vietjack.com

690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng có đáp án - Phần 2
Quiz

690 câu trắc nghiệm Ký sinh trùng có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng muốn sống, phát triển và duy trì nòi giống nhất thiết phải có các điều kiện cần và đủ ngoại trừ

Môi trường thích hợp

Nhiệt độ cần thiết

Vật chủ tương ứng và khối cảm thụ

Độ ẩm cần thiết

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống từ thích hợp: 123.PNG

namg trung

au trung

Ky sinh trung

giun dua

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán ấu trùng giun đũa chó mèo dựa vào:

Lâm sàng và xét nghiệm máu

Sinh thiết và các phản ứng miễn dịch

Soi phân tìm trứng

Chụp cắt lớp toàn cơ thể

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiabendazole dùng điều trị bệnh ấu trùng ấu trùng giun đũa chó mèo cho kết quả:

Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tuần

Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tháng

Các triệu chứng lâm sàng giảm 50% các trường hợp sau 3 tuần

Các triệu chứng lâm sàng giảm 10% các trường hợp sau 3 tuần

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ đơn giản nhất của ký sinh trùng là chu kỳ:

Kiểu chu kỳ 1: mầm bệnh từ người ra ngoại cảnh vào 1 vật chủ trung gian rồi vật chủ trung gian đưa mầm bệnh vào người

Kiểu chu kỳ 1: Mầm bệnh từ người thải ra ngoại cảnh 1 thời gian ngắn rồi lại xâm nhập vào người

Kiểu chu kỳ 2: Mầm bệnh từ người hoặc động vật vào vật chủ trùng gian rồi VCTG đưa mầm bệnh vào người

Mầm bệnh ở người hoặc động vật được thải ra ngoại cảnh, sau đó xâm nhập vào vật chủ trung gian truyền bệnh (các loại giáp xác hoặc thuỷ sinh) nếu người hoặc động vật ăn phải các loại giáp xác hoặc thực vật thuỷ sinh sẽ mang bệnh

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh giun sán từ chó sang người:

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát

Định kỳ xổ giun cho chó

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát ; định kỳ xổ giun cho người

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát; đ ịnh kỳ xổ giun cho chó

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh giun sán từ chó sang người:

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát

Định kỳ xổ giun cho chó

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát ; định kỳ xổ giun cho người

Cấm thả chó ở công viên, bãi cát; đ ịnh kỳ xổ giun cho chó

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của bệnh ký sinh trùng

Bệnh ký sinh trùng phổ biến theo mùa

Bệnh thường kéo dài suốt đời sống của sinh vật

Bệnh phổ biến theo vùng

Bệnh thường xuyên có tái nhiễm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ký sinh trùng có đặc điểm sau ngoại trừ:

Có thời hạn

Lâu dài

Âm thầm, lặng lẽ

Thường xuyên gây các biến chứng nghiêm trọng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trong quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các kết quả sau ngoại trừ:

Ký sinh trùng bị chết do thời hạn

Ký sinh trùng bị chết do tác nhân ngoại lai

Vật chủ chết

Cùng tồn tại với vật chủ (hoại sinh)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh vật bị KST sống nhờ và phát triển trong nó được gọi là:

Vật chủ chính

Vật chủ trung gian

Vật chủ phụ

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là:

KST chiếm các chất của vật chủ và gây hại cho vật chủ

KST chiếm các chất của vật chủ và phá huỷ tức khắc đời sống của vật chủ

KST chiếm các chất của cơ thể vật chủ một cách tiệm tiến

Tất cả đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những KST bằng tác hại của chúng thực thụ gây các triệu chứng bệnh cho chủ là:

KST gây bệnh

KST truyền bệnh

Vật chủ trung gian

Tất cả đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KST truyền bệnh là:

Những KST trung gian môi giới truyền bệnh

Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh

Những KST gây bệnh

Tất cả đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ chính là:

Những sinh vật có KST sống nhờ

Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản

Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản hữu giới

Những sinh vật mang KST hoặc ở thể trưởng thành hoặc ở giai đoạn sinh sản hữu giới

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ:

Các loại giun tròn ký sinh đường ruộ

Các loại giun ký sinh ở người

Các loại giun ký sinh ở người và thú

Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống

Tiêu hoá

Tuần Hoàn

Thần kinh

Bài tiết

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun hình ống là loài:

Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể

Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể

Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt

Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:

Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ

Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơ

Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đoán

Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa

Người và thú

Người bệnh và người không bệnh

Người lành mang mầm bệnh với người không bệnh

Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất thường

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình để chẩn đoán bệnh giun đường ruột

Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu động ruột

Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hoá

Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh đưỡng trong ruột sẽ làm rối loạn hấp thu của ruột

Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá/

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá

Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường

có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm

Hình dáng giống cây roi của người luyện võ

Kích thước nhỏ như cây kim may

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:

Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống

Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh

Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống

Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi:

Trứng giun đã thụ tinh

Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài

Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng

Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 ngày

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gnasthostoma spinigerum là loại giun ký sinh ở vị trí cơ thể nào của chó mèo:

Vách dạ dày

Ruột non

Ruột già

Gan

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh do Gnasthostoma spinigerum ở người biểu hiện:

Bệnh cảnh do giun trưởng thành sống ở vách dạ dày

Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da và giun trưởng thành sống ở vách dạ dày

Bệnh cảnh do ấu trùng hoặc giun non di chuyển dưới da và trong các cơ quan nội tạng

Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định vị lạc chổ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan sau đây, ngoại trừ:

Ruột thừa

Ống mật chủ

Gan

Lách

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện lâm sàng là:

Rối loạn tiêu hoá

Rối loạn tuần hoàn

Hội chứng Loeffler

Hội chứng suy dinh dưỡng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ nhất của Gnasthostoma spinigerum là:

Cyclops

Bọ gậy Anopheles

Bọ gậy Culex

Bọ gậy Aedes

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng:

Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá

Biểu hiện sự tắc ruộ

Biểu hiện của hội chứng Loeffler

Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ thứ hai của Gnasthostoma spinigerum là:

Cyclops

Ếch, cá, lươn, rắn

Chó, mèo, lợn

Người

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides khi:

Có biểu hiện rối loạn tiêu hoá

Có biểu hiện của tắc ruột

Người bệnh ói ra giun

Có suy dinh dưỡng ở trẻ em

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm ấu trùng Gnasthostoma spinigerum do:

Ăn rau sống

Uống nước chưa đun sôi

Ăn cá, ếch,lươn chưa nấu chín

Ăn thịt bò tái

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng dầu tiên khi nhiễm ấu trùng Gnasthostoma spinigerum là:

Buồn nôn, đau thượng vị hoặc hạ sườn phải, sốt

Táo bón, sốt

Tiêu chảy, sốt

Đau đầu dữ dội, nôn mữa, sốt

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides , biện pháp không thực hiện là:

Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh

Điều trị hàng loạt, đồng thời cho những người nhiễm giun

Ăn uống đúng vệ sinh

Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gnasthostoma spinigerum gây thương tổn ở vị trí nào sau đây ở người:

Dưới da

Cơ quan nội tạng: gan, phổi, não, mắt.

Vách dạ dày, cơ quan nội tạng

Dưới da, cơ quan nội tạng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng để điều trị ấu trùng Gnasthostoma là:

Albendazole

Praziquatel

Piperazin

Diethylcarbamazine (D.E.C)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm giun đũa có thể do:

Ăn cá gỏi

Ăn tôm cua sống

Ăn thịt lợn tái

Ăn rau quả tươi không sạch

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Angiostrongylus cantonensis là:

Giun ký sinh ở người

Sán ký sinh ở người

Giun ký sinh ở chuột

Sán ký sinh ở chuột

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là:

Đường sinh dục

Đường hô hấp

Đường da, niêm mạc

Đường tiêu hoá

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Angiostrongylus cantonensis trưởng thành sống ở vị trí cơ thể nào sau đây của chuột:

Vách phế nang

Động mạch phổi

Tĩnh mạch phổi

Khí - phế quản

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ phụ của giun Angiostrongylus cantonensis là:

Ốc, tôm, cua

Chuột

Cyclops

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu:

Đơn giản

Phức tạp

Phải qua nhiều vật chủ trung gian

Phải có môi trường nước

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị nhiễm ấu trùng của Angiostrongylus cantonensis do:

Ăn rau sống có ấu trùng giun

Ăn tôm, cua sống

Ăn gỏi cá giếc

Ăn tôm cua sống, ăn rau sống có ấu trùng giun

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nhiễm ấu trùng của Angiostrongylus cantonensis biểu hiện bệnh:

Viêm màng não - não

Viêm gan

Viêm phổi

Viêm ruột non

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun đũa trưởng thành ký sinh ở:

Ruột già

Đường dẫn mật

Hạch bạch huyết

Ruột non

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm dịch não tuỷ trong bệnh do Angiostrongylus cantonensis ở người thấy:

Dịch não tuỷ trong, albumin tăng 400-500 tế bào/mm3 trong đó 40- 50% là bạch cầu toan tính, hiếm khi thấy giun non

Dịch não tuỷ trong, albumin tăng 400-500 tế bào/mm3 trong đó 40- 50% là bạch cầu toan tính, luôn có giun no

Dịch não tuỷ trong, Globulin tăng, 200-300 tế bào/mm3 trong đó 40- 50% là bạch cầu đa nhân trung tính, có trứng giun

Dịch não tuỷ đục, Globulin tăng, bạch cầu lympho chiếm 40-50%, hiếm khi thấy giun non

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:

Sinh chất ở ruột (nhũ chấp)

Dịch mật

Máu

Dịch bạch huyết

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh do Angiostrongylus cantonensis:

Lâm sàng

Chọc dò xét nghiệm dịch não tuỷ

Phản ứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu,phảnứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu

Chọc dò xét nghiệm dịch não tuỷ, phảnứng nội bì với kháng nguyên đặc hiệu

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị bệnh viêm màng não - não do Angiostrongylus:

Thiabendazole

Diethylcarbamazin

Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng trong một số trường hợp

Kháng sinh phổ rộng, liều cao

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack