim, phổi, da dựa vào:

Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng

Chọc dò sinh thiết các cơ quan; mắt, tim phổi, da

Hình ảnh siêu âm

Hình ảnh XQ

Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu

Xem đáp án
478. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đặc trị điều trị sán lá gan lớn là:

MetronidazolB. Levamizole

TriclabendazolD. Emetin

Bithiond

Xem đáp án
479. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ chỉ cần dựa vào xét nghiệm công thức bạch cầu có bạch cầu toan tính tăng cao.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
480. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh sán lá lá gan lớn chỉ cần đựa vào lâm sàng và hình ảnh siêu âm gan.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
481. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước của trứng sán lá ruột:

(130x75) mA. (27x20) m

(35x55) mC. (40x60) m

(60x90) m

Xem đáp án
482. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài người, vật chủ chính của sán lá ruột có thể là:

Gà, vịt B. Lợn

Trâu, bòD. Chuột

Chó, mèo

Xem đáp án
483. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sán lá ruột trưởng thành ký sinh ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người:

Dạ dàyB. Tá tràng

Hổng tràngD. Manh tràng

Trực tràng

Xem đáp án
484. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột:

Cá giếcB. Tôm

Cua D. Ốc

Lươn

Xem đáp án
485. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột:

BythiniaB. Limnea

Bulimus D. Planorbis

Melania

Xem đáp án
486. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng sán lá ruột sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể người phát triển thành ấu trùng lông khi gặp môi trường thích hợp nào sau đây:

Đất xốp, nhiều khí O2B. Đất cát, nhiều khí O2

Nước ngọt (sông, ao, hồ...)D. Nước biển

Nước lợ (đầm, phá)

Xem đáp án
487. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian từ khi ấu trùng lông của sán lá ruột xâm nhập vào ốc và hoàn tất sự phát triển trong cơ thể ốc là:

1 thángB. 2 tháng

3 thángD. 4 tháng

5 tháng

Xem đáp án
488. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm sán lá ruột do ăn các loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín:

Các loại rau thuỷ sinh ngó sen, rau muống, củ ấu...

Gỏi cá giếc

Tôm sống

Cua nướng

Nem thịt lợn

Xem đáp án
489. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian từ khi nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột đến khi phát triển con trưởng thành:

1 thángB. 2 tháng

3 thángD. 4 tháng

5 tháng

Xem đáp án
490. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể người, ngoài ruột non sán lá ruột có thể lạc chổ đến các vị trí khác như: da, phổi, tim, mắt, não... tạo nên các nang sán:

Đúng

Sai

Xem đáp án
491. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiễm với số lượng ít sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:

Mệt mõi, thiếu máu nhẹ, đôi khi đau bụng tiêu chảy

Mệt mõi, thiếu máu nặng, phù, đau bụng dữ dội

Sụt cân, phù, thiếu máu, đi cầu phân nhầy máu

Sụt cân, phù, thiếu máu, tiêu chảy ồ ạt

Sụt cân, phù, thiếu máu, đau hạ sườn phải, sốt.

Xem đáp án
492. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:

Đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù

Đau bụng vùng thượngû vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù

Đau bụng vùng hạ sường phải, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù

Đau bụng vùng hạ vị, đi cầu phân nhầy máu, sốt

Đau bụng vùng hạ sường phải, đi cầu phân nhầy máu, sốt, mệt mỏi.

Xem đáp án
493. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh sán lá ruột, bạch cầu toan tính có thể tăng đến:

20-25%B. 26-30%

31-35%D. 36-40%

41-45%

Xem đáp án
494. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh sán lá ruột không nên ăn rau sống.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
495. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước sán lá phổi

(85 x 55) mB. (130 x 75) m

(60 x 40) mD. (55 x 35) m

(27x 20) m

Xem đáp án
496. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài người, vật chủ chính của sán lá phổi có thể là:

Trâu, bòB. Cừu, dê

Chó, mèoD. Gà, vịt

Tôm, cua

Xem đáp án
497. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:

Cá giếcB. Tôm

Cua D. Ốc

Lươn

Xem đáp án
498. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:

BythiniaB. Limnea

BulimusD. Planorbis

Melania

Xem đáp án
499. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ II của sán lá phổi là:

Cá giếcB. Tôm

CuaD. Cá và tôm nước mặn

Tôm và cua nước ngọt

Xem đáp án
500. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng sán lá phổi chỉ được bài xuất ra ngoài khi bệnh nhân khạc đàm:

Đúng

Sai

Xem đáp án
501. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng sán lá phổi sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể phát triển thành ấu trùng lông khi trứng rơi vào môi trường thích hợp nào sau đây:

Nước ngọt (sông, ao, hồ)B. Nước mặn (biển)

Nước lợ (đầm, phá)D. Đất cát xốp có độ pH cao

Đất cát xốp có độ pH thấp

Xem đáp án
502. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian để trứng sán lá phổi phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước khoảng:

1 tuầnB. 2 - 3 tuần

4 - 5 tuầnD. 6 - 8 tuần

9 - 12 tuần

Xem đáp án
503. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt:

VỏB. Nảo

Cơ ngựcD. Chân

Mắt

Xem đáp án
504. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị bệnh sán lá phổi do ăn:

Rau sốngB. Cá gỏi

Nem thịt lợnD. Tôm, cua nướng

Thịt bò tái.

Xem đáp án
505. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian từ khi sán lá phổi xâm nhập vào vật chủ chính đến khi trưởng thành đẻ trứng khoảng:

1 thángB. 2 tháng

3 thángD. 4 tháng

5 tháng

Xem đáp án
506. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện lâm sàng đầu tiên của bệnh sán lá phổi là:

Ho ra máu

Ho ra đàm có màu rỉ sắt

Ho khan

Ho ra máu tươi, sốt buổi chiều

Ho ra máu tươi, sụt cân nhanh chóng

Xem đáp án
507. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của bệnh sán lá phổi trong trường hợp sán ký sinh lạc chổ:

Tăng áp lực sọ nảoB. Rối loạn thị giác

Rối loạn cảm giácD. Rối loạn cảm giác, liệt

Áp xe gan

Xem đáp án
508. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh sán lá phổi dựa vào:

Hình ảnh XQ

Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng

Xét nghiệm tìm trứng trong đàm hoặc phân (bệnh nhân nuốt đàm)

Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng lâm sàng và tiền sử ăn tôm cua nướng

Xem đáp án
509. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh XQ phổi trong bệnh sán lá phổi dễ nhầm với bệnh nào sau đây:

Viêm phế quảnB. Giãn phế quản

Tràn dịch màng phổi D. Lao hạch ở phổi

Ung thư phổi

Xem đáp án
510. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị bệnh sán lá phổi là:

MetronidazolB. Albendazol

PraziquantelD. Niclosamide

Emetin

Xem đáp án
511. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để dự phòng bệnh sán lá phổi không nên ăn:

Gỏi tôm sốngB. Gỏi cá giếc

Lươn nướngD. Ếch nướng

Nem thịt lợn

Xem đáp án
512. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh sán lá phổi bắt buộc phải tìm thấy trứng sán trong đàm.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
513. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh vi ấm Candida hầu hết là do:

Candida albicansB. Candida tropicalis

Candida kruseiD. Candida stellatoidea

Candida zeylanoides

Xem đáp án
514. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người khoẻ mạnh khi xét nghiệm trực tiếp ta có thể tìm thấy vi nấm Candida ở:

Miệng

Ruột

Âm đạo

Phế quản

Miệng, ruột, âm đạo, các nếp xếp da quanh hậu môn và phế quản của một số người được thử.

Xem đáp án
515. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi nấm Candida albicans sống:

Ngoại hoại sinh trong ruột người

Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài động vật

Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài chim

Nội hoại trong ruột người và nhiều loài động vật

Ngoại hoại sinh trong ruột người và nhiều loài động vật

Xem đáp án
516. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái nội hoại sinh, soi tươi các dịch sinh học từ niêm mạc có thể thấy vi nấm Candida ở dạng:

Nhiều tế bào hạt men và sợi giả

Nhiều tế bào hạt men nảy chồi

Ít tế bào hạt men, hiếm khi thấy dạng nảy chồi

Nhiều tế bào hạt men nảy chồi, bào tử bao dày

Nhiều tế bào hạt men, hiếm khi thấy dạng nảy chồi

Xem đáp án
517. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của vi nấm Candida ở trạng thái ký sinh là:

Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều

Có sợi tơ nấm giả

Số lượng vi nấm không thay đổi so với trạng thái sống hoại sinh

Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều và có sợi tơ nấm giả

Có nhiều bào tử đốt.

Xem đáp án
518. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị bệnh vi nấm Candida albicans do lây nhiễm qua:

Da

Tiêu hoá

Hô hấp

Sinh dục

Phát sinh từ vi nấm Candida nội sinh

Xem đáp án
519. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố sinh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh là:

Có thaiB. Trẻ nhỏ bú mẹ

Phụ nữ tiền mãn kinhD. Nữ giới tuổi dậy thì

Béo phì

Xem đáp án
520. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bệnh lý thuận lợi cho vi nấm Candida gây bệnh:

Đái tháo đường

Béo phì

Bệnh nấm da

Suy dinh dưỡng

Các bệnh ung thư đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch

Xem đáp án
521. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nghề nghiệp sau đây dễ bị bệnh viêm quanh móng - móng do Candida trừ:

Bán nước đá

Nhân viên kế toán trong các cửa hàng ăn uống

Bán cá

Bán nước giải khát

Làm bếp trong các cửa hàng ăn uống

Xem đáp án
522. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây khi dùng điều trị sẽ làm thuận lợi cho vi nấm Candida phát triển và gây bệnh:

Kháng sinh phổ hẹp liệu trình ngắn ngày

Kháng histamin

Kháng sinh phổ rộng, liệu trình ngắn ngày

Kháng sinh phổ hẹp, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch

Kháng sinh phổ rộng, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch

Xem đáp án
523. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh đẹn (tưa) do vi nấm Candida có các triệu chứng sau:

Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng mềm, dễ bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi.

Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng cứng, khó bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi

Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng mềm, khó bóc

Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng cứng, khó bóc

Niêm mạc lưởi có màu trắng, đen hoặc đà rất khó bóc, gây chảy máu khi bóc.

Xem đáp án
524. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm thực quản do Candida gặp ở đối tượng nào sau đây:

Trẻ bị đẹn nặng hoặc người già suy kiệt

Phụ nữ có thai 3 tháng cuối

Bệnh nhân bị bệnh béo phì

Phụ nữ có dùng thuốc tránh thai

Bệnh nhân đái tháo đường

Xem đáp án
525. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm âm đạo - âm hộ do Candida gặp ở:

Phụ nữ có thai

Phụ nữ tiền mãn kinh

Phụ nữ bị bệnh do dùng nước không sạch

Phụ nữ dùng thuốc ngừa thai

Phụ nữ có thai hoặc đang dùng kháng sinh, thuốc thai.

Xem đáp án
526. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm da do Candida:

Gặp ở người da khô, sang thường vùng da mặt, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida albicans

Gặp ở người da ẩm ướt, sang thương vùng da xếp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida albicans

Gặp ở người da khô, sang thương vùng kẻ tay chân, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei

Gặp ở người ẩm ướt, sang thương vùng da xếp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei.

Gặp ở người da khô, sang thương vùng da xếp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei.

Xem đáp án
527. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh vi nấm Candida dựa vào:

Lâm sàng

Lâm sàng, các yếu tố thuận lợi: sinh lý bệnh lý, nghề nghiệp, thuốc men

Xét nghiệm vi nấm học

Chỉ cần xét nghiệm nấm trực tiếp

Lâm sàng, các yếu tố thuận lợi: sinh lý bệnh lý, nghề nghiệp, thuốc men và xét nghiệm vi nấm học

Xem đáp án
528. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là niêm mạc (âm đạo, miệng,...) người ta làm xét nghiệm với dung dịch:

KOH 20%B. KOH 80%

NaCl 9%0D. NaCl bão hoà (37%)

NaCl 100%

Xem đáp án
529. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là bột móng, vảy da, người ta làm xét nghiệm với dung dịch:

KOH 20%B. KOH 80%

NaCl 9%0D. NaCl bão hoà (37%)

NaCl 100%

Xem đáp án
530. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường nuôi cấy vi nấm Candida là:

Sabouraud agar

Sabouraud agar + Chloramphenicol

Sabouraud agar + Cycloheximide (Actidion)

Sabouraud agar +Chloramphenicol + Cycloheximide (Actidion)

Sabouraud lỏng.

Xem đáp án
531. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với bệnh phẩm là chất lấy từ niêm mạc (miệng, âm đao, phế quản...) xét nghiệm trực tiếp nấm Candida là dương tính khi thấy:

Một vài tế bào nấm men dạng tròn, bầu dục

Một vài tế bào nấm men dạng nảy chồi

Một vài sợi nấm

Nhiều sợi tơ nấm già và tế bào hạt men

Nhiều tế bào hạt men.

Xem đáp án
532. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là niêm mạc:

Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar

Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh

Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng nấm

Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh và kháng nấm

Không cần cấy nấm, quan sát trực tiếp bệnh phẩm quan trọng hơn cấy

Xem đáp án
533. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán vi nấm Candida với bệnh phẩm là niêm mạc, không cần phải cấy nấm vì:

Người bình thường có thể có ít vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh

Người bình thường luôn luôn có nhiều vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh

Nuôi cấy nấm không mọc

Nuôi cấy nấm mọcü rất chậm (sau 1 tháng)

Môi trường nuôi cấy rất phức tạp, cần nhiều nguồn dinh dưỡng nên ít được sử dụng trong chẩn đoán vi nấm học.

Xem đáp án
534. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với bệnh phẩm là mủ của một apxe chưa vỡ, kết quả xét nghiệm trực tiếp vi nấm Candida dương tính khi:

Có nhiều tế bào hạt men

Có nhiều tế bào nảy chồi

Nhiều tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả

Nhiều tế bào hạt men, nảy chồi và sợi tơ nấm giả

Chỉ cần sự có mặt của vi nấm Candida thì đã có ý nghĩa chẩn đoán dương tính.

Xem đáp án
535. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là máu cần:

Xét nghiệm trực tiếp

Nuôi cấy

Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol

Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Cycloheximide

Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol + Cycloheximide

Xem đáp án
536. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nuôi cấy, vi nấm Candida mọc sau:

1-3 ngàyB. 4-6 ngày

7-10 ngàyD. 11-15 ngày

Sau 15 ngày

Xem đáp án
537. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi nấm Candida có thể gây bệnh:

Viêm nội mạc cơ tim, nhiễm trùng đường tiểu

Trứng tóc trắng

Viêm nảo - màng nảo

Lang ben

Trứng tóc đen

Xem đáp án
538. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn móng do vi nấm Candida có các đặc điểm sau:

Bắt đầu từ bờ tự do của móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis

Bắt đầu từ gốc móng kèm thương tổn phần da ở gốc móng. Vi nấm gây bệnh thường là Candida albicans

Bắt đầu từ bờ tự do của móng, kèm thương tổn phần da quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida albicans

Bắt đầu từ bờ bên của móng không kèm thương tổn của da bao quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida albicans

Bắt đầu từ bờ bên của móng, kèm thương tổn của d quanh móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis

Xem đáp án
539. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm âm đạo - âm hộ do vi nấm Candida có triệu chứng:

Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư màu xanh có nhiều bọt

Hoàn toàn không ngứa âm hộ chỉ ra khí hư màu xanh có nhiều bọt

Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư giống sữa đông

Không ngứa âm hộ, ra khí hư giống sữa đông

Ngứa rát âm hộ, ra khí hư luôn kèm theo nhiều máu

Xem đáp án
540. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thường dùng để rà miệng cho trẻ sơ sinh bị đẹn (tưa) là:

KetoconazoleB. Amphotericin

Griseofulvin D. Nystatin

Dung dịch cồn ASA

Xem đáp án
541. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đề phòng bệnh đẹn (tưa) cho trẻ sơ sinh:

Mẹ uống Nystatin trong 3 tháng cuối của thai kỳ

Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Clotrimazole trong vòng 7 ngày

Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Griseofulvin trong vòng 7 ngày

Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Nystatin 100.000 đơn vị vào ngày thứ 2 và 3

Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Amphotericin B vào ngày thứ 2 và 3

Xem đáp án
542. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh viêm quanh móng - móng ở những đối tượng làm nghề thường xuyên tiếp xúc với nước:

Uống thuốc kháng nấm định kỳ hàng tháng

Bôi thuốc kháng nấm tại chổ hàng ngày

Đeo bao tay cao su, đi giày cao su

Lau khô tay chân sau khi tiếp xúc với nước

Bảo hộ lao động khi làm việc tiếp xúc với nước, vệ sinh sạch sẽ tay chân và lau khô tay chân khi làm việc.

Xem đáp án
543. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một số người bình thường xét nghiệm dịch âm đạo có thể thấy một ít tế bào vi nấm Candida

Đúng.

Sai

Xem đáp án
544. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh vi nấm Candida lây nhiễm chủ yếu qua đường quan hệ tình dục không an toàn.

Đúng.

Sai

Xem đáp án
545. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ nữ có thai là một yếu tố bệnh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh.

Đúng.

Sai

Xem đáp án
546. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi nấm Candida albicans nhạy cảm với Cycloheximide ( Actidion)

Đúng.

Sai

Xem đáp án
547. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh do vi nấm Candida luôn cần cả xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy nấm.

Đúng.

Sai

Xem đáp án
548. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị viêm âm đạo âm hộ do nấm Candida cần thiết phải dùng Nystatin theo đường uống.

Đúng.

Sai

Xem đáp án
549. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh động vật ký sinh là:

Những bệnh và những hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có xương sống và người.

Những bệnh ký sinh trùng lây từ động vật có xương sống sang người và ngược lại.

Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có vú và người.

Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật nuôi gần người và người.

Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật hoang dã và người.

Xem đáp án
550. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh động vật ký sinh chủ yếu gồm bệnh giun sán và đơn bào.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
551. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình ký sinh trùng di chuyển từ ký chủ này sang ký chủ khác tuỳ thuộc:

Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh

Yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh

Khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ

Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh

Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh, khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ

Xem đáp án
552. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng trưởng thành thì đó là ký chủ chính

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
553. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng ấu trùng thì đó là ký chủ chính

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
554. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ấu trùng di chuyển (larva migrans) gây ra do:

Ấu trùng giun có tính năng động cao

Ấu trùng giun sán nói chung

Ấu trùng sán dây

Ấu trùng sán lá

Ấu trùng giun không hoặc ít có tính năng động.

Xem đáp án
555. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh động vật ký sinh gặp ở những người làm nghề nghiệp nào sau đây:

Buôn bánB. Nuôi thú

Nuôi gia cầmD. Nuôi cá

Nuôi tôm, cua.

Xem đáp án
556. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ấu trùng chu du ở da của người do loại ký sinh trùng nào sau đây gây ra:

Giun móc chó mèoB. Giun lươn chó mèo

Giun móc ngườiD. Giun đũa người

Giun đũa chó

Xem đáp án
557. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo, người bị nhiễm bệnh do:

Ăn rau sống có chứa trứng giun

Uống nước chưa đun sôi có ấu trùng giun

Tiếp xúc với đất nhiễm phân chó mèo có chứa trứng

Ăn phải bọ chét ký sinh trên chó mèo

Do bồng bế, hôn hít chó mèo.

Xem đáp án
558. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt dịch tể học bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp ở:

Châu PhiB. Châu Âu

Châu ÚcD. Châu Á

Châu Phi, Đông Nam Á

Xem đáp án
559. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo hay gặp ở đối tượng nào sau đây:

Trẻ nhỏ hay chơi nơi đất cát ẩm

Người làm nghề bác sĩ thú y

Công nhân lâm trường

Người làm công tác xét nghiệm tại phòng xét nghiệm ký sinh trùng

Người tiếp xúc nhiều với đất: nông dân, trẻ nhỏ chơi với đất cát... ....

Xem đáp án
560. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm triệu chứng bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo:

Chổ xâm nhập có vết sẩn đỏ ngứa, vài giờ hoặc 2 - 3 ngày sau xuất hiện đường gồ ngoằn ngoèo, ngứa, bệnh tự lành sau vài tuần đến vài tháng.

Chổ xâm nhập có nốt ngứa, sau đó nổi u cục đỏ, lở loét chảy nhiều mủ, bệnh tự lành sau 2 tuần.

Chổ xâm nhập chảy máu, sau đó thành u cục loét, bệnh tự lành.

Chổ xâm nhập không có thương tổn gì rõ rệt chỉ hơi ngứa, sau đó tự hết.

Chổ xâm hập có nốt sần ngứa, sau 2 - 3 ngày xuất hiện đường gồ ngoằn ngoèo, ngứa. Bệnh không lành nếu không điều trị đặc hiệu.

Xem đáp án
561. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng viêm da do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp nhất ở:

Bàn tay

Bàn chân

Đầu gối

Mông

Bộ phận cơ thể thường xuyên tiếp xúc với đất.

Xem đáp án
562. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh ấu trùng giun móc chó mèo chủ yếu dựa vào:

Lâm sàng và xét nghiệm phân

Dịch tể có tiếp xúc với đất cát ô nhiễm phân chó mèo

Hình ảnh lâm sàng, dịch tể và đáp ứng tốt với điều trị để củng cố chẩn đoán.

Lâm sàng, dịch tể và xét nghiệm bạch cầu toan tính tăng

Lâm sàng, dịch tể và xét nghiệm phân tìm trứng.

Xem đáp án
563. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị bệnhấu trùng giun móc chó mèo:

Metronidazole

Mebendazole

Thiabendazole

Hexachloro cyclohexan (HCH)

Thuốc kháng histamin tại chổ.

Xem đáp án
564. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng do giun đũa của:

Chó, mèo, trâu, bò B. Chó, mèo, heo, ngựa

Chó, mèo, gà, vịtD. Trâu, bò, heo, ngựa

Trâu, bò, gà, vịt

Xem đáp án
565. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa chó mèo (Toxocara) khi lạc vào cơ thể người tồn tại dưới dạng:

Con trưởng thành sống ở ruột non

Con trưởng thành sống ở ruột già

Con trưởng thành sống ở phổi

Nang chứa ấu trùng ở hệ thần kinh trung ương

Nang chứa ấu trùng ở dưới da.

Xem đáp án
566. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể người, ấu trùng giun đũa chó mèo có thể ký sinh ở:

Não, ganB. Mắt, tim

Lòng ruột nonD. Não, gan, mắt, tim.

Đại tràng và gan

Xem đáp án
567. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa chó trưởng thành (Toxocara canis) sống ở ruột non của chó:

Dưới 6 tháng tuổiB. 6 - 9 tháng tuổi

9 - 12 tháng tuổiD. 12 - 24 tháng tuổi

Trên 24 tháng tuổi

Xem đáp án
568. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ấu trùng chu du ở nội tạng do giun đũa chó mèo (Toxocara) thường gặp ở độ tuổi nào sau đây:

Dưới 1 tuổiB. 1 - 4 tuổi

5 - 9 tuổiD. 10 - 15 tuổi

Trên 15 tuổi

Xem đáp án
569. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo ở trẻ em:

Sốt cao, ăn uống kém, rối loạn tiêu hoá, đau cơ và khớp, ho khạc đờm, nổi mề đay, gan to.

Sốt nhẹ, ăn uống kém, rối loạn tiêu hoá, đau cơ và khớp, ho khạc đờm, nổi mề đay, gan to.

Sốt dao động, tiêu chảy, ho, nổi mề đay, gan teo.

Sốt cao, đau cơ và khớp, lên cơn hen, gan teo.

Không sốt, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, gan teo.

Xem đáp án
570. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính tăng:

20 - 30%B. 31 - 40%

41 - 49%D. 50 - 80%

Trên 80%

Xem đáp án
571. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính tăng trong các thể bệnh trừ thể bệnh ở:

Não B. Mắt

PhổiD. Gan

Tim

Xem đáp án
572. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán ấu trùng giun đũa chó mèo dựa vào:

Lâm sàng và xét nghiệm máu

Sinh thiết và các phản ứng miễn dịch

Soi phân tìm trứng

Chụp cắt lớp toàn cơ thể

Siêu âm bụng.

Xem đáp án
573. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiabendazole dùng điều trị bệnh ấu trùng ấu trùng giun đũa chó mèo cho kết quả:

Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tuần

Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tháng

Các triệu chứng lâm sàng giảm 50% các trường hợp sau 3 tuần

Các triệu chứng lâm sàng giảm 10% các trường hợp sau 3 tuần

Bệnh hoàn toàn không giảm sau 3 tuần điều trị.

Xem đáp án
574. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh giun sán từ chó sang người:

Không ăn rau sống, uống nước đun sôi

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát

Định kỳ xổ giun cho chó

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát ; định kỳ xổ giun cho người

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát; đ ịnh kỳ xổ giun cho chó

Xem đáp án
575. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gnasthostoma spinigerum là loại giun ký sinh ở vị trí cơ thể nào của chó mèo:

Vách dạ dàyB. Ruột non

Ruột giàD. Gan

Phổi

Xem đáp án
576. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh do Gnasthostoma spinigerum ở người biểu hiện:

Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da

Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển nội tạng

Bệnh cảnh do giun trưởng thành sống ở vách dạ dày

Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da và giun trưởng thành sống ở vách dạ dày

Bệnh cảnh do ấu trùng hoặc giun non di chuyển dưới da và trong các cơ quan nội tạng.

Xem đáp án
577. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ nhất của Gnasthostoma spinigerum là:

CyclopsB. Bọ gậy Anopheles

Bọ gậy CulexD. Bọ gậy Aedes

Bọ gậy Monsonia

Xem đáp án
578. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ hai của Gnasthostoma spinigerum là:

CyclopsB. Ếch, cá, lươn, rắn

Chó, mèo, lợnD. Người

Trâu, bò, ngựa.B

579. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm ấu trùng Gnasthostoma spinigerum do:

Ăn rau sống

Uống nước chưa đun sôi

Ăn cá, ếch,lươn chưa nấu chín

Ăn thịt bò tái

Ăn thịt lợn chưa nấu chín

Xem đáp án
580. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng dầu tiên khi nhiễm ấu trùng Gnasthostoma spinigerum là:

Buồn nôn, đau thượng vị hoặc hạ sườn phải, sốt

Táo bón, sốt

Tiêu chảy, sốt

Đau đầu dữ dội, nôn mữa, sốt

Ho khạc đàm lẫn máu, sốt.

Xem đáp án
581. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gnasthostoma spinigerum gây thương tổn ở vị trí nào sau đây ở người:

Vách dạ dày

Dưới da

Cơ quan nội tạng: gan, phổi, não, mắt...

Vách dạ dày, cơ quan nội tạng

Dưới da, cơ quan nội tạng

Xem đáp án
582. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng để điều trị ấu trùng Gnasthostoma là:

Albendazole

Praziquatel

Piperazin

Diethylcarbamazine (D.E.C)

Metronidazole

Xem đáp án
583. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Angiostrongylus cantonensis là:

Giun ký sinh ở người

Sán ký sinh ở người

Giun ký sinh ở chuột

Sán ký sinh ở chuột

Sán lá đơn tính ký sinh ở người hoặc chuột.

Xem đáp án
584. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Angiostrongylus cantonensis trưởng thành sống ở vị trí cơ thể nào sau đây của chuột:

Vách phế nang B. Động mạch phổi

Tĩnh mạch phổiD. Khí - phế quản

Khoang màng phổi.

Xem đáp án
585. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ của giun Angiostrongylus cantonensis là:

CáB. Ốc, tôm, cua

ChuộtD. Cyclops

Lươn.

Xem đáp án
586. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm ấu trùng của Angiostrongylus cantonensis do:

Ăn ốc sống

Ăn rau sống có ấu trùng giun

Ăn tôm, cua sống

Ăn gỏi cá giếc

Ăn tôm cua sống, ăn rau sống có ấu trùng giun.

Xem đáp án
587. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm ấu trùng của Angiostrongylus cantonensis biểu hiện bệnh:

Viêm màng não – nãoB. Viêm gan

Viêm phổiD. Viêm ruột non

Viêm da

Xem đáp án
588. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm dịch não tuỷ trong bệnh do Angiostrongylus cantonensis ở người thấy:

Dịch não tuỷ trong, albumin tăng 400-500 tế bào/mm3 trong đó 40-50% là bạch cầu toan tính, hiếm khi thấy giun non.

Dịch não tuỷ trong, albumin tăng 400-500 tế bào/mm3 trong đó 40-50% là bạch cầu toan tính, luôn có giun non.

Dịch não tuỷ trong, Globulin tăng, 200-300 tế bào/mm3 trong đó 40-50% là bạch cầu đa nhân trung tính, có trứng giun.

Dịch não tuỷ đục, Globulin tăng, bạch cầu lympho chiếm 40-50%, hiếm khi thấy giun non.

Dịch não tuỷ đục, Albumin giảm, 400-500 hồng cầu/mm3, hiếm khi thấy giun non.

Xem đáp án
589. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh do Angiostrongylus cantonensis:

Lâm sàng

Chọc dò xét nghiệm dịch não tuỷ

Phản ứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu,phảnứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu

Siêu âm bụng

Chọc dò xét nghiệm dịch não tuỷ, phảnứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu

Xem đáp án
590. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị bệnh viêm màng não - não do Angiostrongylus:

Thiabendazole

Diethylcarbamazin

Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng trong một số trường hợp.

Kháng sinh phổ rộng, liều cao

Kháng sinh phổ rộng, liều cao kết hợp với các thuốc điều trị giun sán.

Xem đáp án
591. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con trưởng thành của các loại giun họ Anisakinae ký sinh ở:

Ruột non người

Dạ dày người

Dạ dày các động vật hữu nhũ biển (cá voi, cá heó, cá nhà táng...) và loài chân màng (sư tử biển, hải cẩu, hải mã...)

Dạ dày chim

Dạ dày chó, mèo.

Xem đáp án
592. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ nhất của các loại giun họ Anisakinae là:

Cá biểnB. Giáp xác biển

Sư tử biểnD. Hải cẩu

Hải mã.

Xem đáp án
593. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ hai của các loại giun họ Anisakinae là:

Cá thu, cá mòi

Mực, bạch tuộc

Giáp xác biển

Cá thu, cá mòi, mực , bạch tuộc

Cá biển.

Xem đáp án
594. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm ấu trùng của Anisakinae do ăn loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín:

Cá mòi, cá thu, mựcB. Cá giếc, cá trê

Tôm, cua biểnD. Cá voi

Cá heo.

Xem đáp án
595. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng của Anisakinae tạo nên những hạt bạch cầu toan tính ở:

PhổiB. Não

Ống tiêu hoáD. Da

Thận

Xem đáp án
596. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh ấu trùng Anisakinae dựa vào:

Bệnh cảnh lâm sàng

Nội soi kết hợp sinh thiết ống tiêu hoá tìm ấu trùng

Xét nghiệm máu: bạch cầu toan tính tăng

Chẩn đoán huyết thanh luôn cho kết quả tốt nhất

Xét nghiệm phân tìm trứng.

Xem đáp án
597. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh ấu trùng Anisakinae:

Cắt bỏ u hạt có ký sinh trùng

Thuốc điều trị đặc hiệu là Thiabendazole

Thuốc điều trị đặc hiệu là các thuốc điều trị ung thư

Thuốc điều trị đặc hiệu là Diethylcarbamazin

Thuốc điều trị đặc hiệu là Piperazin

Xem đáp án
598. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng Anisakinae chết ở điều kiện nào sau đây:

Muối cá

Nấu chín cá hoặc đông lạnh -200C trong 24 giờ

Hun khói cá

Đông lạnh cá ở -20C trong 24 giờ

Nấu chín cá hoặc đông lạnh -200C trong 24 giờ hoặc muối cá

Xem đáp án
599. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ chính của sán dây Echinococcus granulosus là:

TrâuB. Bò

ChóD. Cừu

Xem đáp án
600. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ của sán dây Echinococcus granulosus là:

ChóB. Mèo

ChồnD. Động vật ăn cỏ

Hổ

Xem đáp án
601. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt hình thể của Echinococcus granulosus giống với trứng của:

Giun móc chó (Ancylostoma caninum)

Giun đũa chó (Toxocara canis)

Giun đũa người (Ascaris lumbricoides)

Giun tóc người (Trichuris trichiura)

Sán dây người (Toenia)

Xem đáp án
602. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người là vật chủ gì của sán dây Echinococcus granulosus:

Chính

Phụ

Vĩnh viễn

Tạm thời

Chính và phụ tuỳ theo giai đoạn phát triển.

Xem đáp án
603. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sán Echinococcus trưởng thành sống ở cơ quan nào sau đây của chó:

Ruột nonB. Ruột già

GanD. Phổi

Não

Xem đáp án
604. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm trứng của sán dây Echinococcus granulosus do:

Ăn thịt chóB. Ăn rau sống có trứng sán

Ăn thịt bò táiD. Ăn thịt dê tái

Ăn gỏi cá giếc

Xem đáp án
605. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể vật chủ phụ nang sán Echinococcus granulosus tìm thấy những cơ quan sau:

Dưới daB. Dạ dày

Phổi, gan, lách, não, thậnD. Hồi manh tràng

Trực tràng.

Xem đáp án
606. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chó nhiễm sán Echinococcus granulosus do:

Nuốt trứng có sán trong thức ăn

Nuốt trứng sán có trong phân người

Ăn phổi của trâu bò có nang sán

Uống nước ở ao, hồ có ấu trùng sán

Ấu trùng sán xâm nhập qua da.

Xem đáp án
607. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng của bệnh do Echinococcus granulosus ở người biểu hiện:

Đau vùng gan, vàng da

Động kinh, tăng áp lực nội sọ

Ho ra máu, đau ngực

Đau lưng tiểu ra máu

Triệu chứng bệnh tuỳ thuộc vào nơi ký sinh của nang sán: gan, não, phổi, thận, lách, xương...

Xem đáp án
608. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nang sán Echinococcus granulosus tăng trưởng đủ độ có kích thước:

0,1 - 0,5 cmB. 0,6 - 1,0 cm

1,0 - 20 cmD. 21 - 30 cm

31 - 40 cm

Xem đáp án
609. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhân ho hay gắng sức vận động, hoặc khi đang mổ nang sán Echinococcus granulosus có thể vỡ, khi đó các đầu sán phát tán rộng rãi ra các cơ quan khác sau 2 - 5 năm sau bắt đầu có các triệu chứng của nang sán thứ phát:

Đúng

Sai

Xem đáp án
610. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán nang sán Echinococcus granulosus tuyệt đối không được chọc hút nang sán:

Đúng

Sai

Xem đáp án
611. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán bệnh do Echinococcus granulosus dựa vào:

Hình ảnh siêu âm

Hình ảnh XQ

Chọc hút nang sán

Phản ứng ELISA

Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng.

Xem đáp án
612. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Sparganum do ký sinh trùng nào sau đây gây bệnh:

Toxocara canisB. Echinococcus

Diphyllobothrium latum D. Spirometra mansoni

Toenia solium

Xem đáp án
613. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Spirometra mansoni là loại sán dây ký sinh ở:

Chó, mèoB. Trâu, bò

NgựaD. Cừu, dê

Hổ, báo

Xem đáp án
614. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ của Spirometra mansoni là:

CáB. Trâu, bò

Ếch, nháiD. Chó, mèo

Cừu, ngựa

Xem đáp án
615. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm sán dây Spirometra mansoni do:

Đắp thịt ếch lên mắt chữa viêm kết mạc

Ăn gỏi cá giếc

Uống nước có ấu trùng sán

Nuốt trứng sán qua thức ăn

Ăn thịt bò tái

Xem đáp án
616. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sparganum là tên gọi ấu trùng giai đoạn II của sán dây Spirometra mansoni:

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
617. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh do Sparganum gặp ở vị trị nào ở người:

Mắt

Dưới da

Mô dưới màng phổi, phúc mạc bàng quang

Xương

Mắt, dưới da, mô dưới màng phổi, phúc mạc bàng quang.

Xem đáp án
618. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh viêm da do sán máng do loài sán máng nào sau đây gây ra:

Sán máng của gia cầm và loài gặm nhấm

Sán máng người

Sán máng chó mèo

Sán máng trâu bò

Sán máng chuột.

Xem đáp án
619. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trichobilhazia spp. là loài sán máng ký sinh ở tĩnh mạch mạc treo ruột của:

Vịt và chim nước mặn B. Vịt và chim nước ngọt

Vịt và gàD. Trâu, bò

Ngựa, cừu

Xem đáp án
620. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Microbillharzia spp. là loài sán máng ký sinh ở:

Vịt và chim nước mặnB. Vịt và chim nước ngọt

Vịt và gàD. Trâu, bò

Ngựa, cừu.

Xem đáp án
621. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Schistosomatium spp. là loại sán máng ký sinh ở:

NgườiB. Trâu

ChuộtD. Chim

Vịt

Xem đáp án
622. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị viêm da do sán máng do:

Uống nước có ấu trùng lông

Tiếp xúc với nước (tắm sông, tắm biển, làm ruộng...) có ấu trùng lông

Ăn thịt vịt và chim nước ngọt

Ăn thịt vịt và chim nước mặn

Ăn thịt chuột.

Xem đáp án
623. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng viêm da do sán máng:

Ngứa dữ dội

Nỗi sẩn đỏ

Chảy máu kéo dài

Ngứa và viêm mủ kéo dài

Ngứa dữ dội và nổi sẩn đỏ.

Xem đáp án
624. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ trung gian của sán máng Trichobilhazia là:

Cá giếcB. Cyclops

Ốc RadixovataD. Ếch nhái

Tôm cua

Xem đáp án
625. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến triển của bệnh viêm da do sán máng:

Bệnh ngứa kéo dài, không lành nếu không điều trị thuốc đặc hiệu

Chảy mủ kéo dài, lành nếu dùng kháng sinh liều cao, phổ rộng

Nổi nhiều sẩn lan khắp cơ thể và vỡ mủ

Các sẩn ngứa tự lặn sau 1 tuần

Bệnh trị khỏi sau 24 giờ.

Xem đáp án
626. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị viêm da do sán máng:

MetronidazoleB. Albendazole

PraziquantelD. Thiabendazole

Không có thuốc đặc hiệu.

Xem đáp án
627. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh viêm da do sán máng:

Diệt ốc

Bôi dầu rái cá lên da trước khi tiếp xúc với nước

Uống thuốc đặc hiệu

Diệt ốc, bôi dầu rái cá lên da trước khi tiếp xúc với nước

Diệt ốc, uống thuốc phòng bệnh đối với những người làm nghề thường xuyên tiếp xúc với nước.

Xem đáp án
628. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ấu trùng chu du ở da của người chỉ do ấu trùng giun đũa chó mèo gây ra.

Đúng

Sai

Xem đáp án
629. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh ấu trùng giun móc chó mèo chỉ cần đựa vào hình ảnh lâm sàng.

Đúng

Sai

Xem đáp án
630. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng ở người luôn luôn do ấu trùng giun đũa chó mèo gây ra.

Đúng

Sai

Xem đáp án
631. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính có thể tăng hoặc không tuỳ theo thể bệnh.

Đúng

Sai

Xem đáp án
632. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metronidazol là thuốc đặc hiệu điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo.

Đúng

Sai

Xem đáp án
633. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm dịch nảo tuỷ trong bệnh do Angiostrongylus cantonensis có thể tìm thấy giun non.

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack