50 câu hỏi
Plasmodium là một đơn bào thuộc lớp
Chân giảB. Trùng roi
Trùng bào tửD. Trùng long
Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm
Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt
Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét
Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu
Thỉnh thoảng tìm thấy trong phết máu
Thể tư dưỡng của KST sốt rét của người có đặc điểm
Gây nhiễm cho muỗiB. Phát triển thành thể phân liệt
Thường có không bàoD. Cả B và C
Giao bào của KST sốt rét
Gây bệnh sốt rét do truyền máu
Gây nhiễm cho muỗi
Có thể luân lưu trong máu cả tuần sau khi được tạo ra
Cả B và C
Chu trình phát triển của KST sốt rét ở muỗi tùy thuộc vào
Số lượng giao bào được muỗi hút vào dạ dày
Loài muỗi Anopheles
Nhiệt độ của môi trường bên ngoài
Cả B và C
Chu trình liệt sinh của KST sốt rét ở muỗi tùy thuộc vào
Là nguyên nhân chính ly giải hồng cầu
Là nguyên nhân gây ra sốt có tính chu kỳ của bệnh sốt rét
Chỉ xảy ra trong các mạch máu nội tạng sâu đối với P. falciparum
Cả A, B và C
Bệnh sốt rét là
Bệnh động vật truyền sang người
Bệnh cơ hội
Do muỗi Anopheles truyền
Chỉ phổ biến ở Đông Nam Á
P. falciparum có những đặc điểm sau
Phổ biến nhất ở Việt Nam
Sinh sản trong mạch máu nội tạng
Giao bào hình liềm
Tất cả A, B và C
P. falciparum không có đặc điểm sau
Hồng cầu bị ký sinh có kích thước bình thường
Có thể có từ 1- 3 KST trong một hồng cầu
Không có thể ngủ trong gan
Gặp tất cả các dạng phát triển ở máu ngoại biên
P. Vivax có những đặc điểm sau
Một hồng cầu có thể bị nhiễm nhiều KST
Hồng cầu bị ký sinh to hơn hồng cầu bình thường
Có thể ngủ ở gan
Cả B và C
Xét nghiệm máu bệnh nhân (nhiễm KST sốt rét) mới có cơn sốt đầu tiên, sẽ thấy
Thể tư dưỡng nonB. Thể phân liệt
Thể giao bàoD. Cả A, B và C
Giao bào của KST sốt rét có đặc điểm sau
Sống ngoài hồng cầu
Tác nhân gây nhiễm cho muỗi, gây dịch trong thiên nhiên
Xuất hiện trong máu ngoại vi cùng lúc với cơn sốt
Cả A và C
Cơn sốt đầu tiên xuất hiện ngay sau khi (bệnh nhân nhiễm KST sốt rét)
Muỗi đốt, truyền thoa trùng vào người
Giai đoạn phát triển ở gan chấm dứt
Khi mật độ KST trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt
Giai đoạn sinh sản trong hồng cầu bắt đầu
Chu trình phát triển của KST sốt rét ở muỗi tùy thuộc vào
Số lượng giao bào được muỗi hút vào dạ dày
Loài muỗi Anopheles
Nhiệt độ của môi trường bên ngoài
Cả B và C
Sốt rét do P.falciparum
Hiếm khi có sốt
Kháng với Quinin
Có thể truyền từ mẹ sang con
Cả A, B và C
Một người bị sốt rét, sau khi được điều trị khỏi, trở thành nguồn bệnh do
KST sốt rét kháng thuốcB. Điều trị không tiệt căn
Tái phátD. Cả B và C
Ở Việt Nam, loại Plasmodium nào chiếm ưu thế
P.falciparumB. P.vinax
P.ovaleD. P.malariae
Tiền miễn nhiễm đối với KST sốt rét là miễn dịch thu được, có đặc điểm sau
Toàn diệnB. Bền vững
Không ổn địnhD. Ngăn ngừa tái nhiễm
Đánh giá mức độ lưu hành của bệnh sốt rét dựa vào
Chỉ số giao bàoB. Chỉ số lách
Chỉ số thoa trùngD. Cả A và C
Cơn sốt rét điển hình xuất hiện theo thứ tự sau
Sốt, rét, đổ mồ hôiB. Sốt, đổ mồ hôi, rét
Rét, sốt, đổ mồ hôiD. Rét, đổ mồ hôi, sốt
Bệnh sốt rét do P. vivax có đặc điểm
Tự giới hạn, tái phát xaB. Không điều trị sẽ tử vong
Tái phát gầnD. Cả B và C
Bệnh sốt nặng thể não
Do P. falciparum
Không điều trị kịp thời chắc chắn sẽ tử vong
Thường gặp ở những người chưa có miễn dịch
Tất cả A, B và C
Kỹ thuật chẩn đoán bệnh sốt rét có nhiều ưu điểm và được sử dụng rộng rãi là
Miễn dịch huỳnh quangB. PCR
Phết máuD. Miễn dịch men ELISA
Nhiễm KST sốt rét có thể do
Truyền máu
Qua nhau thai
Do muỗi Anopheles bị nhiễm đốt truyền
Tất cả A, B và C
Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm
Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm
Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét
Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu
Tất cả A, B và C
Tất cả các loài KST sốt rét gây bệnh cho người đều có thể gây
Thiếu máu do huyết tán, lách to, vàng da
Hôn mô kéo dài
Tái phát xa
Tất cả A, B và C
Tái phát trong sốt rét do
Loài P. vivax và P. ovale
Do sự tồn tại lâu dài của KST sốt rét trong máu giữa các cơn sốt
Do KST sốt rét tồn tại trong gan
Cả A và C
Thể tư dưỡng của KST sốt rét ở người không có đặc điểm nào sau đây
Gây nhiễm cho muỗi
Phát triển thành thể phân liệt
Luôn luôn phá hủy hồng cầu
Thường có không bào
Giao bào của KST sốt rét
Gây nhiễm cho muỗi
Có thể luân lưu trong máu cả tuần sau khi được tạo ra
Xuất hiện trong máu muộn hơn thể tư dưỡng
Cả A, B và C
Các dấu hiệu lâm sàng sau đây được thấy trong tất cả các thể sốt rét ở người
Rét run, nôn ói
Vàng da, thiếu máu
Dấu hiệu thần kinh khu trú
Cả A và B
Lách trong sốt rét
Chỉ to ở giai đoạn muộn của bệnh sốt rét
Là một nơi phá hủy KST sốt rét quan trọng
Không bao giờ to ra trong trường hợp nhiễm P. falciparum
Tất cả A, B và C
Trong cơn cấp tính, bệnh sốt rét được chẩn đoán bằng
Tìm kháng thể trong huyết thanh
Tìm KST sốt rét trong máu
Tìm kháng thể trong huyết tương
Cả A và B
Các yếu tố nào sau đây tạo ra đáp ứng miễn dịch với nhiễm sốt rét
Tình trạng dinh dưỡng tốt
Bị nhiễm tái đi tái lại với cùng 1 loài KST sốt rét
Không cáo nhóm máu Duffy
Tất cả A, B và C
Các yếu tố giúp người có khả năng kháng lại KST sốt rét
Kháng nguyên Duffy kháng P. vinax
Hồng cầu hình bầu dục kháng P. falciparum
Huyết sắc tố S kháng P. falciparum
Tất cả A, B và C
Các triệu chứng điển hình của sốt rét thể não là
Mật độ P. falciparum trong máu cao, rối loạn ý thức, hôn mê
Suy dinh dưỡng nặng
Nhiệt độ giảm nhẹ
Tất cả A, B và C
Những thay đổi về máu thường gặp trong bệnh sốt rét do P. falciparum là
Giảm bạch cầu, tiểu cầu
Tăng hồng cầu lưới
Có nhiều đơn bào chứa sắc tố sốt rét
Tất cả A, B và C
Trong bệnh sốt rét mãn tính do bất kỳ loại KST sốt rét nào, bệnh nhân thường có
Gan toB. Lách to, sụt cân nhiều
Hạch toD. Tất cả A, B và C
Làm phết máu để tìm KST sốt rét
Nhuộm bằng Giemsa
Giọt dày có nhiều khả năng tìm thấy KST sốt rét hơn phết máu mỏng
Nhuộm màu Giemsa với pH 7.2 là tốt nhất
Tất cả A, B và C
Trong xử lý bệnh sốt rét thể cấp do P. falciparum, các yếu tố náo quan trọng
Tình trạng miễn dịch của bệnh nhân
Đánh giá tình trạng tâm thần
Lượng nước tiểu
Tất cả A, B và C
Tác dụng của Chloroquin gồm có
Diệt các thể vô tính của tất cả KST sốt rét của người
Chống viêm
Diệt thể giao bào của P. vinax
Tất cả A, B và C
Chỉ định dùng thuốc chống sốt rét dạng tiêm khi
Nôn ói không cầm được
Tiêu chảy, thiếu máu nghiêm trọng
Sốt rét thể não
Cả A và C
Sự kháng thuốc do P. falciparum
Gặp ở Đông Nam ÁB. Xảy ra ở Nam Mỹ
Gặp ở Úc ChâuD. Tất cả A, B và C
Sự kháng thuốc do P. falciparum
Có thể phát hiện bằng thử nghiệm in vivo
Có thể phát hiện bằng thử nghiệm in vitro
Thường có thể khắc phục bằng cách tăng liều điều trị
Tất cả A, B và C
Bệnh sốt rét P. vivax trong vùng dịch tể có thể gây ra
Thiếu máu huyết tán nặng, suy yếu kéo dài, lách to
Sốt rét thể não
Gan to, thận to
Cả B và C
KST sốt rét cần mấy ký chủ
2 ký chủB. 3 ký chủ
1 ký chủD. 4 ký chủ
Véc tơ truyền bệnh sốt rét
Muỗi AnophelesB. Muỗi Aedes
Muỗi CulexD. Cả B và C
Các giai đoạn phát triển của KST sốt rét trong hồng cầu
Thể tư lưỡng, phân biệt, giao bào
Thể tư lưỡng, giao bào, phân biệt
Thể phân biệt, tư lưỡng, giao bào
Thể giao bào, tư lưỡng, phân biệt
Chu trình phát triển KST sốt rét bao gồm
Ở người: sinh sản vô tính ở gan và hồng cầu
Ở muỗi Anopheles sinh sản hữu tính
Sinh sản vô tính ở hồng cầu người
Cả A và B
Sốt rét nặng ở thể não
Do P. falciparum
Không điều trị kịp thời chắc chắn sẽ tử vong
Thường gặp ở người chưa có miễn dịch
Cả A, B và C
Đái huyết sắc tố
Thường do dung Quinin
Thường đưa đến tử vong
Thường kèm theo suy thận
Cả A và B
