vietjack.com

690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng có đáp án - Phần 48
Quiz

690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng có đáp án - Phần 48

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ:

Các loại giun tròn ký sinh đường ruột

Các loại giun ký sinh ở người.

Các loại giun ký sinh ở người và thú.

Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh.

Các loại giun ký sinh hoặc không ký sinh ở người.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống.

Tiêu hoáB. Tuần Hoàn .

Thần kinhD. Bài tiết

Sinh dục.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun hình ống là loài:

Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.

Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.

Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt .

Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính.

Có loài lưỡng tính, có loài đơn tính.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:

Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ.

Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơn.

Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đoán.

Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng.

Giúp cho xét nghiệm chọn được kỷ thuật phù hợp.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa.

Người và thú.

Người bệnh và người không bệnh.

Người lành mang mầm bệnh với người không bệnh.

Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất thường.

Sự chu du của giun trong cơ thể người bệnh.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình để chẩn đoán bệnh giun đường ruột.

Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu động ruột.

Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hoá.

Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh đưỡng trong ruột sẽ làm rối loạn hấp thu của ruột.

Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá.

Đúng nếu kết hợp với yếu tố dịch tể.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ascaris lumbricoides là loại giun:

Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường.

có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm.

Hình dáng giống cây roi của người luyện võ.

Kích thước nhỏ như cây kim may.

Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:

Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống.

Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh.

Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống.

Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da.

Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi:

Trứng giun đã thụ tinh.

Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài.

Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng.

Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 ngày.

Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất 20 ngày.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định vị lạc chổ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan sau đây, ngoại trừ:

Ruột thừaB. Ống mật chủ

Gan.D. Ống tuỵ

Lách.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện lâm sàng là:

Rối loạn tiêu hoá.B. Rối loạn tuần hoàn.

Hội chứng Loeffler.D. Hội chứng suy dinh dưỡng.

Hội chứng thiếu máu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng:

Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.

Biểu hiện sự tắc ruột.

Biểu hiện của hội chứng Loeffler.

Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.

Xét nghiệm máu tìm thấy bạch cầu toan tính tăng cao.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides khi:

Có biểu hiện rối loạn tiêu hoá.

Có biểu hiện của tắc ruột.

Người bệnh ói ra giun.

Có suy dinh dưỡng ở trẻ em.

Ở trẻ em có bụng to, xanh xao.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides , biện pháp không thực hiện là:

Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh.

Điều trị hàng loạt, đồng thời cho những người nhiễm giun

Ăn uống đúng vệ sinh.

Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể.

Không dùng phân tươi trong canh tác

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm giun đũa có thể do:

Ăn cá gỏiB. Ăn tôm cua sống

Ăn thịt lợn táiD. Ăn thịt bò tái

Ăn rau quả tươi không sạch

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là:

Đường sinh dụcB. Đường hô hấp

Đường da, niêm mạcD. Đường máu

Đường tiêu hoá

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu:

Đơn giản

Phức tạp

Phải qua nhiều vật chủ trung gian

Phải có môi trường nước

Phải có điều kiện yếm khí

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa trưởng thành ký sinh ở:

Ruột giàB. Đường dẫn mật

Hạch bạch huyếtD. Ruột non

Tá tràng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:

Sinh chất ở ruột (nhũ chấp)B. Dịch mật

MáuD. Dịch bạch huyết

Sinh chất ở ruột và máu.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải:

Xét nghiệm máuB. Xét nghiệm đờm

Xét nghiệm phânD. Xét nghiệm dịch tá tràng

Xét nghiệm nước tiểu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỷ thuật:

Xét nghiệm dịch tá tràngB. Giấy bóng kính

Xét nghiệm phong phú KaTo.D. Cấy phân

Chẩn đoán miễn dịch.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:

Các nước có khí hậu lạnh

Các nước có nền kinh tế đang phát triển

Các nước có khí hậu khô nóng

Các nước có khí hậu nóng ẩm

Câu địa phương chuyên về nghề hầm mỏ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa chu du ngoại trừ:

GanB. Phổi.

Thận.D. Tim.

Ruột non.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa:

Suy dinh dưỡng.B. Bán tắt ruột.

Viêm ruột thưà.D. Rối loạn tiêu hoá.

Đau bụng giun.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua.

Ruột, Gan, Tim, Phổi.B. Ruột, Tim, Gan, Phổi.

Tim, Gan, Ruột, Phổi.D. Tim, Gan, Phổi, Hầu.

Ruột, Tim, Phổi.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng giun đũa đến phổi biểu hiện lâm sàng là:

Rối loạn tiêu hoá.B. Rối loạn tuần hoàn.

Hội chứng Loeffler D. Hội chứng suy dinh dưỡng.

Hội chứng thiếu máu.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa bằng:

Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.

Biểu hiện của sự tắt ruột.

Biểu hiện của Hội chứng Loeffler

Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.

Xét nghiệm máu thấy biến chứng toan tính tăng cao.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trừ:

MebendazoleB. Albendazole

Pyrantel pamoate D.Piperazine

Metronidazole

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những điều kiện sau đây thuận lợi cho sự phát triển của giun đũa, trừ: A.Nhiệt độ nóng và ẩm

Dùng phân tươi để tưới rau, bón ruộng

Trẻ em đùa với đất, cát

Không rữa tay trước khi ăn

Ăn thịt bò chưa nấu chín.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn thắt ở 1/3 trước thân giun đũa cái có ý nghĩa về:

Tiêu hoáB. Sinh dục

Bài tiếtD.Thần kinh

Dinh dưỡng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn tẩy giun đũa định kỳ cần thiết ở những bệnh nhân đã bị giun chui ống mật là:

2 thángB. 4 tháng

5 thángD. 6 tháng

1 năm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại thuốc tẩy giun đũa hiện nay không sử dụng vì gây đọc thần kinh :

PiperazineB. Albendazole

Santonine D. Mebendazole

Pirantel pamoate

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở người lớn cao hơn ở trẻ em

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở thôn quê cao hơn ở thành phố

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguyên nhân gây nên giun đũa lạc chỗ là thiếu thức ăn.

Đúng

Sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa lợn nhiễm vào người thường ký sinh ở gan

Đúng

Sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạch cầu ái toan trong bệnh giun đũa có tỷ lệ cao nhất khi giun đũa đã trưởng thành

Đúng

Sai (ấu trùng)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun đũa phát triển nhanh ở môi trường hiếm khí

Đúng

Sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng giun đũa có thể bị hỏng trong dung dịch thuốc tím với nồng độ khử trùng

Đúng

Sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tẩy giun đũa tốt nhất là thuốc có nồng độ cao trong máu.

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack