50 câu hỏi
Giun tóc có chu kỳ thuộc kiểu chu kỳ:
Đơn giản
Phức tạp
Phải có điều kiện yếm khí
Cần môi trường nước
Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ chính là:
Cá rô
Cá chép
Cá giếc
Người
Trong điều trị giun tóc có thể dùng thuốc:
Quinin
Diethyl Carbamazine
Albendazole
Yomesan
Thức ăn của giun tóc là:
Dưỡng chất trong ruột
Máu
Bạch huyết
Mật
Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ I là:
Các loài ốc thuộc giống Bythinia, Bulimus
Cá rô
Cá trê
Cá trắm cỏ
Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ II là:
Tôm
Cua
Ốc
Cá nước ngọt
Phòng bệnh giun tóc cần làm những điều nầy, ngoại trừ:
Không ăn thịt bò tái
Rữa tay trước khi ăn, sau khi đi cầu
Không ăn rau sống
Không phóng uế bừa bải
Trong cơ thể người, sán lá gan nhỏ ký sinh ở vị trí nào sau đây:
Gan hoặc ống mật
Túi mật
Ống mật chủ
Thuỳ gan trái
Số lượng máu giun tóc hút hằng ngày:
0,12ml/con/ngày
0,2ml/con/ngày
0,05ml/con/ngày
0,005ml/con/ngày.
Các đặc điểm sau về chu kỳ của sán lá gan nhỏ đều đúng, ngoại trừ:
Sán lá gan nhỏ ký sinh trong gan và đẻ trứng, trứng theo ống dẫn mật vào ruột và theo phân ra ngoài
Trứng rơi vào môi trường nước và phát triển thành ấu trùng lông
Người hoặc động vật (chó, mèo) uống nước lã có ấu trùng lông sẽ bị bệnh
Ấu trùng lông đến ký sinh ở ốc Bythinia, sau 3 tuần, phát triển thành vi ấu trùng
Vị trí ký sinh bình thường của giun tóc là:
Tá tràng
Hổng tràng
Hồi tràng
Manh tràng
Thời gian từ khi người ăn phải nang trùng của sán lá gan nhỏ chưa nấu chín đến khi phát triển thành con trưởng thành là:
1 tháng
2 tháng
3 tháng
4 tháng
Thời gian ký sinh trong cơ thể người của sán lá gan nhỏ:
1-10 năm
11-20 năm
21-29 năm
30-40 năm
Thời gian từ lúc người nuốt trừng giun tóc đến lúc phát triễn thành giun trưởng thành trong ruột là:
60-75 ngày
55-60 ngày
30-45 ngày
20-25 ngày
Người bị bệnh sán lá gan nhỏ do ăn:
Thịt bò tái
Nem thịt lợn
Gỏi cá giếc
Cua đá nướng
Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ hiện nay ở Việt Nam khoảng:
1-2 %
3-5%
6-8%
9-11%
Người bị nhiễm giun tóc ít tháng không gây triệu chứng nhưng trường hợp nặng có thể có triệu chứng : - Thiếu máu nhược sắt - Tiêu chảy giống lỵ - Sa trực tràng
Đúng
Sai
Trong cơ thể người giun tóc có chu kỳ phát triển giống giun móc nhưng giun tóc không sống ở tá tràng mà chỉ sống ở đại tràng
Đúng
sai
Giun đũa và giun tóc có cách phòng bệnh giống nhau
Đúng
sai
Giun tóc có thể gây chết người
Đúng
sai
Nhiệt độ thích hợp nhất để trứng giun tóc phát triển đến giai đoạn có ấu trùng là:
Nhiệt độ từ 100C -150C
Nhiệt độ từ 150C -200C
Nhiệt độ từ 200C -250C
Nhiệt độ từ 250C -300C
Khả năng chịu đựng với ở môi trường bên ngoài của trứng giun tóc có ấu trùng giống như trứng giun tóc chưa có ấu trùng
Đúng
Sai
Tỷ lệ người bị bệnh giun tóc ở đồng bằng cao hơn ở miền núi
Đúng
Sai
Ở ngoại cảnh, thời gian cần thiết để trừng giun tóc phát triễn tới giai đoạn có ấu trùng (khoảng 90%) là:
5 - 10 ngày
11-16 ngày
17 - 30 ngày
40-50 ngày
Những triệu chứng thực thể ngoài người nhiễm sán lá gan nhỏ không phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể và số lượng ký sinh trùng:
Đúng
Sai
Ăn rau sống, người ta có thể nhiễm các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:
Giun đũa
Amip lỵ
Giardia lamblia
Trichomonas Vaginalis
Sán lá gan nhỏ ký sinh ở người gây các thương tổn:
Dày thành ống mật, tắc ống mật
Viêm gan, xơ hoá lan toã ở khoãng cửa, gan thoái hoá mỡ
Loạn sản tế bào, ung thư gan
Dày thành ống mật, tắc ống mật ; viêm gan, xơ hoá lan toã ở khoãng cửa, gan thoái hoá mỡ
Trong bệnh lý do nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan nhỏ có triệu chứng sau:
Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan
Ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn
Bạch cầu toan tính 70-80%
Rối loạn tiêu hoá, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ĩ vùng gan ; ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẫn
Tỷ lệ nhiễm giun tóc ở trẻ em cao hơn ở người lớn
Đúng
Sai
Giai đoạn khởi phát của bệnh sán lá gan nhỏ, xét nghiệm công thức bạch cầu toan tính chiếm:
10-19%
20-40%
41-50%
51-60%
Ngoài vị trí ký sinh ở đại tràng giun tóc cũng có thể ký sinh ở trực tràng
Đúng
Sai
Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể là:
Trên 20 năm
Từ 10 - 15 năm
Từ 4 - 5 năm
Từ 5 - 6 năm
Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ, dựa vào:
Các triệu chứng lâm sàng
Thói quen ăn cá gỏi
Tìm trứng (trong phân hoặc dịch hút tá tràng)
Hình ảnh siêu âm gan
Thuốc đặc hiệu điều trị sán lá gan nhỏ:
Metronidazol
Albendazlo
Levamizol
Praziquantel
Phần đầu mảnh như sợi tóc, phần đuôi phình to, đó là đặc trưng của:
Giun kim
Giun đũa
Giun tóc
Giun móc
Phòng bệnh sán lá gan nhỏ:
Không ăn cá gỏi
Không ăn tôm sống
Không ăn cua nướng
Không ăn ốc
Về mặt hình thể, sán lá gan lớn trưởng thành có đặc điểm:
Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh lớn
Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ
Dài 5-6 cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh lớn
Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ
Yếu tố quan trọng nhất ảnh huởng đến tỷ lệ nhiễm giun tóc ở nước ta
Dùng phân bắc chưa ủ kỷ bón hoa màu
Cường độ nắng
Số giờ nắng
Độ ẩm của đất
Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc:
Phân
Máu
X quang phổi
Nước tiểu.
Kích thước của trứng sán lá gan lớn:
(40-60) μmx (10-12) μm
(70-90) μm x (30-40) μm
(100-120) μm x (30-40) μm
(130-150) μm x (60-90) μm
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá gan lớn có thể là:
Gà, vịt
Lợn
Trâu, bò
Chuột
Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong một ngày:
Giun móc nhiều hơn giun mỏ
Giun móc ít hơn giun mỏ.
Giun móc bằng như giun mỏ
Giun móc: 0,02ml/con/ngày.
Thời gian đẻ trứng sán lá gan lớn phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước:
1-5 ngày
6-8 ngày
9-15 ngày
16-20 ngày
Vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn:
Tôm
Cua
Người
Ốc
Người là ký chủ vĩnh viễn của:
Ancylostoma duodenale và Necator americanus
Ancylostoma braziliense và Necator americanus
Ancylostoma caninum và Necator americanus
Ancylostoma braziliense và A. duodenale
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn:
Bythinia
Limnea
Bulimus (sán lá gan nhỏ)
Planorbis
Sán lá gan lớn trưởng thành sống ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người:
Tế bào gan
Túi mật
Rảnh liên thuỳ gan
Ống dẫn mật
Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn loại rau nào sau đây chưa nấu chín:
Rau cải
Rau khoai
Rau muống
Rau dền
Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn:
Các loại thực vật thuỷ sinh có chứa nang ấu trùng chưa nấu chín
Tôm cua nướng
Cá gỏi
Rau sống
Trong cơ thể người, ngoài ống dẫn mật sán lá gan lớn có thể lạc chổ đến các vị trí khác như: da, phổi, mắt... nếu sán non lọt vào tĩnh mạch:
Đúng
Sai
