556 câu hỏi
Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm.
Hình bầu dục, có vỏ mỏng, bên trong phôi bào phân chia nhiều thuỳ.
Hình bầu dục, vỏ dày, xù xì, bên ngoài là lớp albumin.
Hình cầu, vỏ dày, có tia.
Hình bầu dục, hơi lép một bên, bên trong có sẵn ấu trùng.
Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút.
Trichuris trichiura trưởng thành có dạng:
Giống như sợi tóc, thon dài, mảnh.
Giống như sợi chỉ rối.
Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to, phần đầu nhỏ.
Giống như cái roi, phần đầu to, phần đuôi nhỏ.
Giống như cái kim may với phần đuôi nhọn như mũi kim.
Khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura, triệu chứng lâm sàng thường thấy:
Đau bụng và có cảm giác nóng rát ở vùng thượng vị.
Tiêu chảy giống lỵ.
Sa trực tràng.
Đau vùng hố chậu phải do giun chui ruột thừa.
Ói ra giun.
Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào:
Người bệnh có biểu hiện hội chứng lỵ trên lâm sàng.
Xét nghiệm máu thấy bạch cầu toan tính tăng cao.
Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy trứng trong phân.
Người bệnh có biểu hiện thiếu máu.
Người bệnh có biểu hiện sa trực tràng.
Chẩn đoán xác định người bệnh Trichuris trichiura dựa vào:
Xét nghiệm máu thấy hồng cầu giảm, bạch cầu toan tính tăng.
Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật trực tiếp và phong phú.
Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật Graham.
Cấy phân bằng kỹ thuật cấy trên giấy thấm.
Đau bụng và tiêu chảy giống lỵ.
Người bị nhiễm Trichuris trichiura do:
Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.
Nuốt phải trứng giun mới đẻ có trong nước uống.
Nuốt phải trứng giun còn đủ 2 nút nhầy.
Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng.
Nuốt phải trứng giun đã thụ tinh.
Đường xâm nhập của giun tóc vào cơ thể là:
Đường tiêu hoá.B. Da.
MáuD. Hô hấp
Sinh dục
Giun tóc trửơng thành ký sinh ở:
Ruột giàB. Ruột non
Đường mậtD. Đường bạch huyết
Tá tràng.
Người bị nhiễm giun tóc có thể do:
Ăn thịt bò tái.B. Ăn tôm cua sống
Ăn thịt lợn tái.D. Ăn cá gỏi.
Ăn rau sống, trái cây.
Giun tóc có chu kỳ thuộc kiểu chu kỳ:
Đơn giảnB. Phức tạp
Phải có điều kiện yếm khíD. Cần môi trường nước.
Cần có 2 vật chủ.
Trong điều trị giun tóc có thể dùng thuốc:
Quinin.B. Diethyl Carbamazine.
Albendazole.D. Yomesan
Fansidar
Thức ăn của giun tóc là:
Dưỡng chất trong ruột. B. Máu.
Bạch huyết.D. Mật.
Tinh bột.
Phòng bệnh giun tóc cần làm những điều nầy, ngoại trừ:
Không ăn thịt bò tái.
Rữa tay trước khi ăn, sau khi đi cầu.
Không ăn rau sống.
Không phóng uế bừa bải. E.Tiêu diệt ruồi.
Số lượng máu giun tóc hút hằng ngày:
0,02ml/con/ngày.B. 0,12ml/con/ngày.
0,2ml/con/ngàyD. 0,05ml/con/ngày
0,005ml/con/ngày.
Vị trí ký sinh bình thường của giun tóc là:
Dạ dàyB. Tá tràng
Hổng tràngD. Hồi tràng
Manh tràng
Thời gian từ lúc người nuốt trừng giun tóc đến lúc phát triễn thành giun trưởng thành trong ruột là:
60-75 ngàyB. 55-60 ngày
30-45 ngàyD. 20-25 ngày
Khoảng 2 tuần
Người bị nhiễm giun tóc ít tháng không gây triệu chứng nhưng trường hợp nặng có thể có triệu chứng :
- Thiếu máu nhược sắt
- Tiêu chảy giống lỵ
- Sa trực tràng
B Sai
Đúng
Trong cơ thể người giun tóc có chu kỳ phát triển giống giun móc nhưng giun tóc không sống ở tá tràng mà chỉ sống ở đại tràng.
Đúng
sai
Giun đũa và giun tóc có cách phòng bệnh giống nhau.
Đúng
sai
Giun tóc có thể gây chết người .
Đúng
sai
Nhiệt độ thích hợp nhất để trứng giun tóc phát triển đến giai đoạn có ấu trùng là:
Nhiệt độ từ 100C -150CB. Nhiệt độ từ 150C -200C
Nhiệt độ từ 200C -250CD. Nhiệt độ từ 250C -300C
Nhiệt độ từ 300C -350C
Khả năng chịu đựng với ở môi trường bên ngoài của trứng giun tóc có ấu trùng giống như trứng giun tóc chưa có ấu trùng
Đúng
Sai
Tỷ lệ người bị bệnh giun tóc ở đồng bằng cao hơn ở miền núi
Đúng
Sai
Ở ngoại cảnh, thời gian cần thiết để trừng giun tóc phát triễn tới giai đoạn có ấu trùng (khoảng 90%) là:
5 - 10 ngàyB. 11-16 ngày
17 - 30 ngàyD. 40-50 ngày
> 50 ngày
ăn rau sống, người ta có thể nhiễm các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:
Giun đũaB. Amip lỵ
Giardia lambliaD. Trichomonas Vaginalis
Giun tóc
Tỷ lệ nhiễm giun tóc ở trẻ em cao hơn ở người lớn
Đúng
Sai
Ngoài vị trí ký sinh ở đại tràng giun tóc cũng có thể ký sinh ở trực tràng
Đúng
Sai
Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể là:
Trên 20 nămB. Từ 10 - 15 năm
Từ 4 - 5 nămD. Từ 5 - 6 năm
1 năm
Phần đầu mảnh như sợi tóc, phần đuôi phình to, đó là đặc trưng của:
Giun kimB. Giun đũa
Giun tócD. Giun móc
Trichomonas
Yếu tố quan trọng nhất ảnh huởng đến tỷ lệ nhiễm giun tóc ở nước ta
Dùng phân bắc chưa ủ kỷ bón hoa màu
Cường độ nắng
Số giờ nắng
Độ ẩm của đất
Vệ sinh cá nhân.
Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc:
Phân.B. Máu
X quang phổi.D. Nước tiểu.
Đàm.
Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong một ngày:
Giun móc nhiều hơn giun mỏ.
Giun móc ít hơn giun mỏ.
Giun móc bằng như giun mỏ.
Giun móc: 0,02ml/con/ngày.
Giun mỏ 0,2ml/con/ngày.
Người là ký chủ vĩnh viễn của:
Ancylostoma duodenale và Necator americanus
Ancylostoma braziliense và Necator americanus.
Ancylostoma caninum và Necator americanus
Ancylostoma braziliense và A. duodenale
Ancylostoma braziliense và Ancylostoma caninum .
Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh:
Môi trường nước như ao hồ.
Đất xốp, cát, nhiệt độ cao, ẩm.
Môi trường nước, nhiệt độ từ 250C đến 300C.
Bóng râm mát.
Vùng nhiều mưa.
Yếu tố dịch tễ thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc:
Không có công trình vệ sinh hiện đại
Thói quen đi chân đất của người dân.
Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao.
Vùng đất sét cứng
Thói quen ăn uống
Ở Việt Nam, vùng có tỷ lệ nhiễm giun móc cao thường là:
Nơi có thói quen sử dụng cầu tiêu, ao cá.
Nông trường mía, cao su.
Các thành phố, đô thị.
Cư dân sống vùng sông nước.
Tỷ lệ nhiễm cao ở ở tất cả các tỉnh thành.
Trình tự biểu hiện lâm sàng tương ứng với giai đoạn phát triển của giun móc:
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
Giun ở ruột gây tắc ruột.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.
Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.
Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi không có triệu chứng lâm sàng vì quá ít.
Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler.
Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên tim gây suy tim.
Ấu trùng thực quản phình của giun móc được hình thành.
Ở ruột non từ trứng do giun cái đẻ trong ruột.
Do giun cái đẻ ra ấu trùng ở ruột non.
Từ trứng giun móc ở ngoại cảnh.
Ở ruột non, từ trứng do người nuốt vào.
Từ ấu trừng thực quản hình ống ở ngoại cảnh.
Kết quả xét nghiệm soi phân tươi trả lời: "Tìm thấy ấu trùng I của giun móc", kết quả này :
Không chấp nhận vì không bao giờ thấy ấu trừng giun móc trong bệnh phẩm soi tươi.
Có thể chấp nhận nếu phân đã để trên 24 giờ mới xét nghiệm và xét nghiệm viên rất có kinh nghiệm.
Đúng vì ấu trùng I giun móc bình thường được hình thành ở ruột non.
Sai vì ấu trùng I giun móc chỉ lưu thông trong máu ký chủ.
Đúng vì trong khi thực tập có quan sát thấy ấu trùng I trong tiêu bản phân.
Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc nặng và kéo dài:
Thiếu máu nhược sắc
Thiếu máu ưu sắc.
Viêm tá tràng đưa đến loét tá tràng.
Viêm tá tràng đưa đến ung thư tá tràng.
Suy tim không thể bồi hoàn.
Suy tim trong bệnh giun móc nặng có tính chất.
Bệnh lý thực thể của tim, có khả năng bồi hoàn.
Bệnh lý thực thể của tim, không có khả năng bồi hoàn.
Bệnh lý cơ năng của tim, có khả năng bồi hoàn.
Bệnh lý cơ năng của tim, không có khả năng bồi hoàn.
Bệnh tim bẩm sinh phát triển khi nhiễm giun.
Diệt được giun móc trong ruột là giải quyết được.
-Tình trạng thiếu máu.
-Tình trạng suy tim.
-Tình trạng rối loạn tiêu hoá,
Đúng
Sai.
Giun móc/mỏ trưởng thành ký sinh ở:
Ở manh tràngB. Ở tá tràng
Đường bạch huyếtD. Đường mật
Hệ tuần hoàn.
Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do:
Muổi đốtB. Ăn phải trứng giun.
Mút tay.D. Đi chân đất.
Ăn cá gỏi.
Thức ăn của giun móc/mỏ trong cơ thể là:
MáuB. Dịch mật
Dịch bạch huyếtD. Sinh chất ở ruột
Protein
Trong điều trị bệnh giun móc/mỏ có thể dùng:
DECB. Quinin
MebendazoleD. Metronidazole
Piperazine
Mỗi con giun móc mỗi ngày hút một lượng máu là:
0,2ml.B. 0,02ml.
2ml.D. 0,002ml.
0,12ml.
Chu kỳ của giun móc thuộc kiểu chu kỳ:
Đơn giản.
Phức tạp.
Cần có vật chủ trung gian.
Không cần giai đoạn ngoại cảnh
Giai đoạn ngoại cảnh giống chu kỳ giun đũa.
Nêu thứ tự cơ quan nội tạng của người mà ấu trùng giun móc đi qua:
Gan, Tim, Phổi.B. Tim, Gan, Phổi, Hầu.
Ruột, Tim, Phổi.D. Gan, Tim, Phổi, Hầu.
Tim, Phổi, Ruột.
Thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm giun móc chủ yếu là do:
Giun móc hút máu.
Giun móc làm chảy máu do chất chống đông.
Do độc tố giun móc
Do giun lấy dưỡng chất.
Do ức chế tuỷ xương
Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong ngày:
Giun móc: 0,2ml máu/con/ngày nhiều hơn giun mỏ: 0,02ml máu/con/ngày
Giun móc ít hơn giun mỏ
Giun móc bằng như giun mỏ
Chỉ có giun móc gây tiêu hao máu
Chỉ có giun mỏ gây tiêu hao máu
Nghề nghiệp có nguy cơ nhiễm giun móc cao hơn:
Công nhân hầm mỏ và nông dân trồng lúa ruộng khô.
Ngư dân đánh cá.
Nông dân trồng lúa nước.
Người làm nghề trông hoa cây cảnh.
Bác sĩ thú y.
Tuổi thọ của giun móc cao hơn tuổi thọ giun đũa
B Sai.
Đúng
Giun móc ở người có thể gây xuất huyết cấp tính nặng , gây tử vong.
B Sai.
Đúng
Trứng giun móc có thể nở ra ấu trùngở tá tràng rồi phát triển thành con trưởng thành.
B Sai.
Đúng
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh thường có khuynh hướng đi lên cao
B Sai.
Đúng
Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh có thể bị tiêu diệt bằng nước muối
B Sai.
Đúng
Giun móc có thể gây hội chứng Loeffler
B Sai.
Đúng
Ấu trùng giun móc có thể sống và phát triển qua nhiều thế hệ ở ngoại cảnh khi chưa gặp ký chủ thích hợp.
B Sai.
Đúng
Ấu trùng giun móc và giun mỏ đều có thể xâm nhập vào người qua đường tiêu hoá.
B Sai.
Đúng
Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của :
Ancylostoma duodenaleB. Necator americanus
Trichuris trichiuraD. Ascaris lumbricoides
Enterobius vermicularis
Đường lây nhiễm giun kim phổ biến nhất ở trẻ em :
Ấu trùng chui qua da.
Uống nước lả.
Nhiễm trứng giun qua áo quần chăn chiếu đồ chơi.
Ăn rau quả sống
Ăn thịt lợn sống.
Chẩn đoán xét nghiệm trứng giun kim phải dùng kỹ thuật:
Cấy phân.B. Xét nghiệm dịch tá tràng
Xét nghiệm phong phú D. Giấy bóng kính dính
Phương pháp Kato.
Chu kỳ ngược dòng của giun kim:
Giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
Ấu trùng giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
Trứng giun kim theo gió bụi vào miệng.
Ấu trùng giun kim nở ra ở hậu mônđi lên manh tràng.
Giun kim ở ngoại cảnh vào hậu môn lên ruột già.
Phòng bệnh giun kim không cần làm điều này:
Ăn chín, uống sôi.
Không mặc quần không đáy cho trẻ em.
Cắt móng tay.
Không ăn thịt bò tái.
Tẩy giun kim cho tập thể.
Giun kim sống ở:
Ruột già.B. Ruột non.
Tá tràng.D. Vùng hồi manh tràng.
Trực tràng.
Giun kim không gây tác hại nầy:
Tắt ruột.
Rối loạn tiêu hoá.
Ngứa hậu môn.
Giun kim lạc chỗ vào cơ quan sinh dục.
Dị ứng.
Thuốc điều trị giun kim:
Mebendazole.B. Niclosamide.
Praziquantel.D. Fansidar
Quinacrine
Tuổi thọ của giun kim:
1 năm.B. 6 tháng.
3-4 tháng.D. 1-2 tháng
2 năm.
Giun kim cái thường đẻ trứng ở:
Tá tràng.B. Trực tràng.
Ruột non.D. Ruột già.
Hậu môn.
Để chẩn đoán bệnh giun kim, người ta dùng kỹ thật giấy bóng kính dính vào
Bất kỳ thời điểm nào
Buổi sáng sau khi trẻ thức đậy
Buổi sáng sau khi trẻ đã làm vệ sinh thân thể
Buổi trưa
Buổi chiều
Vị trí ký sinh bình thường của giun kim là:
Dạ dày B. Tá tràng
Hỗng tràng D. Hồi tràng
Manh tràng
Giun kim chủ yếu đẻ trứng :
Vào ban đêm, ở rìa hậu môn nên thường gây ngứa hậu môn
Đẻ ban ngày, sau khi đẻ, giun cái chết
Tuỳ theo lúc mà có thể đẻ ban đêm hoặc ban ngày
Vào ban đêm ngay trong lòng ruột
Vào ban ngày ngay trong lòng ruột
Bệnh giun kim lây lan do
Khí hậu nóng ẩm
Không ăn chín, uống sôi
Không có hố xí hợp vệ sinh
Do ý thức vệ sinh kém
Do ý thức vệ sinh cá nhân kém
Độ tuổi nhiễm giun kim nhiều nhất là
Trẻ tuổi cấp mộtB. Tre ítuổi nhà trẻ, mẫu giáo
Học sinh cấp 2 D. Người độ tuổi lao động
Người già
Phương pháp xét nghiệm để chẩn đoán giun kim là:
Xét nghiệm phân trực tiếp
Kỹ thuật KaTo
Kỹ thuật Willis
Kỹ thuật giấy bóng kính dính
Cấy phân
Trứng giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ
Có kích thước 50-30(m)
Vỏ dày, trong suốt, hình bầu dục hơi lép một bên
Trứng đẻ ra có phôi bào phân chia 2-8 thuỳ
Trứng đẻ ra đã có sẵn ấu trùng bên trong trứng
Trứng giun kim đề kháng với ngoại cảnh yếu.
Nhiễm giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ:
Phát tán ra ngoài qua động tác gãi hậu môn, giũ quần áo, chăn chiếu
Trẻ tuổi nhà trẻ mẫu giáo tỷ lệ nhiễm cao
Dễ dàng gây tái nhiễm
Có thể dự phòng không cần điều trị
Tẩy giun định kỳ
Giun kim cái sau khi đẻ hết trứng, tử cung lộn ra ngoài và chết
Đúng
Sai
Thời gian người nuốt phải trứng giun kim vào ruột đến khi phát triễn thành giun trưởng thành cần khoảng thời gian 3-4 tuần.
Đúng
Sai
Ở các bé gái, viêm âm hộ, âm đạo thường do
Giun đũaB. Giun móc
Giun kimD. Giun tóc
Giun mỏ
Giải quyết tốt khâu “xử lý phân hợp vệ sinh” là có thể phòng ngừa các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:
Giun đũaB. Giun móc
Giun tócD. Giun kim
Amip lỵ
Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở
Trẻ em suy dinh dưỡng
Trẻ em vệ sinh kém
Trẻ ở mọi lứa tuổi
Trẻ em tuổi mẫu giáo
Trẻ em suy dinh dưỡng dạng phù
Trứng giun kim ở ngoại cảnh nở thành ấu trùng sau:
3 đến 5 giờB. 6 đến 8 giờ
9 đến 12 giờD. sau 24 giờ
Giun kim lây truyền theo những cơ chế sau ngoại trừ:
Tự nhiễm
Nhiễm ngược dòng
Nhiễm trực tiếp qua thức ăn, bụi bặm
Nhiễm qua đồ chơi trẻ em
Ăn gỏi cá
Điều trị bệnh giun kim
Điều trị hàng loạt cho tập thể
Chỉ đơn thuần dựa vào các biện pháp vệ sinh cá nhân
Chỉ cần ăn chín uống sôi.
Phòng bệnh giun kim cần tiến hành với tính cách tập thể và giáo dục vệ sinh cá nhân
Đúng
Sai
Sự lan tràn của bệnh giun kim không phụ thuộc vào tình hình vệ sinh cá nhân
Đúng
Sai
Trẻ em không cho mút tay, không cho mặc quần thủng đáy sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm giun kim
Đúng
Sai
Trứng giun kim hỏng trong vài phút ở nhiệt độ 600 C
Đúng
Sai
Các loài giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết người do muỗi truyền là:
Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori
Wuchereria bancrofti, Loa loa, Orchocerca volvalus
Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa
Brugia malayi, Dracunculus medinensis, Loa loa
Wuchereria bancrofti, Brugia timori, Dracunculus medinensis.
Kích thước của ấu trùng giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
(10-20) m × 40 m
(25-30) m × 40 m
(127-320) m × (4-10) m
(12-30) m × (4-10) m
(127-320) m × (15-20) m
Loài muỗi nào sau đây là vecteur của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti:
Aedes, Mansoni, Anopheles
Anopheles, Aedes, Culex
Mansoni, muỗi cát, Culex
Anopheles, muỗi cát, Aedes
Mansoni, Culex, Aedes
Giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết và đẻ ra ấu trùng:
Đúng
Sai
Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào giờ nào sau đây trong ngày:
1 - 5 giờB. 6 - 12 giờ
13 - 17 giờD. 18 - 20 giờ
21 - 24 giờ
Trong cơ thể vecteur, ấu trùng giun chỉ lột xác bao nhiêu lần:
1 lầnB. 2 lần
3 lầnD. 4 lần
5 lần
Ấu trùng giun chỉ tập trung ở đâu trong cơ thể muỗi trước khi lên vòi muỗi:
Dạ dàyB. Tuyến nước bọt
Cơ ngựcD. Cơ chân
Gan
Thời gian ấu trùng giun chỉ phát triển trong cơ thể muỗi:
1 - 3 ngàyB. 4 - 7 ngày
8 - 35 ngàyD. 36 - 60 ngày
8 - 35 ngày phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm môi trường.
Thời gian để ấu trùng giun chỉ phát triển thành con trưởng thành trong cơ thể người:
1 - 2 thángB. 2 - 3 tháng
3 - 18 thángD. 18 - 24 tháng
Trên 24 tháng
Vật chủ chính của giun chỉ là:
NgườiB. Muỗi
KhỉD. Chó
Lợn
Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti phổ biến ở:
Châu Á, châu Âu, châu Phi
Châu Á, châu Phi, châu Mỹ
Châu Á, châu Âu, châu Mỹ
Chỉ ở châu Á
Chỉ ở châu Phi.
Nguồn bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
Người lành mang ấu trùng
Người bệnh mang ấu trùng
Muỗi mang ấu trùng
Khỉ mang ấu trùng
Muỗi hoặc người mang ấu trùng
Thời gian ủ bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
1 thángB. 2 tháng
3 thángD. 24 tháng
36 tháng
Các triệu chứng đầu tiên của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti biểu hiện là
Sốt phát ban, phù toàn thân, viêm hạch
Sốt phát ban, phù cục bộ, viêm hạch
Sốt cao co giật, phù chân voi, viêm hạch
Không sốt, phù toàn thân, viêm phổi
Không sốt, phù chân voi, phù sinh dục
Các triệu chứng của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 3 - 7 năm bị nhiễm bệnh là:
Sốt kéo dài, viêm hạch bạch huyết
Phát ban ở chi dưới, viêm hạch bạch huyết
Đái máu hoặc bạch huyết
Dãn mạch bạch huyết dưới da hoặc ở sâu: gây đái bạch huyết hoặc đái máu, chướng bụng bạch huyết, bạch huyết ở da và dưới da dãn và sần sùi.
Viêm cơ quan sinh dục và các hạch bạch huyết ở chi dưới.
Biểu hiện của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 10 năm nhiễm bệnh là:
Phù các bộ phạn cơ thể: chủ yếu ở chân và cơ quan sinh dục
Đau bụng, rối loạn tiêu hoá kéo dài
Gan, lách to
Viêm loét nhiều hạch bạch huyết
Phù cơ quan sinh dục.
Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti, bộ phận cơ thể thường bị phù to là:
Ngực, vúB. Tay, vú
Chân, bộ phận sinh dụcD. Mặt, bộ phận sinh dục
Chỉ bộ phận sinh dục.
Chẩn đoán bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti dựa vào:
Triệu chứng lâm sàng: phù chân voi
Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con ấu trùng giun chỉ
Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con giun chỉ trưởng thành
Xét nghiệm phân trực tiếp tìm trứng giun
Xét nghiệm phân phong phú tìm trứng giun.
Để chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết tại cộng đồng người ta dùng:
Test Diethylcarbamazine (DEC) liều 4mg/kg duy nhất
Test DEC liều 15mg/kg duy nhất
Test DEC liều 4mg/kg x 3 ngày liên tiếp
Phản ứng nội bì với kháng nguyên giun chỉ
Xét nghiệm phân hàng loạt tìm trứng.
Ngoài DEC (Diethycarbamazine) thuốc nào sau đây có thể lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:
MebendazoleB. Albendazole
DiethycarbamazineD. Praziquantel
Levamisole
Kỹ thuật lấy máu tìm ấu trùng giun chỉ bạch huyết:
Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu đàn.
Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu dày
Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu đàn
Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu dày
Lấy máu ngoại vi vào ban đêm, làm cả giọt máu đàn và giọt máu dày.
Phòng bệnh giun chỉ bạch huyết:
Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh
Điều trị người bệnh
Điều trị hàng loạt tại cộng đồng
Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị người bện
Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị hàng loạt tại cộng đồng
Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia malayi:
122 m.B. 222 m
322 mD. 422 m
522 m
Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia timori:
110 mB. 210 m
310 mD. 410 m
510 m
Bệnh do Brugia malayi lưu hành ở:
Trung Quốc, Việt Nam, Lào
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
Trung Quốc, Campuchia, Lào
Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á.
Vecteur của giun chỉ Brugia malayi là:
Aedes, Mansoni, AnophelesB. Mansoni, Anopheles, Culex
Mansoni, Aedes, CulexD. Mansoni, Anopheles, Aedes
Muỗi cát, Anopheles, Aedes
Vecteur của giun chỉ Brugia timori là:
AnophelesB. Aedes
CulexD. Mansoni
Muỗi cát
Giun chỉ Brugia timori thường gây bệnh giun chỉ nặng như apxe da, để lại sẹo, sau khi điều trị ấu trùng chết gây phản ứng nặng cho ký chủ:
Đúng
Sai
Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào buổi sáng sớm khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.
Đúng.
Sai.
Chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết chỉ cần dựa vào triệu chứng phù chân voi.
Đúng.
Sai.
Chu trình không sinh bệnh của E.histolytica có thể chuyển thành chu trùnh sinh bệnh gây bệnh lỵ amip khi bệnh nhân bị giảm sức đềkháng cơ thể.
Đúng
Sai.
Entamoeba coli là một đơn bào.
Không gây bệnh sống hoại sinh trong ruột già.
Gây bệnh kiết lỵ.
Gây tiêu chảy xen kẻ với bón.
Gây vàng da, tắc mật.
Viêm đại tràng mạn.
Bào nang Entamoeba coli là .
Thể lây lan.
Gây bệnh tiêu chảy.
Gây bệnh khi có điều kiện thuận lợi.
Gây bệnh kiết lỵ.
Gây bệnh ở trẻ nhỏ suy dinh dưỡng.
Thực phẩm của E. coli là:
Hồng cầu.B. Vi khuẩn cặn bã trong ruột.
Không cần thực phẩm.D. Chất tiết của tế bào.
Dưỡng chất trong ruột non.
Sự hiện diện của bào nang E.coli trong môi trường :
Không đáng quan tâm vì không gây bệnh
Báo hiệu dịch không xãy ra.
Cho biết môi sinh không đáng lo ngại .
Nói lên tình trạng ô nhiễm môi sinh.
Là chỉ số đánh giá dịch bệnh.
E.histolytica thường gây abces ở :
Ruột non. B. Gan.
Não.D. Phổi
Lách.
Ở Việt Nam, loại đơn bào nguy hiểm nhất trong số các loại sau là:
Entamoeba harmaniB. Balantidium coli.
Trichomonas vaginalis D. Entamoeba histolytica.
Entamoeba coli.
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica :
Sống được ở nhiệt độ ngoài trời.
Dễ bị huỷ hoại bởi nhiệt độ bên ngoài cơ thể.
Có nhân thể ở giữa nhân, không có chân giả.
Là thể gây nhiễm.
Có thể lây từ người này sang người khác.
Người bị nhiễm Entamoeba histolytica :
Luôn luôn có biểu hiện lâm sàng rõ rệt.
Không bị bệnh gì cả.
Là người mang mầm bệnh và phát bệnh khi có điều kiện thuận lợi .
Chỉ là người mang mầm bệnh.
luôn gây ap xe gan amip.
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica:
Không gây bệnh.
Gây bệnh cấp, có khả năng trở thành mạn tính khi có biến chứng.
Luôn luôn có biến chứng.
Gây bệnh hàng loạt.
thường gây dịch chủ yếu ở trẻ em.
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica:
Chỉ sống vô hại trong lòng ruột. B. Gây vết loét ở ruột già.
Gây vết loét ở tá tràng.D. Sống ở ruột non.
Sống ở dạ dày.
Bào nang của Entamoeba histolytica nhiễm vào người :
Qua đường tiêu hoá.
Qua đường hô hấp.
Qua đường da.
Do ruồi là vecteur truyền bệnh cho người
Do ruồi là vật chủ trung gian truyền bệnh.
Khi xét nghiệm tìm thể hoạt động của Entamoeba histolytica :
Phải cấy bệnh phẩm.
Quan sát trực tiếp là đủ.
Phải tiêm truyền qua thú.
Làm phương pháp tập trung.
Phải làm phương pháp Kato - Katz.
Entamoeba histolytica là đơn bào có khả năng:
Gây bệnh có thể lan rộng, nhiều người mắc cùng lúc.
Bệnh bao giờ cũng có sốt.
bệnh phát lẻ tẻ không thành dịch.
Biến chứng không có.
Gây bệnh thường gặp nhất là trẻ em.
Đối với Entamoeba histolytica, khi xét nghiệm bệnh phẩm cần phải:
Không để lâu quá 2 giờ.
Cấy bệnh phẩm vào môi trường cấy.
Dùng nước muối bão hoà để tập trung KST.
Làm kỹ thuật Bauermann.
Bảo quản lạnh nếu chưa làm kịp.
Trong các phương pháp chẩn đoán abces gan do amip sau đây. Phương pháp nào cho kết quả chính xác nhất:
Chụp X-Quang.B. Công thức bạch cầu.
Chụp hình gan lấp lánh.D. Chọc hút mủ dưới siêu âm.
Xét nghiệm phân tìm kén amip.
Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của amip.
Động vật đơn bào
Di chuyển bằng chân giả
Di chuyển bằng roi
Dinh dưỡng bằng cách nuốt thức ăn
Di chuyển bằng lông.
Loài nào sau đây không phải là amip sống ở ruột
E. histolyticaB. E. coli
E. gingivalisD. E. harmani
Endolimax nana
Loại đơn bào nào sau đây không phải là amip.
E. histolyticaB. E. harmani
Endolimax nanaD. Trichomonas hominis
Dientamoeba
Thể nào sau đây của E. histolytica gây lỵ amip.
Thể hoạt động bé
Thể hoạt động lớn
Thể bào nang
Thể hoạt động chưa ăn hồng câù.
Thể hoạt động ăn hồng câù
histolytica phát triển theo
Chu trình trực tiếp
Chu trình gián tiếp
Chu trình tự nhiên
Chu trình tự do trong đất
Tuỳ theo điều kiện môi trường mà có chu trình thích hợp.
Tính chất phân của lỵ amip là:
Phân lỏng, màu nước rữa thịt
Phân nhầy máu, mủ
Số lần đi cầu 20-40 lần trong ngày
Số lần đi cầu 5-15 lần trong ngày
Tuỳ theo cơ địa của bệnh nhân
Triệu chứng nào sau đây không phải của lỵ amip
Bệnh khởi phát lẻ tẻ
Tiến triển cấp tính
Thường không gây sốt
Biến chứng dễ xãy ra
Soi phân thấy thể amip hoạt động ăn hồng cầu
Triệu chứng nào sau đây là của lỵ amip
Thường mắc phải hàng loạt
Diễn tiến cấp tính
Có hội chứng nhiễm trùng nặng
Phân nhầy, máu mủ
Cấy phân để chẩn đoán
Bệnh amip nếu có sốt thì nên nghĩ đến
Hội chứng lỵ amipB. Thể bệnh bán cấp
Thể ác tínhD. Abces gan amip
U amip
Vị trí apxe gan thường gặp là
Thuỳ trái ganB. Thuỳ phải mặt trước
Thuỳ phải mặt sauD. Thuỳ phải sát cơ hoành
Thuỳ trái mặt sau.
Đối với bệnh lỵ amip thuốc thường dùng hiện nay để diêtj thể hoạt động là
MebendazoleB. Metronidazole
EmetinD. Yomesan
Humatin
Để chẩn đoán bệnh nhân bị lỵ amip, khi xét nghiệm phân tìm thấy
Thể hoạt động ăn hồng cầu
Thể hoạt động bé chưa ăn hồng cầu
Thể bào nang
Thể bào nang nhưng có rối loạn tiêu hoá.
Thể bào nang với số lượng lớn.
Triệu chứng nào sau đây là đặc trưng của 1 bệnh lỵ amip
Đau toàn ổ bụng
Đau quặn dọc khung đại tràng, kèm theo đi cầumót rặn nhiều lần, trên 30 lần trong ngày
Phân nhầy máu
Bệnh nhân sốt cao, mất nước
Bệnh khởi phát thành dịch
Ba biểu hiện chính của bệnh gây ra do Giardia lamblia:
Đi chảy, thiếu máu, suy dinh dưỡng
Đi chảy, đau bụng, sình bụng
Thiếu máu, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể
Suy dinh dưỡng, trí tuệ phát triển chậm, đau bụng đi chảy
Đau bụng, sình bụng, suy dinh dưỡng
Giardia lamblia sống ở
Manh tràng, hồi tràngB. Tá tràng, manh tràng
Tá tràng, hổng tràngD. Hổng tràng và hồi tràng
Ruột non và ruột già
Trichomonas vaginalis thường gặp ở
Trẻ em nhỏB. Phụ nữ lứa tổi sinh đẻ
Phụ nữ mãn kinhD. Nam giới
Đường tiết niệu nam
Đơn bào thường gây suy dinh dưỡng và thiếu máu ở trẻ em
Entamoeba coliB. Entamoeba histolytica
Trichomonas intestinalis D. Giardia lamblia
Balantidium coli
Đơn bào di chuyển bằng roi
Entamoeba coliB. Entamoeba histolytica
Balantidium coliD. Giardia lamblia
Plasmodium
Đơn bào di chuyển bằng lông
Entamoeba coliB. Entamoeba histolytica
Balantidium coliD. Giardia lamblia
Plasmodium
Chẩn đoán Giardia lamblia
Xét nghiệm phân trực tiếp
Phương pháp miễn dịch
Phương pháp xét nghiệm phân phong phú Williss
Phương pháp lắng cặn
Nuôi cấy
Chẩn đoán Trichomonas vaginalis
Xét nghiệm phân trực tiếp
Phương pháp miễn dịch
Phương pháp xét nghiệm phân phong phú Williss
Xét nghiệm khí hư
Xét nghiệm dịch tá tràng
Chẩn đoán Balantidium coli
Xét nghiệm phân trực tiếpB. Phương pháp phong phú
Xét nghiệm dịch tá tràngD. Phương pháp miễn dịch
Xét nghiệm khí hư
Lây nhiễm của Trichomonas vaginalis
Qua đường sinh dụcB. Qua đường tiêu hoá
Qua đường tiêm chíchD. Qua muỗi đốt
Qua da
Lây nhiễm của Giardia lamblia
Qua đường sinh dục B. Qua đường tiêu hoá
Qua đường tiêm chíchD. Qua muỗi đốt
Qua da
Lây nhiễm của Balantidium coli
Qua đường sinh dục B. Qua đường tiêu hoá
Qua đường tiêm chíchD. Qua muỗi đốt
Qua da
Trùng lông ký sinh ở
Đại tràngB. Ruột non
Cuối ruột non và manh tràngD. Đường sinh dục
Đường tiết niệu
Để tìm kén các loại đơn bào đường tiêu hoá nên
Nhuộm bằng GiemsaB. P xét nghiệm phân phong phú
Nhuộm bằng Lugol képD. Phương pháp KaTo
Phương pháp miễn dịch
Phụ nữ có khí hư có thể do các tác nhân sau trừ :
Trichomonas intestinalisB. Trichomonas vaginalis
Candia albicansD. Vi khuẩn
Khí hư sinh lý.
Trùng roi thìa Giardia lamblia gây ra các tác hại sau đây trừ:
Viêm ruột xuất tiết
Trong phân có máu, nhầy
Không hấp thu được sinh tố B12 và acid folic
Trẻ em chán ăn, sình bụng
Không hấp thu được đường, mỡ thịt
Trùng roi âm đạo có mặt ở các nơi này trừ
Bể thậnB. Niệu đạo
Tiền liệt tuyến D. Túi mật
Bàng quang
Nhiễm trùng roi thìa là do
E ăn thịt bò sống
ăn phải thể hoạt động của trùng roi thìa
ăn phải bào nang của trùng roi thìa
do chuột cắn
do muỗi đốt
Nhiễm trùng lông đại tràng Balantidium coli là do
ăn phải thể hoạt động của B.coli
ăn phải bào nang của B.coli
do lợn bị nhiễm B.coli cắn
ăn thịt lợn nhiễm B.coli
Balantidium coli vào người qua da
Ruồi có thể là vật chủ trung gian truyền bệnh trong các bệnh sau đây trừ:
Bệnh giun đũa
Bệnh giun tóc
Bệnh do Giardia lamblia
Bệnh do Trichomonas vaginalis
Bệnh do Entamoeba histolytica
Những tác hại sau đâydo độc tố của Giardia lamblia gây ra trừ
Ngăn cản sự hấp thu sinh tố B12
Ngăn cản sự hấp thu đường
Ngăn cản sự hấp thu mỡ
Ngăn cản sự hấp thu thịt
Ngăn cản sự hấp thu muối khoáng
Metronidazole có tác dụng trên các loại ký sinh trùng sau đây trừ
Trichomonas vaginalisB. E. histolytica
T.intestinalisD. Giardia lamblia
Candida albicans
Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ
QuinacrineB. Diiodohydroxyquinoleine
Metronidazole D. Mebendazole
Cao lá nhội (Bischofa javanica)
Giardia lamblia có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ
MetronidazoleB. Quinacrine
TinidazoleD. Nimorazole
Clotrimazole
Phòng bệnh trùng roi thìa không cần cách này
ăn chín, uống sôi
rửa tay trước khi đi cầu
chữa lành người bệnh
Điều trị cho người mang mầm bệnh
Không dùng chung vật dụng vệ sinh tắm rữa
Phòng bệnh trùng roi âm đạo không cần điều này
chữa lành người bệnh
Điều trị cho người mang mầm bệnh
Không dùng chung vật dụng vệ sinh tắm rữa
ăn chín, uống sôi
Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh
Bốn lớp của ngành đơn bào là:
Trùng roi, trùng lông, chân giả và bào tử trùng
Trùng roi, trùng lông, chân giả và ký sinh trùng sốt rét
Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và ký sinh trùng sốt rét
Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và amip đại tràng
Trùng roi, trùng lông, ký sinh trùng sốt rét và bào tử trùng
Gặp điều kiện không thuận lợi các loại đơn bào sau có thể trở thành bào nang trừ
Balantidium coliB. Trichomonas vaginalis
Giardia lambliaD. Entamoeba coli
Entamoeba histolytica
Loại Plasmodium gây bệnh sốt rét thường gặp ở Việt Nam là:
P. falciparumB. P. virax
P. falciparum và P. viraxD. P. falciparum và P. malaria.
P. malaria.
Trong chu kỳ sinh thái của KST sốt rét thì người là:
Vật chủ chính.
Vật chủ phụ.
Vật chủ trung gian truyền bệnh.
Môi giới truyền bệnh.
Vecteur truyền bệnh.
Thể gây nhiễm của ký sinh trùng sốt rét là:
Thể tư dưỡng.B. Thể phân bào.
Thể giao bào.D. Thể thoa trùng.
Thể mảnh trùng
Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là:
Vật chủ chính.
Vật chủ phụ.
Vật chủ trung gian truyền bệnh.
Môi giới truyền bệnh.
Vật chủ chính và là vật chủ trung gian truyền bệnh.
Một thể phân chia trong tế bào gan của P.falciparum vỡ ra sẽ cho khoảng mãnh trùng:
10.000B. 20.000.
30.000.D. 40.000.
50.000.
Một thể phân chia trong tế bào gan của P.virax vỡ ra sẽ cho khoảng mảnh trùng:
10.000.B. 20.000.
100.000.D. 200.000.
40.000.
Trong chu kỳ sinh thái của P. falciparum không có giai đoạn nào sau đây:
Chu kỳ hữu tính ở muỗi.
Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát.
Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát.
Chu kỳ vô tính trong hồng cầu.
Chu kỳ vô tính ở người.
Trong chu kỳ sinh thái của P.vivax không có giai đoạn nào sau đây:
Chu kỳ hữu tính ở muỗi.
Chu kì ngoại hồng cầu tiên phát.
Chu kỳ ngoại hồng cầu thứ phát.
Chu kỳ vô tính trong hồng cầu.
Chu kì hồng cầu tiên phát.
Nhiệt độ môi trường tốt nhất cho ký sinh trùng sốt rét hoàn thành chu kỳ hữu tính ở muỗi là:
14,5oCB. 14,5oC - 16,5oC
16,5oCD. 28oC – 30oC
14,5oC – 30oC
Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P. falciparum.
24 giờB. 24 giờ - 36 giờ
24 giờ - 48 giờD. 48 giờ
72 giờ
Thời gian hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu của P.virax là:
36 giờB. 48 giờ
24 giờD. 72 giờ
24-48 giờ
P.vivax ký sinh vào loại hồng cầu nào sau đây.
Non.B. Trẻ
GiàD. Trưởng thành.
Lưới.
P.falciparum ký sinh vào loại hồng cầu nào dưới đây:
Non.
Trẻ
Già
Có thể ký sinh cả 3 loại hồng cầu trên.
hồng cầu lưới.
Khi muỗi Anopheles cái hút máu người có chứa ký sinh trùng sốt rét, thể nào dưới đây của ký sinh trùng sốt rét có thể phá triển được trong cơ thể muỗi:
Tự dưỡng.B. Phân Chia.
Giao Bào D. Giao tử.
Thoa trùng.
Hình thể của P.virax trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ:
Có thể gặp cả 3 thể: Tư dưỡng, phân chia, giao bào ở máu ngoại vi.
Hồng cầu bị ký sinh trùng trương to, méo mó.
Có thể có thể tư dưỡng dạng Amip.
Giao bào hình liềm.
Hồng cầu bị ký sinh có hạt Schuffner.
Hình thể của P. falciparum trong máu ngoại vi có các đặc điểm sau ngoại trừ:
Thể tư dưỡng có thể có 2 nhân.
Có thể gặp trong mọi loại hồng cầu.
Hiếm thấy thể phân chia trong máu ngoại vi.
Hồng cầu bị ký sinh có hạt Maurer.
Giao bào hình cầu.
Ký sinh trùng sốt rét thuộc ngành đơn bào, giới động vật, lớp bào tử trùng, họ Plasmodideae, giống Plasmodium.
Đúng
Sai.
Muỗi Anopheles cái hút máu bệnh nhân sốt rét, hút tất cả các thể vô tính lẫn hữu tính của KST sốt rét, thể vô tính bị tiêu hủy trong dạ dày muỗi, thể hữu tính gọi là giao tử sẽ thực hiện chu kỳ hữu tính ở muỗi.
Đúng
Sai.
Tại điểm X nọ ở Alưới, xét nghiệm máu bệnh nhân mới có cơn sốt đầu tiên, sẽ thấy.
Thể tư dưỡng non
Thể phân chia
Thể giao bào
Thể tư dưỡng và thể giao bào
Thể phân chia và thể giao bào.
Khi được truyền máu có thể giao bào của P.falciparum, người nhận máu sẽ bị.
Sốt rét cơnB. Sốt rét có biến chứng.
Sốt rét tái phátD. Không bị sốt rét
Sốt rét thể tiềm ẩn
Giao bào có đặc điểm sau:
Sống ngoài hồng cầu
Tác nhân gây nhiễm cho muỗi
Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng lúc với có cơn sốt
Gây dịch trong thiên nhiên
xuất hiện trong máu ngoại vi cùng với thể tư dưỡng.
Cơn sốt đầu tiên xuất hiện sau khi
Muỗi đốt truyền thoa trùng vào người
Giai đoạn phát triển ở gan chấm dứt
Giai đoạn sinh sản trong hồng cầu bắt đầu.
Sau nhiều chu kỳ vô tính trong hồng cầu
Khi mật độ ký sinh trùng trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt.
Chu trình phát triển của ký sinh trùng sốt rét ở muỗi tuỳ thuộc chủ yếu vào vào:
Số lượng giao bào muỗi hút vào dạ dày
Loài muỗi Anopheles
Nhiệt độ của môi trường bên ngoài
Độ ẩm của không khí
Mật độ muỗi trong môi trường
Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm
Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt
Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét
Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu
Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin
Thỉnh thoảng tìm thấy trong phết máu.A
Tái phát trong sốt rét do
Loài P.vivax và P.ovale và P.malariae
Tất cả các loài KSTSRgây bệnh cho người.
Do sự tồn tại lâu dài của KSTSR trong máu giữa các cơn sốt
Do KSTSR tồn tại trong gan
Chỉ xãy ra ở vùng nhiệt đới ẩm thấp.
Thể tư dưỡng của KSTSR của người có đặc điểm ngoại trừ.
Gây nhiễm cho muỗi
Phát triễn thành thể phân chia
Thường có không bào
Luôn luôn phá huỷ hồng cầu của ký chủ
Có thể chứa sắc tố sốt rét
Làm phết máu để tìm KSTSR
Tốt nhất là lấy máu vào ban đêm
Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa
Giọt dày có ít khả năng tìm thấy KSTSR hơn giọt mỏng
Nhuộm màu Giemsa với pH=7,3 là tốt nhất
Có thể tìm thấy tất cả các thể vô tính của KSTSR.
Bệnh sốt rét do P.vivax trong vùng dịch tể có thể gây ra ngoại trừ
Sốt rét thể nãoB. Lách to
Sẩy thaiD. Sự suy yếu kéo dài
Thiếu máu huyết tán nặng
Khi bị nhiễm thể tư dưỡng của P.vivax do truyền máu bệnh nhân có thể mắc:
Sốt rét cơn
Sốt rét ác tính
Sốt rét cơn có tái phát xa
Không bị bệnh.
Sốt rét cơn có giai đoạn ủ bệnh ngắn.
Thể tư dưỡng của P.falciparum có đặc điểm sau ngoại trừ:
Thường có hình nhẫn gồm có nhân, nguyên sinh chất và khoảng không bào.
Có hạt Schuffner
Có thể gặp 2 hay nhiều thể cùng ký sinh trong một hồng cầu
Là thể gây sốt
Hồng cầu bị ký sinh không thay đổi hình dạng và kích thước
Bệnh sốt rét do P.falciparum có các đặc điểm sau:
Thường gây sốt rét nặng và ác tính
Có từ 0,2-2% hồng cầu bị ký sinh
Không gây bệnh sốt rét tái phát
Sốt rét nhẹ.
Sốt rét nặng hoặc ác tính và kháng thuốc.
Thể tư dưởng của ký sinh trùng sốt rét của người có các đặc điểm sau :
Gây nhiễm cho người qua trung gian muỗi Anopheles.
Hiếm khi phát triển thành thể phân chia
Thường có dạng amip.
Chỉ có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.
Thường có một thể tư dưỡng trong 1 hồng cầu.
Thể phân chia trong hồng cầu của KSTSR có các đặc điểm sau
Tất cả phát triển thành thể giao bào
Phá vỡ hồng cầu giải phóng mãnh trùng
Là thể gây nhiễm cho muỗi
Tồn tại trong máu lâu gây sốt rét tái phát xa
Vỡ hồng cầu phát triển chu kỳ vô tính mới
Bệnh sốt rét do P. vivax có các đặc điểm sau
Thường gây sốt rét nhẹ và thường
Thường gây sốt rét nặng
Đề kháng với Chloroquin
Bệnh thường gây sốt rét ác tính
Phổ biến nhất ở Việt Nam
Bệnh sốt rét do P. falciparum thường có các đặc điểm sau ngoại trừ
Thường gây sốt rét nặng và ác tính
Bệnh kéo dài 6tháng đến 1 năm
Thường gây sốt rét tái phát xa
Đề kháng với Chloroquin
Chu kỳ cơn sốt có thể 24- 48 giờ.
Chu kỳ vô tính của KSTSR:
Chỉ xãy ra trong máu
Là nguyên nhân chính gây vỡ tế bào gan gây sốt.
Là nguyên nhân gây sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét
Chỉ xảy ra trong gan.
Chỉ xảy ra trong hồng cầu.
Giao bào của KSTSR
Gây bệnh sốt rét do truyền máu
Gây nhiễm cho muỗi
Xuất hiện trong máu cùng lần với thể tư dưỡng
Không thể diệt được bằng thuốc
Sống ngoài hồng cầu.
Giao bào của KSTSR
Gây bệnh sốt rét do truyền máu
Gây nhiễm cho người.
Không thể diệt được bằng thuốc
Xuất hiện trong máu muộn hơn thể tư dưỡng
Sống trong gan.
Hình thể KSTSR trong cơ thể người là những thể sau ngoại trừ:
Thể tư dưỡngB. Thể phân chia
Thể giao tửD. Thể thoa trùng
Thể giao bào
Để phát triển KSTSR cần hấp thu thành phần nào sau đây:
HemB. Globin
HemoglobinD. Heamatin
Oxyhaemoglobin
Bệnh sốt rét có thể xãy ra trong trường hợp nào sau đây:
Dùng chung kim tiêm với người khác
Được truyền máu của người mang KSTSR cho máu trong vòng 10 ngày
Được truyền máu của người mang KSTSR cho máu trong vòng 30 ngày
Bị muỗi Anopheles cái nhiễm KSTSR từ người bệnh trong vòng 3 ngày đốt
Dùng chung kim tiêm với người nghiện ma tuý.
Chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét là chu kỳ phức tạp nên bệnh sốt rét ở Việt Nam không phổ biến ở vùng đô thị.
Đúng.
Sai.
Thời gian hoàn thành chu kỳ hữu tính của muỗi phụ thuộc chủ yếu vào:
Loài muỗi AnophelesB. Độ ẩm môi trường
Nhiệt độ môi trườngD. Tuổi thọ muỗi Anopheles
Lượng mưa
Về mặt dịch tễ học nguồn bệnh sốt rét là:
Người mang thể giao bào của KSTSR trong máu
Người bệnh ở thời kỳ ủ bệnh
Người mới nhiễm KSTSR từ muỗi
Bệnh nhân SR sau khi được điều trị SR đúng cách và đủ liều
Bệnh nhân SR du lịch từ vùng SR trở về vùng không có dịch SR.
Sắc tố SR được hình thành do:
Sự tạo thành Hematin
Sự kết hợp giữa heamatin với 1 protein tạo thành hemozoin
Do quá trình oxy hoá cung cấp năng lượng cho KSTSR tạo nên.
Do sự tạo thành vệt Maurer
THF do KSTSR sản xuất ra qua tác động của men dihydrofolate reductase (DHFR)
Quá trình lây truyền bệnh sốt rét gồm có:
Nguồn bệnh là người mang giao bào KSTSR trong máu, muỗi anopheles cái và cơ thể cảm thụ.
Người bệnh SR lâm sàng, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ.
Người mang KSTSR ở giai đoạn ủ bệnh, muỗi anopheles và cơ thể cảm thụ.
Người bệnh SR lâm sàng, muỗi anopheles và người miễn dịch tự nhiên đối với SR.
Nguồn bệnh, muỗi anopheles và người có tiền miến dịch
Người bệnh SR có thể lây truyền bệnh SR cho người khác ngoại trừ:
Người mang thể giao bào của KSTSR trong máu.
Người bệnh
Người lành mang mầm bệnh
Bệnh nhân SR đang ở thời kỳ ủ bệnh
Bệnh nhân SR được điều trị không đúng cách, không đủ liều.
Bệnh sốt rét là:
Bệnh động vật truyền sang người
Bệnh ký sinh trùng cơ hội
Bệnh do KSTSR được truyền từ muỗi anopheles sang người
Bệnh thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Chỉ lây trực tiếp từ người này sang người khác
Bệnh sốt rét do P.falciparum có đặc điểm sau:
Sốt cách ngày
Gây tái phát muộn
Sốt hàng ngày hoặc cách ngày
Gây sốt rét nhẹ
Gây sốt rét thường.
KSTSR P.falciparum có đặc điểm sau:
Sinh sản ở máu ngoại viB. Ít phổ biến ở Việt Nam
Sinh sản ở máu nội tạngD. Giao bào hình cầu
Có thể ngủ ở gan
KSTSR P.falciparum không có đặc điểm sau:
Hồng cầu bị ký sinh kích thước bình thường
Có 1, 2, 3, KST trong 1 hồng cầu
Không có thể ngủ trong gan
Thường gặp tất cả các dạng ở máu ngoại vi
Thường gây SR nặng, ác tính.
P. vivax không có đặc điểm sau:
Một hồng cầu thường bị nhiễm nhiều KSTSR.
Hồng cầu bị ký sinh to hơn hồng cầu bình thường
Có thể ngủ ở gan
Gặp tất cả các thể ở máu ngoại vi
Thể tư dưỡng có dạng amip.
Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được có đặc điểm sau:
Toàn diện
Bền vững
Không ổn định
Ngăn ngừa tái nhiễm
Có khả năng tiêu diệt KSTSR mới nhiễm
Đánh giá mức độ lưu hành bệnh SR dựa vào
Chỉ số giao bàoB. Chỉ số lách
Chỉ số thoa trùngD. Chỉ số KST
Chỉ số muỗi
Cơn SR điển hình xuất hiện theo thứ tự sau:
Sốt, rét, đỗ mồ hôi.B. Sốt, đỗ mồ hôi, rét.
Rét, sốt, đỗ mồ hôi.D. Rét, đỗ mồ hôi, sốt.
Đỗ mồ hôi, rét, sốt.
Bệnh sốt rét do P.vivax có đặc điểm
Có thể tự giới hạn
Không điều trị sẽ tử vong
Chỉ có tái phát gần
Chí có tái phát xa
Thường gây sốt rét nặng, ác tính
KSTSR P.falciparum không có đặc điểm sau:
Thường gây SR nặng, ác tính
Có tái phát gần
Có tái phát xa
Thường gây bệnh SR kháng thuốc
Không điều trị kịp thời dễ dẫn đến tử vong
Kỹ thuật chẩn đoán bệnh SR được sử dụng rộng rãi là:
Miễn dịch huỳnh quang
PCR (kỹ thuật khuyếch đại chuỗi gen)
QBC test
Parasight test.
Kéo máu, nhuộm Giemsa
Thoa trùng trong bệnh SR có đặc điểm
Được tiêm vào người khi bị muỗi đốt
Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm SR
Là nguyên nhân chính của SR do truyền máu
Bị tiêu diệt bởi thuốc Chloroquin
Thỉnh thoảng tìm thấy trong tiêu bản máu
Tất cả các loài KSTSR gây bệnh cho người đều có thể gây các triệu chứng sau ngoại trừ:
Thiếu máuB. Lách to
Hôn mêD. Sạm da
Tái phát gần
Tái phát trong SR do:
Loài P. vivax và P. ovale
Tất cả các loài Plasmodium gây bệnh cho người
Do sự tồn tại lâu dài của KSTSR trong máu giữa các cơn sốt.
Do KSTSR tồn tại trong gan
Do P.malariae
Tính chu kỳ của bệnh SR do:
Chu kỳ vô tính trong hồng cầu gây ra
Bệnh nhân nhiễm P. falciparum
Sau vài chu kỳ vô tính trong hồng cầu mới ổn định
Không xãy ra trong SR do truyền máu
Chu kỳ sinh sản vô tính trong cơ thể người điều khiển
Chu kỳ vô tính của KSTSR :
Chỉ xãy ra trong máu
Là nguyên nhân chính gây ly giải hồng cầu
Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu
Chỉ xãy ra trong mạch máu nội tạng sâu đối với P.vivax
Là nguyên nhân gây ra sốt có tính chất chu kỳ của bệnh sốt rét.
Các dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể được thấy trong tất cả các thể SR ngoại trừ:
Rét runB. Sốt
Sạm daD. Dấu hiệu thần kinh khu trú
Thiếu máu
Lách to trong sốt rét
Chỉ to ở giai đoạn muộn của bệnh
Có thể giữ nguyên kích thước to trong trường hợp nặng
Không bao giờ to ra trong trường hợp nhiễm P. falciparum
Chỉ to ra ở giai đoạn bệnh nhân lên cơn sốt sau đó nhỏ lại
Không thấy trở về kích thước bình thường
Vi tuần hoàn bị tắt nghẽn trong sốt rét:
Có thể xãy ra với tất cả loài KSTSR
Do chu kỳ vô tính gây ra
Là nguyên nhân gây ra sốt rét tái phát
Là đặc điểm của P. falciparum
Là đặc điểm của P. vivax
Miễn dịch trong SR bao gồm các loại sau ngoạiû trừ:
Yếu tố đề kháng tự nhiênB. Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch tế bàoD. Miễn dịch dịch thể
Tiền miễn dịch
Miễn dịch trong SR không có các đặc điểm:
Có tính đặc hiệu đối với ký chủ
Có tính đặc hiệu đối với giai đoạn phát triển của KSTSR
Là miễn dịch tự nhiên
Không bền vững
Có tính đặc hiệu cao đối với loài Plasmodium
Miễn dịch trong SR có thể:
Do các yếu tố di truyền
Do thu nhận được
Được truyền qua nhau thai
Miễn dịch thu được nhưng không bền vững.
Không đặc hiệu với loài KSTSR.
Trong cơn cấp tính của bệnh SR được chẩn đoán bằng:
Tìm kháng thể trong huyết tương
Tìm kháng nguyên trong huyết thanh
Tìm KSTSR trong máu
Tìm đơn bào có chứa sắc tố SR
Sự kết hợp các triệu chứng: sốt thành cơn, giảm ba dòng tế bào máu và lách to, kết quả kéo máu.
Yếu tố nào sau đây tạo ra tiền miễn dịch đối với nhiếm sốt rét.
Thiếu máu
Sự tái nhiễm liên tục
Đáp ứng miễn dịch tế bào
Đáp ứng miễn dịch dịch thể
Các yếu tố miễn dịch tự nhiên
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum
Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin
Hiện tượng ẩn cư của hồng cầu trong mao mạch nội tạng
Hồng cầu mất độ mềm dẻo
Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ các phức hợp miễn dịch
Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR gặp ở mọi loài KSTSR:
Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch mạch máu
Hiện tượng tạo hoa hồng do kết dính hồng cầu bị nhiễm với hồng cầu bình thường.
Độ mềm dẻo của hồng cầu bị giảm sút
Sự ẩn cư của hồng cầu trong mao quản nội tạng
Gây ảnh hưởng mọi chức năng của mọi loại hồng cầu từ non đến già
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum:
Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin
Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch
Hồng cầu mất độ mềm dẻo
Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch
Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều.
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum:
Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin
Hiện tượng tạo thể hoa hồng
Hồng cầu mất độ mềm dẻo
Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ phức hợp miễn dịch
Sự vỡ hồng cầu khi thể phân chia phát triển nhiều.
Chẩn đoán cận lâm sàng đối với bệnh sốt rét được sử dụng rộng rãi hiện nay là:
Kéo máu nhuộm Giemsa
QBC test
Xét nghiệm tìm kháng thể KSTSR trong bệnh nhân sốt rét
Phát hiện kháng nguyên của KSTSR
Kỹ thuật PCR
Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật
ChloroquinB. Quinin
MefloquinD. Amodiaquin
Primaquin
Thuốc điều trị sốt rét nào sau đây có nguồn gốc thực vật
ChloroquinB. Artemisinin
MefloquinD. Amodiaquin
Primaquin
Thuốc nào sau đây có tác dụng diệt giao bào và chu kỳ trong gan của KSTSR
PirymethaminB. Chloroquin
PrimaquinD. Proguanin
Halofantrin
Thuốc dùng điều trị bệnh sốt rét do P.vivax và P.falciparum chưa kháng thuốc là:
QuininB. Chloroquin
ArtesunateD. Pirymethamin
Proguanin
Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết nguồn lây trong phòng chống bệnh sốt rét ngoại trừ:
Chẩn đoán sớm bệnh sốt rét
Điều trị bệnh sốt rét đúng phác đồ
Điều trị dự phòng
Điều trị nhằm nâng cao thể trạng bệnh nhân sốt rét
Tránh muỗi đốt
Khi có dịch sốt rét xẫy ra biện pháp dự phòng nào sau đây được sử dụng chủ yếu:
Cải tạo môi trường, phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng, khai thông cống rảnh, hun khói.
Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng (bọ gậy, lăng quăng).
Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành tồn lưu.
Điều trị dự phòng cho những đối tượng có nguy cơ nhiễm sốt rét.
Giáo dục người dân để họ hiểu bằng cách nào họ bị mắc bệnh sốt rét và để tự người dân tìm biện pháp tốt nhất để phòng bệnh.
Biện pháp nào sau đây là biện pháp tốt nhất để bảo vệ người lành trong phòng bệnh sốt rét :
Điều trị dự phòng cho đối tượng có nguy cơ nhiẽm sốt rét.
Cải tạo môi trường: phát quang bụi rậm quanh nhà, lấp ao tù nước đọng, khai thông cống rảnh
Thả cá, thả các vi sinh vật để diệt ấu trùng
Tránh bị muỗi đốt: ngủ màn tẩm hoá chất diệt muỗi, dùng hương muỗi, mặc quần áo dài tay.
Phun hoá chất diệt muỗi trưởng thành
KSTSR gọi là kháng thuốc độ I (RI) khi:
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.
KSTSR giảm nhưng không biến mất hoàn toàn trong vòng 7 ngày. KSTSR phải giảm hơn 25% so với mật độ KSTSR ngày đầu.
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.
KSTSR gọi là kháng thuốc độ III (RIII) khi:
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.
KSTSR giảm ít, không giảm hay tăng sau 48 giờ, KSTSR giảm ít hơn 25% so với ngày đầu
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.
KSTSR gọi là kháng thuốc độ II (RII) khi:
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 21 ngày không thấy xuất hiện trở lại
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày những KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày.
KSTSR giảm nhưng không biến mất hoàn toàn trong vòng 7 ngày. KSTSR phải giảm hơn 25% so với mật độ KSTSR ngày đầu.
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày nhưng KSTSR xuất hiện trở lại trong vòng 21 ngày.
Sạch thể vô tính trong vòng 7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày không thấy xuất hiện trở lại.
Nên điều trị tiệt căn cho những người mắc sốt rét ngoại lai về vùng sốt rét không lưu hành nhẹ vì:
Họ không có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa.
Tránh lây lan chủng KSTSR kháng thuốc.
Nhằm diệt giao bào chống lây lan.
Tránh tình trạng KSTSR phát sinh chủng kháng thuốc.
Để diệt thể vô tính còn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.
Nên điều trị tiệt căn cho những người ở vùng sốt rét lưu hành nặng đổi vùng sinh sống về vùng không có sốt rét lưu hành hoặc lưu hành nhẹ vì:
Họ không có tiền miễn dịch nên dễ bị sốt rét tái phát xa.
Tránh lây lan chủng KSTSR kháng thuốc.
Nhằm diệt giao bào chống lây lan.
Tránh tình trạng KSTSR phát sinh chủng kháng thuốc.
Để diệt thể vô tính còn sót lại trong hồng cầu để tránmh tái phát gần.
Người chỉ nhiễm bệnh sốt rét khi bị muôĩ Anophele cái có chứa thoa trùng của ký sinh trùng sốt rét đốt.
Đúng
Sai.
Tiền miễn dịch là miễn dịch thu được ở người sống thường xuyên trong vùng dich tễ sốt rét nên thường xuyên bị tái nhiễm và là một dạng miễn dịch bền vưnîg.
Đúng
Sai.
Loài muỗi truyền rốt rét ở vùng đồng bằng ven biển Việt Nam :
Anopheles dirus.B. Anopheles minimus
Anopheles sundaicusD. Anopheles stephensi
Anopheles tessellatus.
Sarcoptes scabiei có thể gây bệnh khắp cơ thể ngoại trừ:
Kẻ tay B. Mặt.
Quanh rốn.D. Quanh cơ quan sinh dục.
Mông.
Ở Việt Nam hiện nay, vai trò quan trọng nhất của chí (Peduculus humanus )là:
Truyền bệnh sốt phát ban do Rickettsia.
Truyền bệnh sốt hồi quy do Borrelia.
Ngứa có thể gây nhiễm trùng.
Truyền bệnh viêm gan B.
gây sốt chiến hào.
Đặc điểm sau đây không thấy ở muỗi Anopheles.
Ấu trùng nằm ngang mặt nước khi lên để thở.
Một số loài truyền bệnh sốt rét.
Con trưởng thành khi đậu thì ngực và bụng song song với vách đậu.
Trứng đẻ rời rạc, có phao ở 2 bên.
Đa số con trưởng thành có vệt đen ở gân cánh.
Xenopsylla cheopis có vai trò quan trọng trong y học vì:
Làm chuột chết nhiều, gây ô nhiễm môi trường.
Truyền bệnh dịch hạch ở chuột, sau đó truyền qua người.
Mật độ ký sinh trùng tăng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
Khi dốt người sẽ gây lỡ ngứa ngoài da.
Không quan trọng ở người, chỉ quan trọng ở thú y
Muỗi Aedes thường có đặc điểm sau ngoại trừ:
Đẻ trứng ở nước sạch không có chất hữu cơ
Hút máu ban ngày.
Có khoảng 870 loài
Truyền virus Dengue.
Tất cả đều gây bệnh xuất huyết.
Vai trò y học của chí Pediculus humannus ngoại trừ là:
Truyền bệnh sốt phát ban do Ricketsra prowazeki.
Truyền bệnh sốt hồi qui do Borrelia recurrentis.
Gây ngứa nơi chích.
Truyền bệnh sốt chiến hào do Rochalimaea quintana
Truyền bệnh viêm gan B.
Muỗi truyền bệnh dịch cho người do:
Muỗi có thói quen vừa hút máu, vừa phóng uế, trong phân có mầm bệnh.
Người đập và chà nát cở thể muỗi trên da, mầm bệnh từ dịch cơ thể muỗi theo vết chích vào người.
Khi hút máu, muỗi nhả nước bọt có mầm bệnh vào da người.
Mầm bệnh dính trên chân, cánh muỗi, rơi xuống da theo vết chích vào máu.
Gây ngứa và là cửa ngõ cho vi khuẩn xâm nhập.
Loài Anopheles truyền bệnh sốt rét ở vùng rừng núi Việt Nam là:
Anopheles sundaicus.B. Anopheles vagus.
Anopheles tessellatus. D. Anopheles dirus.
Anopheles subpictus.
Ở Việt Nam, muỗi Culex có vai trò trong y học vì:
Truyền bệnh giun chỉ Onchocera volvulus.
Truyền bệnh viêm não Nhật Bản.
Truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue.
Truyền bệnh sốt rét.
Truyền bệnh Leishmania.
Loại muỗi có vai trò truyền bệnh quan trọng trong điều kiện Việt Nam là:
Anopheles dirus truyền giun chỉ ở vùng rừng núi.
Culex quinquefasciatus truyền virus Dengue ở vùng nông thôn.
Mansonia spp truyền giun chỉ ở đô thị.
Anopheles sundaicus truyền ký sinh trùng sốt rét ở vùng đồng bằng ven biển.
Aedes aegypti truyền virus viêm não Nhật Bản ở khắp nơi.
Loại mầm bệnh nào không do muỗi truyền cho người:
Plasmodium falciparum.B. Brugia malayi.
Virus sốt bại liệt.D. Virus Dengue.
Virus viêm não Nhật Bản.
Xenopsylla cheopis có thể truyền bệnh gây dịch nhanh chóng nhờ vào cơ chế:
Tiết dịch coxa chứa mầm bệnh.
Tắc nghẽn tiền phòng.
Nghiền nát cơ thể tiết dịch tuần hoàn.
Tiết nước bọt chứa mầm bệnh.
Thải mầm bệnh dính trên chân.
Động vật chân khớp nào chỉ đơn thuần có vai trò gây bệnh.
Ve cứng.B. Ve mềm.
Chí.D. Cái ghẻ.
Muỗi.
Bọ chét là côn trùng có biến thái hoàn toàn:
Đúng.
Sai.
Tất cả các loài Anopheles đều có khả năng truyền bệnh sốt rét:
Đúng.
Sai.
Dịch hạch là bệnh lây lan giữa người sang người qua trung gian bọ chét Xepopsylla cheopis:
Đúng.
Sai.B
Simulium là vecteur truyền bệnh:
Sốt rét.B. Giun chỉ W.bancrofti.
Giun chỉ O. volvulus.D. Giun chỉ Loa Loa
Sốt vàng.
Glossina quan trọng trong y học vì:
Là vecteur truyền giun chỉ Onchocera gibsoni.
Là ký chủ trung gian của sán dây chó.
Là vecteur truyền Trypanosoma.
Là côn trùng hút máu.
Là côn trùng vận chuyển trùng Dermatobia hominis gây bệnh giòi ruồi.
Lớp côn trùng quan trọng trong ngành ĐVCĐ là vi , ngoại trừ :
Cơ thể nhỏ, khó bị phát hiện khi tấn công ký chủ
Truyền nhiều bệnh nguy hiểm cho người cũng như thú
Chiếm 3/4 số lượng của ngành ĐVCĐ
Cư ngụ gần người và thú nuôi
Chỉ quan trọng ở vùng nhiệt đới.
ĐVCĐ có vai trò ký sinh gây bệnh khi
Gây tổn thương cho ký chủ trong khi ký sinh
Gây độc cho ký chủ bởi độc tố do chính ĐVCĐ tiết ra
Truyền mầm bệnh cho ký chủ khi hút máu làm cho ký chủ bị bệnh
Do sự dập nát của cơ thể ĐVCĐ gây tổn thương tại chỗ chích.
Nhiễm trùng tại chỗ xâm nhập.
ĐVCĐ là vector
Là một ký sinh trùng
Tích cự c tìm mồi
Chỉ truyền bệnh khi hút máu
Nhiễm mầm bệnh khi ký sinh.
Chỉ truyền mầm bệnh là ký sinh trùng.
ĐVCĐ là vector ngoại trừ:
Nhiễm bệnh khi hút máu nhưng truyền bệnh bằng nhiều cách khác nhau
Có thể vừa là ký chủ trung gian vừa là vector
Chỉ truyền mầm bệnh là ký sinh trùng
Cơ chế truyền mầm bệnh của vector theo trình tự các giai đoạn: nhiễm mầm bệnh, phát triển mầm bệnh trong vector, cách truyền mầm bệnh.
Mầm bệnh có thể là vi khuẩn, virus, ký sinh trùng.
Vector quan trọng trong y học vì:
Chủ động trong sự nhiễm mầm bệnh và truyền bệnh
Truyền bệnh bằng hniều cách
Có bộ phận miệng kiểu chích hút D.Có nước bọt giúp dễ truyền bệnh
Chiếm 3/4 số lượng của ngành ĐVCĐ
Nước mưa, nước máy thường là nơi đẻ trứng của giống muỗi:
Anopheles B. Aedes
CulexD. Mansonia
Toxorhynchite
Bệnh sốt rét được truyền do muỗi
AnophelesB. Aedes
Culex D. Mansonia
Toxorhynchite
Aedes aegypti quan trọng ở Việt Nam vì là vector truyền
Virus dengue gây sốt xuất huyết dengue
Virus sốt vàng gây bệnh sốt vàng
Virus Chikyngunya gây hội chứng giống Dengue
Virus viêm não Nhật bản gây viêm não Nhật bản
Trypanosoma.
Loài muỗi được gọi là muỗi đô thị có tên
Anopheles sundaicus
Aedes aegypti
Culex tritaeniorhynchus
Mansonia longipalpis
Toxorhychite
Bọ chét là loài có khả năng nhảy xa nhờ vào
Có 3 đôi chân to khoẻ
Có 2 đôi chân sau to khoẻ
Có đôi chân sau to khoẻ
Cơ thể nhỏ nhẹ
Bọ chét không có khả năng nhảy
Chí lây lan từ người này sang người khác
Tiếp xúc trực tiếp như bắt tay
Gián tiếp do dùng chung lược nón, áo quần
Phân chí
Dịch tuần hoàn của chí
Khi hút máu
Đặc điểm để nhận biết dễ dàng một ĐVCĐ thuộc lớp côn trùng là
Đầu ngực bụng phân biệt rõ ràng
Đốt ngực giữa có mang cánh
Đầu có mang anten và mắt kép
Cần cần hội đủ các điều kiện trên mới phân biệt được
Chân chia làm nhiều đốt.
Đặc điểm của lớp nhện
Đầu ngực bụng không phân biệt rõ ràng
Có 4 cặp chân
Không có cánh
Không có anten
Có chu kỳ biến thái hoàn toàn.
Glossina quan trọng trong y học vì
Là vector truyền giun chỉ bạch huyết
Là ký chủ trung gian của sán dây lợn
Là vector truyền Trypanosoma
Là côn trùng gây bệnh
Là côn trùng vận chuyển mầm bệnh
Ruồi nhà trưởng thành là
Vector truyền bệnh cơ học
Vector vận chuyển mầm bệnh
Côn trùng vận chuyển mầm bệnh
Côn trùng có vai trò ký chủ trung gian
Côn trùng gây bệnh
Ruồi lây lan nhiều mầm bệnh cho người do
Hay ựa dịch trong diều khi ăn
Hay phóng uế khi ăn
Làm rơi mầm bệnh trên chân cánh vào thức ăn của người
Hút máu khi ăn
Mang nhiềumầm bệnh trên cơ thể và lảmơi vãivaò thức ăn nước uống của người.
Bệnh dịch hạch dễ bùng nổ thành dịch vì
Bọ chét có thể truyền bệnh tù người sang người và từ chuột sang người.
Khi chuột bị bệnh hoặc chết
Bọ chét rời bỏ để tìm mồi khác hút máu
Mật độ chuột cao, mật độ người dân trong vùng cũng cao
Bọ chét mang vi khuẩn dịchhạch luôn đó nên tích cực tìm mồi
Bệnh ghẻ gây ra do
Sarcoptes scabiei cái
Nhộng
Ấu trùng
Sarcoptes scabiei đực
sự ký sinh và phát triển của con ghẻ trên da gây ra.
Bệnh ghẻ lây lan do
Tiếp xúc trực tiếp qua da, qua giao hợp
Tiếp xúc gián tiếp qua áo quần
Truyền bệnh trực tiếp hoặc gián tiếp.
Do môi trường kém vệ sinh
Do môi trường sống tập thể.
Sự nhiễm mầm bệnh của vecteur là do vecteur hút máu bị nhiễm mầm bệnh trong da bệnh nhân.
Đúng
Sai
Kiểm soát động vật chân đốt là:
Giữ cho ĐVCĐ dưới ngưỡng có thể gây bệnh
Thanh toán hoàn toàn ĐVCĐ
Theo dõi khi có dịch thì diệt trừ
Điều tra để nắm biết các chủng loài gây bệnh dịch
Điều tra để nắm biết các chủng loài không gây bệnh và gây bệnh
Kiểm soát động vật chân đốt bằng biện pháp môi trường có nghĩa là:
Giữ cho môi trường luôn sạch và xanh
Giảm thiểu các yếu tổ gây nhiễm môi trường
Trồng cây xanh xung quanh nơi cư trú
Làm mất cân bằng sinh thái của ĐVCĐ và duy trì tình trạng mất cân bằng đó
Làm mất cân bằng sinh thái và ngăn cản sự tiếp xúc của ĐVCĐ với người bằng biện pháp cơ học
Kiểm soát động vật chân đốt bằng biện pháp hoá học:
Khi dịch bệnh đang ở giai đoạn ổn định
Khi dịch bệnh đang xãy ra
Chỉ cần sử dụng đơn thuần là đủ
Cần phải sử dụng liên tục và lâu dài
Có thể phải sử dụng rộng rãi trong toàn dân
Phương pháp sinh học dùng trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp :
Đấu tranh lâu dài
Đấu tranh khẩn cấp
Tổng hợp các kỹ thuật di truyền
Nghiên cứu các kẻ thù tự nhiên của ĐVCĐ
Nghiên cứu sinh thái học của ĐVCĐ
Phương pháp nào sau đây được dùng chủ yếu trong phòng chống ĐVCĐ khẩn cấp
Quản lý môi trường B. Hoá học
Sinh họcD. Di truyền hoc
Lồng ghép
Muốn có kết quả phòng chống ĐVCĐ tốt bằng phương pháp quản lý môi trường cần
Có kiến thức tốt về môi trường
Có kiến thức tốt về sinh học, sinh thái của côn trùng muốn kiểm soát.
Lên kế hoạch cẩn thận
Phối hợp với các phương pháp khác
Phải phối hợp tất cả các yếu tố trên.
ĐVCĐ nào sau đây có vai trò ký sinh gây bệnh
MuỗiB. Ve cứng
Con ghẻD. Bọ chét
Chí
ĐVCĐ nào sau đây có khả năng ký sinh gây bệnh
Bọ chétB. Chí
RậnD. Dòi ruồi
Gián
ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán lá phổi
MuỗiB. Bọ chét
Cua nước ngọtD. Ve cứng
Ruồi
ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán lá phổi
MuỗiB. Bọ chét
RuồiD. Ốc nước ngọt
Cua nước ngọt
ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh sốt rét
Muỗi AedesB. Muỗi Anopheles
Muỗi CulexD. Muỗi cát Plebotomus
Ruồi vàng Simulium
ĐVCĐ nào sau đây không phải là vector
Muỗi AedesB. Muỗi cát
Ruồi vàng D. Ruồi nhà
Bọ chét
ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh giun chỉ Onchocerla volvulus
Muỗi AnophelesB. Muỗi cát
Ruồi SimuliumD. Ruồi Glossina
Bọ chét Xenopsylla
ĐVCĐ nào sau đây là ký chủ trung gian truyền bệnh sán dây chó
Tôm đồng
Cua nước ngọt
Bọ chét Xenopsylla
Bọ chét Ctenocephalide canis
Bọ chét Pulex irritans
Động vật chân đốt nào sau đây là ký chủ trung gian của sán lá gan lớn
Ốc Limnea
Ốc Planobis
Cua nước ngọt
Con mạt bột mì (Tennobrio molitor)
Kiến
Động vật chân đốt nào sau đây là vector truyền bệnh Trypanosoma
Bọ chét XenopsyllaB. Muỗi Aedes
Ruồi vàng Simulium D. Glossina
Ve cứng
ĐVCĐ nào sau đây là vector truyền bệnh Kala-azar
Muỗi AnophelesB. Muỗi cát Plebotomus
SimuliumD. Glossina
Bọ chét Xenopsylla
Bọ chét đóng vai trò vector truyền các bệnh nào sau đây ngoại trừ
Dịch hạch
Rickettsia
Giun chỉ Oncochera vovulus
Sán dây Dipiliium canium
Trypanosoma cho các loài gặm nhắm
Bệnh nào sau đây do chí rận truyền ngoại trừ
Bệnh sốt chiến hào
Do Ricketsia
Viêm não rừng Taiga
Bệnh sốt hồi quy chí rận
Bệnh sốt phát ban do Ricketsia
Ve cứng (Ixodidae) không có vai trò gây bệnh nào sau đây:
Gây ngứa tại chỗ chíchB. Gây thiếu máu
Gây bệnh LymeD. Gây bại liệt hướng lên
Gây phù tăng nhiệt độ
Ve cứng (Ixodidae) không truyền bệnh nào sau đây:
Rickettsia gây sốt Địa trung hải
Rickettsia gây sốt Queensland
Gây bại liệt hướng lên
Truyền Arbovirus gây viêm não Taiga
Truyền Arbovirus gây viêm não Châu Âu
Ve cứng (Ixodidae) không truyền bệnh nào sau đây:
Vi khuẩn và đơn bào thường gặp ở người
Gây bệnh Lyme do Borrelia burgdorferi
Truyền Arbovirus gây viêm não Taiga
Truyền Arbovirus gây viêm não Châu Âu
Truyền Ricketsia gây sốt Địa trung hải
Đặc điểm nào sau đây không có ở ve mềm
Thuộc lớp nhện
Có chu trình biến thái không hoàn toàn
Con trưởng thành chỉ hút máu một lần trong đời
Tuổi thọ rất dài từ 10-20 năm
Con trưởng thành hút máu nhiều lần trong đời
Đặc điểm nào sau đây không có ở ve cứng
Thuộc lớp nhện
Có chu trình biến thái không hoàn toàn
Con trưởng thành chỉ hút máu một lần trong đời
Tuổi thọ rất dài từ 10-20 năm
Ve cái chỉ thụ tinh sau khi hút máu trọn vẹn
Khả năng truyền bệnh của bọ xít là:
Sốt phát banB. Sốt chiến hào
Bệnh ChagasD. Bệnh Leishmania
Bệnh Lyme
Hợp chất nào sau đây là hợp chất vô cơ diệt côn trùng ve mạt
DDTB. Acetoaseniate đồng
DieldrinD. Lindane
Mehtoxychlor
Hợp chất nào sau đây là hợp chất chlor hữu cơ diệt côn trùng
Chất xanh ParisB. Gel de silic
DieldrinD. Malathion
Carbamate
Hợp chất nào sau đây là hợp chất chlor hữu cơ diệt côn trùng
Gel de silicB. Chloryprifos
EndosulfanD. Dichlorvor
Parathion
Hợp chất nào sau đây là hợp chất phospho hữu cơ diệt côn trùng
Diethyl toluamideB. Lindane
MalathionD. Propoxur
Carbamat
Hợp chất nào sau đây là hợp chất phospho hữu cơ diệt côn trùng
AbateB. Chlordane
Diehtyl toluamideD. Pyrethrine
Propoxur
Nhóm hoá chất nào sau đây tốt nhất để kiểm soát ĐVCĐ
Hợp chất vô cơ
Hợp chất chlor hữu cơ
Hợp chất phospho hữu cơ
Carbamate
Pyrethrine và các Pyrethrynoide
Biện pháp nào sau đây là phương pháp dùng kẻ thù tự nhiên trong kiểm soát ĐVCĐ
Dùng ấu trùng muỗi Toxorhynchite để tiêu diệt ấu trùng muỗi gây bệnh.
Dùng Baculorvirus
Vi khuẩn
Vi nấm Coelomyces
Ricketssia
Biện pháp nào sau đây là biện pháp dùng tác nhân gây bệnh trong kiểm soát ĐVCĐ
Dùng Isomermis lairdii ký sinh ấu trùng Simulium
Dùng ấu trùng muỗi Toxorhynchite
Dùng ấu trùng muỗi Culex (họ phụ Lutzia)
Dùng cá để diệt ấu trùng muỗi
Vi trùng Coelomyces để gây bệnh cho ấu trùng muỗi.
Biện pháp nào sau đây là biện pháp dùng tác nhân gây bệnh trong kiểm soát ĐVCĐ
Virus Baculovirus gây bệnh cho ấu trùng ve
Bacillus thuringensis israelensis gây bệnh cho ấu trùng muỗi
Vi nấm Lankesteria gây nhiễm muỗi
Giun Isomermis lairdii ký sinh ấu trùng Glossia
Đơn bào Romanomermis culicivorax chống ấu trùng muỗi.
Phương pháp nào đây trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp di truyền học bằng cách vô sinh con đực
giao hợp với con cái chỉ giao hợp 1 lần trong đời (muỗi) thì con cái sẽ không sinh sản được
Cho 2 loại ĐVCĐ cùng loài với nhau nhưng khác về cấu trúc di truyền giao phối nhau, nhiễm sắc thể của chúng không kết hợp lại được F1 trở nên vô sinh .
Tạo con đực vô sinh bằng tia X, tia ( hay tia (, hoặc hoá chất như pholate, Tepa để
Dùng tia phóng xạ chặt đứt các đôi nhiễm sắc thể thành từng mãnh rời nhau để các mảng đó ghép lại đủ để cần thiết cho sự tồn tại phát triển nhưng vô sinh
Thay một loài vector này bằng 1 loài khác kế cận (hay khác chủng) để làm giảm khả năng sinh sản của loài gây hại
Dùng tất cả các điều kiện và phương pháp xử lý có hiệu quả để giảm khả năng sinh sản các thể thức nguy hại bằng sự huỷ hoại hay biến đổi chất liệu di truyền
Phương pháp nào đây trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp di truyền học bằng cách vô sinh bằng phương pháp lai ghép
giao hợp với con cái chỉ giao hợp 1 lần trong đời (muỗi) thì con cái sẽ không sinh sản được
Cho 2 loại ĐVCĐ cùng loài với nhau nhưng khác về cấu trúc di truyền giao phối nhau, nhiễm sắc thể của chúng không khơpợ lại được F1 trở nên vô sinh .
Tạo con đực vô sinh bằng tia X, tia ( hay tia (, hoặc hoá chất như pholate, Tepa để
Dùng tia phóng xạ chặt đứt các đôi nhiễm sắc thể thành từng mãnh rời nhau để các mảng đó ghép lại đủ để cần thiết cho sự tồn tại phát triển nhưng vô sinh
Thay một loài vector này bằng 1 loài khác kế cận (hay khác chủng) để làm giảm khả năng sinh sản của loài gây hại
Dùng tất cả các điều kiện và phương pháp xử lý có hiệu quả để giảm khả năng sinh sản các thể thức nguy hại bằng sự huỷ hoại hay biến đổi chất liệu di truyền
Phương pháp nào đây trong kiểm soát ĐVCĐ là phương pháp di truyền học bằng cách chuyển vị nhiễm sắc thể
Cho 2 loại ĐVCĐ cùng loài với nhau nhưng khác về cấu trúc di truyền giao phối nhau, nhiễm sắc thể của chúng không khơpợ lại được F1 trở nên vô sinh .
Tạo con đựuc vô sinh bằng hoá chất hay tia xạ để giao phối với con cái sẽ không sinh sản được
Dùng tia phóng xạ chặt đứt các đôi nhiễm sắc thể thành từng mãnh rời nhau để các mảng đó ghép lại đủ để cần thiết cho sự tồn tại phát triển nhưng vô sinh
Thay một loài vector này bằng 1 loài khác kế cận (hay khác chủng) để làm giảm khả năng sinh sản của loài gây hại
Dùng tất cả các điều kiện và phương pháp xử lý có hiệu quả để giảm khả năng sinh sản các thể thức nguy hại bằng sự huỷ hoại hay biến đổi chất liệu di truyền
Chất hoá học nào sau đây là chất xua côn trùng để phòng vệ cá nhân
Acetonaseniate đồngB. Endrrine
Diethyl toluamideD. Fenitronithion
Propoxur
Loại bọ chét nào sau đây có vai trò truyền bệnh dịch hạch từ người sang người
Xenopsylla cheopisB. Xenopsylla brasiliensis
Xenopsylla astia D. Pulex irritans
Ctenocephalide canis
Bọ chét (Siphonaptera ) không có đặc điểm nào sau đây
Có chu kỳ phát triển biến thái hoàn toàn
Có đôi chân thứ 3 rất dài khoẻ thích ứng để nhảy
Thuộc lớp nhện
Là vector truyền bệnh
Là ký chủ trung gian truyền bệnh
Muỗi cát Phlebotomidae có đặc điểm
Có kích thước 1-16mm màu xám đậm đến nâu sáng. Đầu mang 2 mắt kép, 3 mắt đơn, ăngten 3 đốt
Có kích thước nhỏ 1-4mm màu xám đậm thân có nhiều lông, dạng gù. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám
Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, vòi dài, mắt nhỏ đen.
Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, dạng gù.mãnh dẽ. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám
Có kích thước nhỏ 1-5mm màu sãm, mắt rất lớn, râu ngắn
Ruồi vàng Simulium có đặc điểm
Có kích thước 1-16mm màu xám đậm đến nâu sáng. Đầu mang 2 mắt kép, 3 mắt đơn, ăngten 3 đốt
Có màu sẩm, kích thước 1-16mm, mắt bé, râu ngắn
Có màu sáng, kích thước 1-5mm, mắt lớn, râu ngắn
Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, dạng gù.mãnh dẽ. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám
Có kích thước nhỏ 1-5mm màu sãm, mắt rất lớn, râu ngắn
Ruồi Glossia có đặc điểm
Có kích thước 1-16mm màu xám đậm đến nâu sáng. Đầu mang 2 mắt kép, 3 mắt đơn, ăngten 3 đốt
Có màu sẩm, kích thước 1-16mm, mắt bé, râu ngắn
Có màu sáng, kích thước 1-5mm, mắt lớn, râu ngắn
Có kích thước nhỏ 1-4mm màu nhạt, thân có nhiều lông, dạng gù.mãnh dẽ. Ăngten có nhiều lông, vòi ngắn, mắt to, xám
Có kích thước nhỏ 1-5mm màu sãm, mắt rất lớn, râu ngắn
Đặc điểm nào sau đây không phải của muỗi Culicidae
Đẻ trứng trong nước, trứng nở thành bọ gậy, bọ gậy phát triển thành quăng rồi thành con trưởng thành bay lên không khí.
Là vector truyền bệnh
Liên quan đến y học gồm có 2 họ phụ: Anophelinae và Culicinae
Muỗi đực dinh dưỡng bằng thực vật, côn trùng nhỏ, tuổi thọ ngắn
Con cái hút máu để dinh dưỡng, phát triển trứng và giao hợp nhiều lần trong đời.
Bệnh giun chỉ được truyền cho người bằng cacïh
Ấu trùng giun chỉ từ tuyến nước bọt vào người qua vết chính để vào máu
Do sự ựa mữa của muỗi chứa ấu trùng giun chỉ qua da.
Ấu trùng giun chỉ giai đoạn 3 qua vòi muỗi thoát ra ở lưỡi gà đầu vòi vào lúc muỗi hút máu để chui qua da ký chủ ở chỗ vết chích
Ấu trùng được thải ra phân nhiễm vào ký chủ qua vết chích
Do muỗi hút máu người bị nghiền nát cơ thể từ đó ấu trùng chui vào ký chủ qua da vết chích.
ĐVCĐ nào sau đây vừa là ký chủ trung gian truyền bệnh vừa là vector truyền bệnh
Bọ chét Ctenocephalide canisB. Ốc Lymnea
Ốc PlanobusD. Muỗi Anopheles
Muỗi
ĐVCĐ nào sau đây vừa là ký chủ trung gian vừa là vector truyền bệnh
Bọ chét Xenopsylla cheopis truyền dịch hạch
Bọ chét Pulex irritans truyền dịch hạch
Muỗi Aedes aegypti truyền virú dengue xuất huyết
Muỗi Mansonia truyền bệnh giun chỉ
Ruồi nhà truyền bệnh dòi ruồi
Nhóm ĐVCĐ nào có vai trò quan trọng nhất trong y học
Ký chủ trung gian D. Vector truyền bệnh
Ký sinh gây bệnh
Vận chuyển mầm bệnh
Gây độc, gây ngứa, gây dị ứng
Đặc điểm nào sau đây là của muỗi Anopheles
Con trưởng thành khi đậu, thân song song với bờ tường
Con cái anten dài bằng vòi
Đẻ trứng kết thành bè trên mặt nước.
Bọ gậy có ống thở ngắn, thô
Khi nghỉ bọ gậy nghiêng với mặt nước
Đặc điểm nào sau đây là của muỗi Aedes
Con trưởng thành khi đậu, thân chếch với bờ tường
Con cái anten dài bằng vòi
Đẻ trứng từng chiếc rời trên mặt nước.
Bọ gậy có ống thở dài, thanh
Khi nghỉ bọ gậy nghiêng với mặt nước
Đặc điểm nào sau đây là của muỗi Culex
Con trưởng thành khi đậu, thân chếch với bờ tường
Con cái anten dài bằng vòi
Đẻ trứng từng chiếc rơi trên mặt nước.
Bọ gậy có ống thở dài, thanh
Khi nghỉ bọ gậy nằm song song với mặt nước
Kiểm soát động vật chân khớp là dùng các biện pháp khác nhau nhằm tiêu diệt động vật chân khớp có hại.
Đúng
Sai
Vecteur truyền bệnh là động vật chân đốt hút máu, bảo đảm sự truyền sinh học hay cơ học tích cực tác nhân gây bệnh từ động vật này sang động vật khác.
Đúng
sai
Vecteur truyền bệnh là động vật chân đốt chỉ có vai trò truyền bệnh nhưng không gây bệnh.
Đúng
Sai
Sự phát triển mầm bệnh trong vecteur : vừa tăng sinh vừa chuyển đổi giai đoạn gặp trong trường hợp mầm bệnh là vi khuẩn virus.
Đúng
Sai
Về mặt cấu tạo, tất cả các loài sán lán đều có cấu tạo lưỡng tính, ngoại trừ:
Sán máng (Schistosoma)
Sán là gan bé (Clonorchis sinensis)
Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica)
Sán lá ruột (Fasciolopsis buski)
Sán lá phổi (Paragonimus westermani)
Người nhiễm các loại sán lá lưỡng tính qua đường tiêu hoá
Đúng.
Sai.
Sán lá ký sinh ở người dưới dạng:
Nang sán (kén)B. Sán trưởng thành
Ấu trùng giai đoạn 1D. Ấu trùng giai đoạn 2
Ấu trùng giai đoạn 3
Chu kỳ của sán lá nói chung rất phức tạp, cần nhiều vật chủ:
Đúng
Sai
Loại giun sán nào có chu kỳ phát triển theo sơ đồ sau:
Người
Ngoại cảnh
Vật chủ trung gian II
Vật chủ trung gian I
Giun đũaB. Giun móc
Giun tócD. Sán lá
Sán dây
Trứng của sán lá gan nhỏ có đặc điểm:
Màu vàng, giống quả đu đủ có nắp, có gai nhỏ phía sau
Màu vàng, giống quả cau, không có nắp, có gai nhỏ phía sau
Màu vàng, giống quả cau, có nắp, có gai nhỏ phía sau
Màu xám, giống quả đu đủ, có nắp, có gai nhỏ phía sau
Màu xám, giống quả đu đủ, không có nắp, có gai nhỏ phía sau.
Kích thước của trứng sán lá gan nhỏ:
(10x20) mB. (20x27) m
(30x40) mD. (40x60) m
(70x80) m
Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ chính là:
ỐcB. Cá rô
Cá chépD. Cá giếc
Người
Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ I là:
Các loài ốc thuộc giống Bythinia, Bulimus
Cá rô
Cá trê
Cá trắm cỏ
Cá giếc
Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ II là:
TômB. Cua
ỐcD. Cá nước ngọt
Thực vật thuỷ sinh
Trong cơ thể người, sán lá gan nhỏ ký sinh ở vị trí nào sau đây:
Gan hoặc ống mậtB. Túi mật
Ống mật chủD. Thuỳ gan trái
Thuỳ gan phải
Các đặc điểm sau về chu kỳ của sán lá gan nhỏ đều đúng, ngoại trừ:
Sán lá gan nhỏ ký sinh trong gan và đẻ trứng, trứng theo ống dẫn mật vào ruột và theo phân ra ngoài
Trứng rơi vào môi trường nước và phát triển thành ấu trùng lông
Người hoặc động vật (chó, mèo) uống nước lã có ấu trùng lông sẽ bị bệnh
Ấu trùng lông đến ký sinh ở ốc Bythinia, sau 3 tuần, phát triển thành viî ấu trùng
Vĩ ấu trùng rời ốc đến ký sinh ở các thớ cơ của các loài cá nước ngọt tạo thành nang trứng.
Thời gian từ khi người ăn phải nang trùng của sán lá gan nhỏ chưa nấu chín đến khi phát triển thành con trưởng thành là:
1 thángB. 2 tháng
3 thángD. 4 tháng
5 tháng
Thời gian ký sinh trong cơ thể người của sán lá gan nhỏ:
1-10 nămB. 11-20 năm
21-29 nămD. 30-40 năm
Ký sinh vĩnh viễn
Người bị bệnh sán lá gan nhỏ do ăn:
Thịt bò táiB. Nem thịt lợn
Gỏi cá giếcD. Cua đá nướng
Rau sống
Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ hiện nay ở Việt Nam khoảng:
1-2 %B. 3-5%
6-8%D. 9-11%
12-14%
Những triệu chứng thực thể ngoài người nhiễm sán lá gan nhỏ không phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể và số lượng ký sinh trùng:
Đúng
Sai
Sán lá gan nhỏ ký sinh ở người gây các thương tổn:
Dày thành ống mật, tắc ống mật
Viêm gan, xơ hoá lan toã ở khoãng cửa, gan thoái hoá mỡ
Loạn sản tế bào, ung thư gan.
Dày thành ống mật, tắc ống mật ; viêm gan, xơ hoá lan toã ở khoãng cửa, gan thoái hoá mỡ.
Dày thành ống mật, tắc ống mật; Loạn sản tế bào, ung thư gan
Trong bệnh lý do nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan nhỏ có triệu chứng sau:
Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan
Ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn
Bạch cầu toan tính 70-80%
Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan ; ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn
Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan ; ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn; bạch cầu toan tính 70-80%
Giai đoạn khởi phát của bệnh sán lá gan nhỏ, xét nghiệm công thức bạch cầu toan tính chiếm:
10-19%B. 20-40%
41-50%D. 51-60%
61-80%
Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ, dựa vào:
Các triệu chứng lâm sàng
Thói quen ăn cá gỏi
Tìm trứng (trong phân hoặc dịch hút tá tràng)
Hình ảnh siêu âm gan
Bạch cầu toan tính tăng cao.
Thuốc đặc hiệu điều trị sán lá gan nhỏ:
ChloroquinB. Metronidazol
AlbendazloD. Levamizol
Praziquantel
Phòng bệnh sán lá gan nhỏ:
Không ăn cá gỏiB. Không ăn tôm sống
Không ăn cua nướngD. Không ăn ốc
Uống nước đun sôi
Về mặt hình thể, sán lá gan lớn trưởng thành có đặc điểm:
Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh lớn
Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ
Dài 5-6 cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh lớn
Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ
Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính sau đó chập lại một.
Kích thước của trứng sán lá gan lớn:
(40-60) m x (10-12) m
(70-90) m x (30-40) m
(100-120) m x (30-40) m
(130-150) m x (60-90) m
(160-180) m x (60-90) m.
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá gan lớn có thể là:
Gà, vịtB. Lợn
Trâu, bòD. Chuột
Chó, mèo
Thời gian đẻ trứng sán lá gan lớn phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước:
1-5 ngàyB. 6-8 ngày
9-15 ngàyD. 16-20 ngày
25-30 ngày
Vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn:
Cá giếcB. Tôm
CuaD. Người
Ốc
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn:
Bythinia
Limnea
Bulimus (sán lá gan nhỏ)
Planorbis
Melania
Sán lá gan lớn trưởng thành sống ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người:
Tế bào ganB. Túi mật
Rảnh liên thuỳ gan D. Ống dẫn mật
Bao gan
Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn loại rau nào sau đây chưa nấu chín:
Rau cảiB. Rau khoai
Rau muốngD. Rau dền
Rau ngót
Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn:
Các loại thực vật thuỷ sinh có chứa nang ấu trùng chưa nấu chín
Tôm cua nướng
Cá gỏi
Rau sống
Các loài thực vật thuỷ sinh có ấu trùìng lông tơ bám vào chưa nấu chín.
Trong cơ thể người, ngoài ống dẫn mật sán lá gan lớn có thể lạc chổ đến các vị trí khác như: da, phổi, mắt... nếu sán non lọt vào tĩnh mạch:
Đúng
Sai
Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bệnh nhân có triệu chứng:
Sốt, đau hạ sườn phải, váng da, tiêu chảy.
Sốt, đau hạ sườn phải, nhức đầu, nổi mẫn
Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da đi cầu phân nhầy máu
Sốt, đau bụng vùng thượng vị, vàng da tiêu chảy
Sốt, đau bụng vùng hạ vị, vàng da, tiêu chảy.
Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bạch cầu toan tính có thể tăng đến:
40%B. 50%
60%D. 70%
80%
Mỗi con sán lá gan lớn trưởng thành, hút bao nhiêu ml máu mỗi ngày:
0,1 mlB. 0,2ml
0,3mlD. 0,4ml
0,5ml
Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan lớn, bệnh nhân có triệu chứng:
Vàng da, bón, thiếu máu, đau hạ sườn phải
Vàng da, đi cầu nhầy máu, thiếu máu, đau hạ sườn phải
Vàng da, tiêu chảy, thiếu máu, đau hạ sườn phải
Vàng da, sốt, đi cầu nhầy máu, đau hạ sườn phải
Vàng da, sốt, tiêu chảy, đau hạ sườn trái.
Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn giai đoạn trưởng thành dựa vào:
Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng
Siêu âm gan
Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng
Triệu chứng lâm sàng
Tiền sử ăn các loại thực vật thuỷ sinh chưa nấu chính.
Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn lạc chổ ở các cơ quan: mắt, tim, phổi, da dựa vào:
Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng
Chọc dò sinh thiết các cơ quan; mắt, tim phổi, da
Hình ảnh siêu âm
Hình ảnh XQ
Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu
Thuốc đặc trị điều trị sán lá gan lớn là:
MetronidazolB. Levamizole
TriclabendazolD. Emetin
Bithiond
Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ chỉ cần dựa vào xét nghiệm công thức bạch cầu có bạch cầu toan tính tăng cao.
Đúng.
Sai.
Chẩn đoán bệnh sán lá lá gan lớn chỉ cần đựa vào lâm sàng và hình ảnh siêu âm gan.
Đúng.
Sai.
Kích thước của trứng sán lá ruột:
(130x75) mA. (27x20) m
(35x55) mC. (40x60) m
(60x90) m
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá ruột có thể là:
Gà, vịt B. Lợn
Trâu, bòD. Chuột
Chó, mèo
Sán lá ruột trưởng thành ký sinh ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người:
Dạ dàyB. Tá tràng
Hổng tràngD. Manh tràng
Trực tràng
Vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột:
Cá giếcB. Tôm
Cua D. Ốc
Lươn
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột:
BythiniaB. Limnea
Bulimus D. Planorbis
Melania
Trứng sán lá ruột sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể người phát triển thành ấu trùng lông khi gặp môi trường thích hợp nào sau đây:
Đất xốp, nhiều khí O2B. Đất cát, nhiều khí O2
Nước ngọt (sông, ao, hồ...)D. Nước biển
Nước lợ (đầm, phá)
Thời gian từ khi ấu trùng lông của sán lá ruột xâm nhập vào ốc và hoàn tất sự phát triển trong cơ thể ốc là:
1 thángB. 2 tháng
3 thángD. 4 tháng
5 tháng
Người nhiễm sán lá ruột do ăn các loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín:
Các loại rau thuỷ sinh ngó sen, rau muống, củ ấu...
Gỏi cá giếc
Tôm sống
Cua nướng
Nem thịt lợn
Thời gian từ khi nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột đến khi phát triển con trưởng thành:
1 thángB. 2 tháng
3 thángD. 4 tháng
5 tháng
Trong cơ thể người, ngoài ruột non sán lá ruột có thể lạc chổ đến các vị trí khác như: da, phổi, tim, mắt, não... tạo nên các nang sán:
Đúng
Sai
Khi nhiễm với số lượng ít sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:
Mệt mõi, thiếu máu nhẹ, đôi khi đau bụng tiêu chảy
Mệt mõi, thiếu máu nặng, phù, đau bụng dữ dội
Sụt cân, phù, thiếu máu, đi cầu phân nhầy máu
Sụt cân, phù, thiếu máu, tiêu chảy ồ ạt
Sụt cân, phù, thiếu máu, đau hạ sườn phải, sốt.
Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:
Đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
Đau bụng vùng thượngû vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
Đau bụng vùng hạ sường phải, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
Đau bụng vùng hạ vị, đi cầu phân nhầy máu, sốt
Đau bụng vùng hạ sường phải, đi cầu phân nhầy máu, sốt, mệt mỏi.
Trong bệnh sán lá ruột, bạch cầu toan tính có thể tăng đến:
20-25%B. 26-30%
31-35%D. 36-40%
41-45%
Để phòng bệnh sán lá ruột không nên ăn rau sống.
Đúng.
Sai.
Kích thước sán lá phổi
(85 x 55) mB. (130 x 75) m
(60 x 40) mD. (55 x 35) m
(27x 20) m
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá phổi có thể là:
Trâu, bòB. Cừu, dê
Chó, mèoD. Gà, vịt
Tôm, cua
Vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:
Cá giếcB. Tôm
Cua D. Ốc
Lươn
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:
BythiniaB. Limnea
BulimusD. Planorbis
Melania
Vật chủ phụ thứ II của sán lá phổi là:
Cá giếcB. Tôm
CuaD. Cá và tôm nước mặn
Tôm và cua nước ngọt
Trứng sán lá phổi chỉ được bài xuất ra ngoài khi bệnh nhân khạc đàm:
Đúng
Sai
Trứng sán lá phổi sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể phát triển thành ấu trùng lông khi trứng rơi vào môi trường thích hợp nào sau đây:
Nước ngọt (sông, ao, hồ)B. Nước mặn (biển)
Nước lợ (đầm, phá)D. Đất cát xốp có độ pH cao
Đất cát xốp có độ pH thấp
Thời gian để trứng sán lá phổi phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước khoảng:
1 tuầnB. 2 - 3 tuần
4 - 5 tuầnD. 6 - 8 tuần
9 - 12 tuần
Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt:
VỏB. Nảo
Cơ ngựcD. Chân
Mắt
Người bị bệnh sán lá phổi do ăn:
Rau sốngB. Cá gỏi
Nem thịt lợnD. Tôm, cua nướng
Thịt bò tái.
Thời gian từ khi sán lá phổi xâm nhập vào vật chủ chính đến khi trưởng thành đẻ trứng khoảng:
1 thángB. 2 tháng
3 thángD. 4 tháng
5 tháng
Biểu hiện lâm sàng đầu tiên của bệnh sán lá phổi là:
Ho ra máu
Ho ra đàm có màu rỉ sắt
Ho khan
Ho ra máu tươi, sốt buổi chiều
Ho ra máu tươi, sụt cân nhanh chóng
Triệu chứng của bệnh sán lá phổi trong trường hợp sán ký sinh lạc chổ:
Tăng áp lực sọ nảoB. Rối loạn thị giác
Rối loạn cảm giácD. Rối loạn cảm giác, liệt
Áp xe gan
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi dựa vào:
Hình ảnh XQ
Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng
Xét nghiệm tìm trứng trong đàm hoặc phân (bệnh nhân nuốt đàm)
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng và tiền sử ăn tôm cua nướng
Hình ảnh XQ phổi trong bệnh sán lá phổi dễ nhầm với bệnh nào sau đây:
Viêm phế quảnB. Giãn phế quản
Tràn dịch màng phổi D. Lao hạch ở phổi
Ung thư phổi
Thuốc điều trị bệnh sán lá phổi là:
MetronidazolB. Albendazol
PraziquantelD. Niclosamide
Emetin
Để dự phòng bệnh sán lá phổi không nên ăn:
Gỏi tôm sốngB. Gỏi cá giếc
Lươn nướngD. Ếch nướng
Nem thịt lợn
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi bắt buộc phải tìm thấy trứng sán trong đàm.
Đúng.
Sai.
Bệnh vi ấm Candida hầu hết là do:
Candida albicansB. Candida tropicalis
Candida kruseiD. Candida stellatoidea
Candida zeylanoides
Người khoẻ mạnh khi xét nghiệm trực tiếp ta có thể tìm thấy vi nấm Candida ở:
Miệng
Ruột
Âm đạo
Phế quản
Miệng, ruột, âm đạo, các nếp xếp da quanh hậu môn và phế quản của một số người được thử.
Vi nấm Candida albicans sống:
Ngoại hoại sinh trong ruột người
Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài động vật
Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài chim
Nội hoại trong ruột người và nhiều loài động vật
Ngoại hoại sinh trong ruột người và nhiều loài động vật
Ở trạng thái nội hoại sinh, soi tươi các dịch sinh học từ niêm mạc có thể thấy vi nấm Candida ở dạng:
Nhiều tế bào hạt men và sợi giả
Nhiều tế bào hạt men nảy chồi
Ít tế bào hạt men, hiếm khi thấy dạng nảy chồi
Nhiều tế bào hạt men nảy chồi, bào tử bao dày
Nhiều tế bào hạt men, hiếm khi thấy dạng nảy chồi
Đặc trưng của vi nấm Candida ở trạng thái ký sinh là:
Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều
Có sợi tơ nấm giả
Số lượng vi nấm không thay đổi so với trạng thái sống hoại sinh
Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều và có sợi tơ nấm giả
Có nhiều bào tử đốt.
Người bị bệnh vi nấm Candida albicans do lây nhiễm qua:
Da
Tiêu hoá
Hô hấp
Sinh dục
Phát sinh từ vi nấm Candida nội sinh
Yếu tố sinh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh là:
Có thaiB. Trẻ nhỏ bú mẹ
Phụ nữ tiền mãn kinhD. Nữ giới tuổi dậy thì
Béo phì
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bệnh lý thuận lợi cho vi nấm Candida gây bệnh:
Đái tháo đường
Béo phì
Bệnh nấm da
Suy dinh dưỡng
Các bệnh ung thư đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch
Những nghề nghiệp sau đây dễ bị bệnh viêm quanh móng - móng do Candida trừ:
Bán nước đá
Nhân viên kế toán trong các cửa hàng ăn uống
Bán cá
Bán nước giải khát
Làm bếp trong các cửa hàng ăn uống
Thuốc nào sau đây khi dùng điều trị sẽ làm thuận lợi cho vi nấm Candida phát triển và gây bệnh:
Kháng sinh phổ hẹp liệu trình ngắn ngày
Kháng histamin
Kháng sinh phổ rộng, liệu trình ngắn ngày
Kháng sinh phổ hẹp, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch
Kháng sinh phổ rộng, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch
Trong bệnh đẹn (tưa) do vi nấm Candida có các triệu chứng sau:
Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng mềm, dễ bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi.
Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng cứng, khó bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi
Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng mềm, khó bóc
Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng cứng, khó bóc
Niêm mạc lưởi có màu trắng, đen hoặc đà rất khó bóc, gây chảy máu khi bóc.
Viêm thực quản do Candida gặp ở đối tượng nào sau đây:
Trẻ bị đẹn nặng hoặc người già suy kiệt
Phụ nữ có thai 3 tháng cuối
Bệnh nhân bị bệnh béo phì
Phụ nữ có dùng thuốc tránh thai
Bệnh nhân đái tháo đường
Viêm âm đạo - âm hộ do Candida gặp ở:
Phụ nữ có thai
Phụ nữ tiền mãn kinh
Phụ nữ bị bệnh do dùng nước không sạch
Phụ nữ dùng thuốc ngừa thai
Phụ nữ có thai hoặc đang dùng kháng sinh, thuốc thai.
Viêm da do Candida:
Gặp ở người da khô, sang thường vùng da mặt, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida albicans
Gặp ở người da ẩm ướt, sang thương vùng da xếp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida albicans
Gặp ở người da khô, sang thương vùng kẻ tay chân, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei
Gặp ở người ẩm ướt, sang thương vùng da xếp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei.
Gặp ở người da khô, sang thương vùng da xếp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei.
Chẩn đoán bệnh vi nấm Candida dựa vào:
Lâm sàng
Lâm sàng, các yếu tố thuận lợi: sinh lý bệnh lý, nghề nghiệp, thuốc men
Xét nghiệm vi nấm học
Chỉ cần xét nghiệm nấm trực tiếp
Lâm sàng, các yếu tố thuận lợi: sinh lý bệnh lý, nghề nghiệp, thuốc men và xét nghiệm vi nấm học
Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là niêm mạc (âm đạo, miệng,...) người ta làm xét nghiệm với dung dịch:
KOH 20%B. KOH 80%
NaCl 9%0D. NaCl bão hoà (37%)
NaCl 100%
Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là bột móng, vảy da, người ta làm xét nghiệm với dung dịch:
KOH 20%B. KOH 80%
NaCl 9%0D. NaCl bão hoà (37%)
NaCl 100%
Môi trường nuôi cấy vi nấm Candida là:
Sabouraud agar
Sabouraud agar + Chloramphenicol
Sabouraud agar + Cycloheximide (Actidion)
Sabouraud agar +Chloramphenicol + Cycloheximide (Actidion)
Sabouraud lỏng.
Đối với bệnh phẩm là chất lấy từ niêm mạc (miệng, âm đao, phế quản...) xét nghiệm trực tiếp nấm Candida là dương tính khi thấy:
Một vài tế bào nấm men dạng tròn, bầu dục
Một vài tế bào nấm men dạng nảy chồi
Một vài sợi nấm
Nhiều sợi tơ nấm già và tế bào hạt men
Nhiều tế bào hạt men.
Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là niêm mạc:
Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar
Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh
Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng nấm
Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh và kháng nấm
Không cần cấy nấm, quan sát trực tiếp bệnh phẩm quan trọng hơn cấy
Để chẩn đoán vi nấm Candida với bệnh phẩm là niêm mạc, không cần phải cấy nấm vì:
Người bình thường có thể có ít vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh
Người bình thường luôn luôn có nhiều vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh
Nuôi cấy nấm không mọc
Nuôi cấy nấm mọcü rất chậm (sau 1 tháng)
Môi trường nuôi cấy rất phức tạp, cần nhiều nguồn dinh dưỡng nên ít được sử dụng trong chẩn đoán vi nấm học.
Đối với bệnh phẩm là mủ của một apxe chưa vỡ, kết quả xét nghiệm trực tiếp vi nấm Candida dương tính khi:
Có nhiều tế bào hạt men
Có nhiều tế bào nảy chồi
Nhiều tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả
Nhiều tế bào hạt men, nảy chồi và sợi tơ nấm giả
Chỉ cần sự có mặt của vi nấm Candida thì đã có ý nghĩa chẩn đoán dương tính.
Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là máu cần:
Xét nghiệm trực tiếp
Nuôi cấy
Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol
Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Cycloheximide
Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol + Cycloheximide
Khi nuôi cấy, vi nấm Candida mọc sau:
1-3 ngàyB. 4-6 ngày
7-10 ngàyD. 11-15 ngày
Sau 15 ngày
Vi nấm Candida có thể gây bệnh:
Viêm nội mạc cơ tim, nhiễm trùng đường tiểu
Trứng tóc trắng
Viêm nảo - màng nảo
Lang ben
Trứng tóc đen
Thương tổn móng do vi nấm Candida có các đặc điểm sau:
Bắt đầu từ bờ tự do của móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis
Bắt đầu từ gốc móng kèm thương tổn phần da ở gốc móng. Vi nấm gây bệnh thường là Candida albicans
Bắt đầu từ bờ tự do của móng, kèm thương tổn phần da quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida albicans
Bắt đầu từ bờ bên của móng không kèm thương tổn của da bao quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida albicans
Bắt đầu từ bờ bên của móng, kèm thương tổn của d quanh móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis
Viêm âm đạo - âm hộ do vi nấm Candida có triệu chứng:
Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư màu xanh có nhiều bọt
Hoàn toàn không ngứa âm hộ chỉ ra khí hư màu xanh có nhiều bọt
Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư giống sữa đông
Không ngứa âm hộ, ra khí hư giống sữa đông
Ngứa rát âm hộ, ra khí hư luôn kèm theo nhiều máu
Thuốc thường dùng để rà miệng cho trẻ sơ sinh bị đẹn (tưa) là:
KetoconazoleB. Amphotericin
Griseofulvin D. Nystatin
Dung dịch cồn ASA
Để đề phòng bệnh đẹn (tưa) cho trẻ sơ sinh:
Mẹ uống Nystatin trong 3 tháng cuối của thai kỳ
Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Clotrimazole trong vòng 7 ngày
Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Griseofulvin trong vòng 7 ngày
Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Nystatin 100.000 đơn vị vào ngày thứ 2 và 3
Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Amphotericin B vào ngày thứ 2 và 3
Để phòng bệnh viêm quanh móng - móng ở những đối tượng làm nghề thường xuyên tiếp xúc với nước:
Uống thuốc kháng nấm định kỳ hàng tháng
Bôi thuốc kháng nấm tại chổ hàng ngày
Đeo bao tay cao su, đi giày cao su
Lau khô tay chân sau khi tiếp xúc với nước
Bảo hộ lao động khi làm việc tiếp xúc với nước, vệ sinh sạch sẽ tay chân và lau khô tay chân khi làm việc.
Ở một số người bình thường xét nghiệm dịch âm đạo có thể thấy một ít tế bào vi nấm Candida
Đúng.
Sai
Bệnh vi nấm Candida lây nhiễm chủ yếu qua đường quan hệ tình dục không an toàn.
Đúng.
Sai
Phụ nữ có thai là một yếu tố bệnh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh.
Đúng.
Sai
Vi nấm Candida albicans nhạy cảm với Cycloheximide ( Actidion)
Đúng.
Sai
Chẩn đoán bệnh do vi nấm Candida luôn cần cả xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy nấm.
Đúng.
Sai
Để điều trị viêm âm đạo âm hộ do nấm Candida cần thiết phải dùng Nystatin theo đường uống.
Đúng.
Sai
Bệnh động vật ký sinh là:
Những bệnh và những hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có xương sống và người.
Những bệnh ký sinh trùng lây từ động vật có xương sống sang người và ngược lại.
Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có vú và người.
Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật nuôi gần người và người.
Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật hoang dã và người.
Bệnh động vật ký sinh chủ yếu gồm bệnh giun sán và đơn bào.
Đúng.
Sai.
Quá trình ký sinh trùng di chuyển từ ký chủ này sang ký chủ khác tuỳ thuộc:
Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh
Yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh
Khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ
Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh
Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh, khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ
Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng trưởng thành thì đó là ký chủ chính
Đúng.
Sai.
Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng ấu trùng thì đó là ký chủ chính
Đúng.
Sai.
Hội chứng ấu trùng di chuyển (larva migrans) gây ra do:
Ấu trùng giun có tính năng động cao
Ấu trùng giun sán nói chung
Ấu trùng sán dây
Ấu trùng sán lá
Ấu trùng giun không hoặc ít có tính năng động.
Bệnh động vật ký sinh gặp ở những người làm nghề nghiệp nào sau đây:
Buôn bánB. Nuôi thú
Nuôi gia cầmD. Nuôi cá
Nuôi tôm, cua.
Hội chứng ấu trùng chu du ở da của người do loại ký sinh trùng nào sau đây gây ra:
Giun móc chó mèoB. Giun lươn chó mèo
Giun móc ngườiD. Giun đũa người
Giun đũa chó
Trong hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo, người bị nhiễm bệnh do:
Ăn rau sống có chứa trứng giun
Uống nước chưa đun sôi có ấu trùng giun
Tiếp xúc với đất nhiễm phân chó mèo có chứa trứng
Ăn phải bọ chét ký sinh trên chó mèo
Do bồng bế, hôn hít chó mèo.
Về mặt dịch tể học bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp ở:
Châu PhiB. Châu Âu
Châu ÚcD. Châu Á
Châu Phi, Đông Nam Á
Hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo hay gặp ở đối tượng nào sau đây:
Trẻ nhỏ hay chơi nơi đất cát ẩm
Người làm nghề bác sĩ thú y
Công nhân lâm trường
Người làm công tác xét nghiệm tại phòng xét nghiệm ký sinh trùng
Người tiếp xúc nhiều với đất: nông dân, trẻ nhỏ chơi với đất cát... ....
Đặc điểm triệu chứng bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo:
Chổ xâm nhập có vết sẩn đỏ ngứa, vài giờ hoặc 2 - 3 ngày sau xuất hiện đường gồ ngoằn ngoèo, ngứa, bệnh tự lành sau vài tuần đến vài tháng.
Chổ xâm nhập có nốt ngứa, sau đó nổi u cục đỏ, lở loét chảy nhiều mủ, bệnh tự lành sau 2 tuần.
Chổ xâm nhập chảy máu, sau đó thành u cục loét, bệnh tự lành.
Chổ xâm nhập không có thương tổn gì rõ rệt chỉ hơi ngứa, sau đó tự hết.
Chổ xâm hập có nốt sần ngứa, sau 2 - 3 ngày xuất hiện đường gồ ngoằn ngoèo, ngứa. Bệnh không lành nếu không điều trị đặc hiệu.
Hiện tượng viêm da do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp nhất ở:
Bàn tay
Bàn chân
Đầu gối
Mông
Bộ phận cơ thể thường xuyên tiếp xúc với đất.
Chẩn đoán bệnh ấu trùng giun móc chó mèo chủ yếu dựa vào:
Lâm sàng và xét nghiệm phân
Dịch tể có tiếp xúc với đất cát ô nhiễm phân chó mèo
Hình ảnh lâm sàng, dịch tể và đáp ứng tốt với điều trị để củng cố chẩn đoán.
Lâm sàng, dịch tể và xét nghiệm bạch cầu toan tính tăng
Lâm sàng, dịch tể và xét nghiệm phân tìm trứng.
Thuốc điều trị bệnhấu trùng giun móc chó mèo:
Metronidazole
Mebendazole
Thiabendazole
Hexachloro cyclohexan (HCH)
Thuốc kháng histamin tại chổ.
Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng do giun đũa của:
Chó, mèo, trâu, bò B. Chó, mèo, heo, ngựa
Chó, mèo, gà, vịtD. Trâu, bò, heo, ngựa
Trâu, bò, gà, vịt
Giun đũa chó mèo (Toxocara) khi lạc vào cơ thể người tồn tại dưới dạng:
Con trưởng thành sống ở ruột non
Con trưởng thành sống ở ruột già
Con trưởng thành sống ở phổi
Nang chứa ấu trùng ở hệ thần kinh trung ương
Nang chứa ấu trùng ở dưới da.
Trong cơ thể người, ấu trùng giun đũa chó mèo có thể ký sinh ở:
Não, ganB. Mắt, tim
Lòng ruột nonD. Não, gan, mắt, tim.
Đại tràng và gan
Giun đũa chó trưởng thành (Toxocara canis) sống ở ruột non của chó:
Dưới 6 tháng tuổiB. 6 - 9 tháng tuổi
9 - 12 tháng tuổiD. 12 - 24 tháng tuổi
Trên 24 tháng tuổi
Hội chứng ấu trùng chu du ở nội tạng do giun đũa chó mèo (Toxocara) thường gặp ở độ tuổi nào sau đây:
Dưới 1 tuổiB. 1 - 4 tuổi
5 - 9 tuổiD. 10 - 15 tuổi
Trên 15 tuổi
Triệu chứng của bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo ở trẻ em:
Sốt cao, ăn uống kém, rối loạn tiêu hoá, đau cơ và khớp, ho khạc đờm, nổi mề đay, gan to.
Sốt nhẹ, ăn uống kém, rối loạn tiêu hoá, đau cơ và khớp, ho khạc đờm, nổi mề đay, gan to.
Sốt dao động, tiêu chảy, ho, nổi mề đay, gan teo.
Sốt cao, đau cơ và khớp, lên cơn hen, gan teo.
Không sốt, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, gan teo.
Trong hội chứng ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính tăng:
20 - 30%B. 31 - 40%
41 - 49%D. 50 - 80%
Trên 80%
Bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính tăng trong các thể bệnh trừ thể bệnh ở:
Não B. Mắt
PhổiD. Gan
Tim
Chẩn đoán ấu trùng giun đũa chó mèo dựa vào:
Lâm sàng và xét nghiệm máu
Sinh thiết và các phản ứng miễn dịch
Soi phân tìm trứng
Chụp cắt lớp toàn cơ thể
Siêu âm bụng.
Thiabendazole dùng điều trị bệnh ấu trùng ấu trùng giun đũa chó mèo cho kết quả:
Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tuần
Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tháng
Các triệu chứng lâm sàng giảm 50% các trường hợp sau 3 tuần
Các triệu chứng lâm sàng giảm 10% các trường hợp sau 3 tuần
Bệnh hoàn toàn không giảm sau 3 tuần điều trị.
Phòng bệnh giun sán từ chó sang người:
Không ăn rau sống, uống nước đun sôi
Cấm thả chó ở công viên, bãi cát
Định kỳ xổ giun cho chó
Cấm thả chó ở công viên, bãi cát ; định kỳ xổ giun cho người
Cấm thả chó ở công viên, bãi cát; đ ịnh kỳ xổ giun cho chó
Gnasthostoma spinigerum là loại giun ký sinh ở vị trí cơ thể nào của chó mèo:
Vách dạ dàyB. Ruột non
Ruột giàD. Gan
Phổi
Bệnh do Gnasthostoma spinigerum ở người biểu hiện:
Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da
Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển nội tạng
Bệnh cảnh do giun trưởng thành sống ở vách dạ dày
Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da và giun trưởng thành sống ở vách dạ dày
Bệnh cảnh do ấu trùng hoặc giun non di chuyển dưới da và trong các cơ quan nội tạng.
Vật chủ phụ thứ nhất của Gnasthostoma spinigerum là:
CyclopsB. Bọ gậy Anopheles
Bọ gậy CulexD. Bọ gậy Aedes
Bọ gậy Monsonia
Vật chủ phụ thứ hai của Gnasthostoma spinigerum là:
CyclopsB. Ếch, cá, lươn, rắn
Chó, mèo, lợnD. Người
Trâu, bò, ngựa.B
Người bị nhiễm ấu trùng Gnasthostoma spinigerum do:
Ăn rau sống
Uống nước chưa đun sôi
Ăn cá, ếch,lươn chưa nấu chín
Ăn thịt bò tái
Ăn thịt lợn chưa nấu chín
Các triệu chứng dầu tiên khi nhiễm ấu trùng Gnasthostoma spinigerum là:
Buồn nôn, đau thượng vị hoặc hạ sườn phải, sốt
Táo bón, sốt
Tiêu chảy, sốt
Đau đầu dữ dội, nôn mữa, sốt
Ho khạc đàm lẫn máu, sốt.
Gnasthostoma spinigerum gây thương tổn ở vị trí nào sau đây ở người:
Vách dạ dày
Dưới da
Cơ quan nội tạng: gan, phổi, não, mắt...
Vách dạ dày, cơ quan nội tạng
Dưới da, cơ quan nội tạng
Thuốc dùng để điều trị ấu trùng Gnasthostoma là:
Albendazole
Praziquatel
Piperazin
Diethylcarbamazine (D.E.C)
Metronidazole
Angiostrongylus cantonensis là:
Giun ký sinh ở người
Sán ký sinh ở người
Giun ký sinh ở chuột
Sán ký sinh ở chuột
Sán lá đơn tính ký sinh ở người hoặc chuột.
Angiostrongylus cantonensis trưởng thành sống ở vị trí cơ thể nào sau đây của chuột:
Vách phế nang B. Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổiD. Khí - phế quản
Khoang màng phổi.
Vật chủ phụ của giun Angiostrongylus cantonensis là:
CáB. Ốc, tôm, cua
ChuộtD. Cyclops
Lươn.
Người bị nhiễm ấu trùng của Angiostrongylus cantonensis do:
Ăn ốc sống
Ăn rau sống có ấu trùng giun
Ăn tôm, cua sống
Ăn gỏi cá giếc
Ăn tôm cua sống, ăn rau sống có ấu trùng giun.
Người nhiễm ấu trùng của Angiostrongylus cantonensis biểu hiện bệnh:
Viêm màng não – nãoB. Viêm gan
Viêm phổiD. Viêm ruột non
Viêm da
Xét nghiệm dịch não tuỷ trong bệnh do Angiostrongylus cantonensis ở người thấy:
Dịch não tuỷ trong, albumin tăng 400-500 tế bào/mm3 trong đó 40-50% là bạch cầu toan tính, hiếm khi thấy giun non.
Dịch não tuỷ trong, albumin tăng 400-500 tế bào/mm3 trong đó 40-50% là bạch cầu toan tính, luôn có giun non.
Dịch não tuỷ trong, Globulin tăng, 200-300 tế bào/mm3 trong đó 40-50% là bạch cầu đa nhân trung tính, có trứng giun.
Dịch não tuỷ đục, Globulin tăng, bạch cầu lympho chiếm 40-50%, hiếm khi thấy giun non.
Dịch não tuỷ đục, Albumin giảm, 400-500 hồng cầu/mm3, hiếm khi thấy giun non.
Chẩn đoán bệnh do Angiostrongylus cantonensis:
Lâm sàng
Chọc dò xét nghiệm dịch não tuỷ
Phản ứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu,phảnứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu
Siêu âm bụng
Chọc dò xét nghiệm dịch não tuỷ, phảnứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu
Thuốc điều trị bệnh viêm màng não - não do Angiostrongylus:
Thiabendazole
Diethylcarbamazin
Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng trong một số trường hợp.
Kháng sinh phổ rộng, liều cao
Kháng sinh phổ rộng, liều cao kết hợp với các thuốc điều trị giun sán.
Con trưởng thành của các loại giun họ Anisakinae ký sinh ở:
Ruột non người
Dạ dày người
Dạ dày các động vật hữu nhũ biển (cá voi, cá heó, cá nhà táng...) và loài chân màng (sư tử biển, hải cẩu, hải mã...)
Dạ dày chim
Dạ dày chó, mèo.
Vật chủ phụ thứ nhất của các loại giun họ Anisakinae là:
Cá biểnB. Giáp xác biển
Sư tử biểnD. Hải cẩu
Hải mã.
Vật chủ phụ thứ hai của các loại giun họ Anisakinae là:
Cá thu, cá mòi
Mực, bạch tuộc
Giáp xác biển
Cá thu, cá mòi, mực , bạch tuộc
Cá biển.
Người bị nhiễm ấu trùng của Anisakinae do ăn loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín:
Cá mòi, cá thu, mựcB. Cá giếc, cá trê
Tôm, cua biểnD. Cá voi
Cá heo.
Ấu trùng của Anisakinae tạo nên những hạt bạch cầu toan tính ở:
PhổiB. Não
Ống tiêu hoáD. Da
Thận
Chẩn đoán bệnh ấu trùng Anisakinae dựa vào:
Bệnh cảnh lâm sàng
Nội soi kết hợp sinh thiết ống tiêu hoá tìm ấu trùng
Xét nghiệm máu: bạch cầu toan tính tăng
Chẩn đoán huyết thanh luôn cho kết quả tốt nhất
Xét nghiệm phân tìm trứng.
Điều trị bệnh ấu trùng Anisakinae:
Cắt bỏ u hạt có ký sinh trùng
Thuốc điều trị đặc hiệu là Thiabendazole
Thuốc điều trị đặc hiệu là các thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị đặc hiệu là Diethylcarbamazin
Thuốc điều trị đặc hiệu là Piperazin
Ấu trùng Anisakinae chết ở điều kiện nào sau đây:
Muối cá
Nấu chín cá hoặc đông lạnh -200C trong 24 giờ
Hun khói cá
Đông lạnh cá ở -20C trong 24 giờ
Nấu chín cá hoặc đông lạnh -200C trong 24 giờ hoặc muối cá
Vật chủ chính của sán dây Echinococcus granulosus là:
TrâuB. Bò
ChóD. Cừu
Dê
Vật chủ phụ của sán dây Echinococcus granulosus là:
ChóB. Mèo
ChồnD. Động vật ăn cỏ
Hổ
Về mặt hình thể của Echinococcus granulosus giống với trứng của:
Giun móc chó (Ancylostoma caninum)
Giun đũa chó (Toxocara canis)
Giun đũa người (Ascaris lumbricoides)
Giun tóc người (Trichuris trichiura)
Sán dây người (Toenia)
Người là vật chủ gì của sán dây Echinococcus granulosus:
Chính
Phụ
Vĩnh viễn
Tạm thời
Chính và phụ tuỳ theo giai đoạn phát triển.
Sán Echinococcus trưởng thành sống ở cơ quan nào sau đây của chó:
Ruột nonB. Ruột già
GanD. Phổi
Não
Người nhiễm trứng của sán dây Echinococcus granulosus do:
Ăn thịt chóB. Ăn rau sống có trứng sán
Ăn thịt bò táiD. Ăn thịt dê tái
Ăn gỏi cá giếc
Trong cơ thể vật chủ phụ nang sán Echinococcus granulosus tìm thấy những cơ quan sau:
Dưới daB. Dạ dày
Phổi, gan, lách, não, thậnD. Hồi manh tràng
Trực tràng.
Chó nhiễm sán Echinococcus granulosus do:
Nuốt trứng có sán trong thức ăn
Nuốt trứng sán có trong phân người
Ăn phổi của trâu bò có nang sán
Uống nước ở ao, hồ có ấu trùng sán
Ấu trùng sán xâm nhập qua da.
Triệu chứng lâm sàng của bệnh do Echinococcus granulosus ở người biểu hiện:
Đau vùng gan, vàng da
Động kinh, tăng áp lực nội sọ
Ho ra máu, đau ngực
Đau lưng tiểu ra máu
Triệu chứng bệnh tuỳ thuộc vào nơi ký sinh của nang sán: gan, não, phổi, thận, lách, xương...
Nang sán Echinococcus granulosus tăng trưởng đủ độ có kích thước:
0,1 - 0,5 cmB. 0,6 - 1,0 cm
1,0 - 20 cmD. 21 - 30 cm
31 - 40 cm
Khi bệnh nhân ho hay gắng sức vận động, hoặc khi đang mổ nang sán Echinococcus granulosus có thể vỡ, khi đó các đầu sán phát tán rộng rãi ra các cơ quan khác sau 2 - 5 năm sau bắt đầu có các triệu chứng của nang sán thứ phát:
Đúng
Sai
Để chẩn đoán nang sán Echinococcus granulosus tuyệt đối không được chọc hút nang sán:
Đúng
Sai
Để chẩn đoán bệnh do Echinococcus granulosus dựa vào:
Hình ảnh siêu âm
Hình ảnh XQ
Chọc hút nang sán
Phản ứng ELISA
Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng.
Bệnh Sparganum do ký sinh trùng nào sau đây gây bệnh:
Toxocara canisB. Echinococcus
Diphyllobothrium latum D. Spirometra mansoni
Toenia solium
Spirometra mansoni là loại sán dây ký sinh ở:
Chó, mèoB. Trâu, bò
NgựaD. Cừu, dê
Hổ, báo
Vật chủ phụ của Spirometra mansoni là:
CáB. Trâu, bò
Ếch, nháiD. Chó, mèo
Cừu, ngựa
Người nhiễm sán dây Spirometra mansoni do:
Đắp thịt ếch lên mắt chữa viêm kết mạc
Ăn gỏi cá giếc
Uống nước có ấu trùng sán
Nuốt trứng sán qua thức ăn
Ăn thịt bò tái
Sparganum là tên gọi ấu trùng giai đoạn II của sán dây Spirometra mansoni:
Đúng.
Sai.
Bệnh do Sparganum gặp ở vị trị nào ở người:
Mắt
Dưới da
Mô dưới màng phổi, phúc mạc bàng quang
Xương
Mắt, dưới da, mô dưới màng phổi, phúc mạc bàng quang.
Bệnh viêm da do sán máng do loài sán máng nào sau đây gây ra:
Sán máng của gia cầm và loài gặm nhấm
Sán máng người
Sán máng chó mèo
Sán máng trâu bò
Sán máng chuột.
Trichobilhazia spp. là loài sán máng ký sinh ở tĩnh mạch mạc treo ruột của:
Vịt và chim nước mặn B. Vịt và chim nước ngọt
Vịt và gàD. Trâu, bò
Ngựa, cừu
Microbillharzia spp. là loài sán máng ký sinh ở:
Vịt và chim nước mặnB. Vịt và chim nước ngọt
Vịt và gàD. Trâu, bò
Ngựa, cừu.
Schistosomatium spp. là loại sán máng ký sinh ở:
NgườiB. Trâu
ChuộtD. Chim
Vịt
Người bị viêm da do sán máng do:
Uống nước có ấu trùng lông
Tiếp xúc với nước (tắm sông, tắm biển, làm ruộng...) có ấu trùng lông
Ăn thịt vịt và chim nước ngọt
Ăn thịt vịt và chim nước mặn
Ăn thịt chuột.
Triệu chứng viêm da do sán máng:
Ngứa dữ dội
Nỗi sẩn đỏ
Chảy máu kéo dài
Ngứa và viêm mủ kéo dài
Ngứa dữ dội và nổi sẩn đỏ.
Vật chủ trung gian của sán máng Trichobilhazia là:
Cá giếcB. Cyclops
Ốc RadixovataD. Ếch nhái
Tôm cua
Tiến triển của bệnh viêm da do sán máng:
Bệnh ngứa kéo dài, không lành nếu không điều trị thuốc đặc hiệu
Chảy mủ kéo dài, lành nếu dùng kháng sinh liều cao, phổ rộng
Nổi nhiều sẩn lan khắp cơ thể và vỡ mủ
Các sẩn ngứa tự lặn sau 1 tuần
Bệnh trị khỏi sau 24 giờ.
Thuốc điều trị viêm da do sán máng:
MetronidazoleB. Albendazole
PraziquantelD. Thiabendazole
Không có thuốc đặc hiệu.
Phòng bệnh viêm da do sán máng:
Diệt ốc
Bôi dầu rái cá lên da trước khi tiếp xúc với nước
Uống thuốc đặc hiệu
Diệt ốc, bôi dầu rái cá lên da trước khi tiếp xúc với nước
Diệt ốc, uống thuốc phòng bệnh đối với những người làm nghề thường xuyên tiếp xúc với nước.
Hội chứng ấu trùng chu du ở da của người chỉ do ấu trùng giun đũa chó mèo gây ra.
Đúng
Sai
Chẩn đoán bệnh ấu trùng giun móc chó mèo chỉ cần đựa vào hình ảnh lâm sàng.
Đúng
Sai
Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng ở người luôn luôn do ấu trùng giun đũa chó mèo gây ra.
Đúng
Sai
Trong bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính có thể tăng hoặc không tuỳ theo thể bệnh.
Đúng
Sai
Metronidazol là thuốc đặc hiệu điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo.
Đúng
Sai
Xét nghiệm dịch nảo tuỷ trong bệnh do Angiostrongylus cantonensis có thể tìm thấy giun non.
Đúng
Sai
