50 câu hỏi
Trong cơn cấp tính của bệnh SR được chẩn đoán bằng:
Tìm kháng nguyên trong huyết thanh
Tìm KSTSR trong máu
Tìm đơn bào có chứa sắc tố SR
Sự kết hợp các triệu chứng: sốt thành cơn, giảm ba dòng tế bào máu và lách to, kết quả kéo máu
Yếu tố nào sau đây tạo ra tiền miễn dịch đối với nhiếm sốt rét:
Thiếu máu
Sự tái nhiễm liên tục
Đáp ứng miễn dịch tế bào
Đáp ứng miễn dịch dịch thể
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ở nhiễm P.falciparum:
Hiện tượng nhiễm độc liên quan đến các cytokin
Hiện tượng ẩn cư của hồng cầu trong mao mạch nội tạng
Hồng cầu mất độ mềm dẻo
Hiện tượng miễn dịch bệnh lý với sự tích tụ các phức hợp miễn dịch
Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR gặp ở mọi loài KSTSR:
Hiện tượng kết dính hồng cầu với liên bào nội mạch mạch máu
Hiện tượng tạo hoa hồng do kết dính hồng cầu bị nhiễm với hồng cầu bình thường.
Độ mềm dẻo của hồng cầu bị giảm sút
Sự ẩn cư của hồng cầu trong mao quản nội tạng
Chu trình không sinh bệnh của E.histolytica có thể chuyển thành chu trình sinh bệnh gây bệnh lỵ amip khi bệnh nhân bị giảm sức đề kháng cơ thể:
Đúng
Sai
Entamoeba coli là một đơn bào:
Không gây bệnh sống hoại sinh trong ruột già
Gây bệnh kiết lỵ
Gây tiêu chảy xen kẻ với bón
Gây vàng da, tắc mật
Bào nang Entamoeba coli là:
Thể lây lan
Gây bệnh tiêu chảy
Gây bệnh khi có điều kiện thuận lợi
Gây bệnh kiết lỵ
Thực phẩm của E. coli là:
Hồng cầu
Vi khuẩn cặn bã trong ruột
Không cần thực phẩm
Chất tiết của tế bào
Sự hiện diện của bào nang E.coli trong môi trường:
Báo hiệu dịch không xãy ra
Cho biết môi sinh không đáng lo ngại
Nói lên tình trạng ô nhiễm môi sinh
Là chỉ số đánh giá dịch bệnh
E.histolytica thường gây abces ở:
Ruột non
Gan
Não
Phổi
Ở Việt Nam, loại đơn bào nguy hiểm nhất trong số các loại sau là:
Balantidium coli
Trichomonas vaginalis
Entamoeba histolytica
Entamoeba coli
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica:
Sống được ở nhiệt độ ngoài trời
Dễ bị huỷ hoại bởi nhiệt độ bên ngoài cơ thể
Có nhân thể ở giữa nhân, không có chân giả
Là thể gây nhiễm
Người bị nhiễm Entamoeba histolytica:
Luôn luôn có biểu hiện lâm sàng rõ rệt
Không bị bệnh gì cả
Là người mang mầm bệnh và phát bệnh khi có điều kiện thuận lợi
Chỉ là người mang mầm bệnh
Bào nang của Entamoeba histolytica nhiễm vào người:
Qua đường tiêu hoá
Qua đường hô hấp
Qua đường da
Do ruồi là vecteur truyền bệnh cho người
Khi xét nghiệm tìm thể hoạt động của Entamoeba histolytica:
Phải cấy bệnh phẩm
Quan sát trực tiếp là đủ
Phải tiêm truyền qua thú
Làm phương pháp tập trung
Entamoeba histolytica là đơn bào có khả năng:
Gây bệnh có thể lan rộng, nhiều người mắc cùng lúc
Bệnh bao giờ cũng có sốt
Bệnh phát lẻ tẻ không thành dịch
Biến chứng không có
Đối với Entamoeba histolytica, khi xét nghiệm bệnh phẩm cần phải:
Không để lâu quá 2 giờ
Cấy bệnh phẩm vào môi trường cấy
Dùng nước muối bão hoà để tập trung KST
Làm kỹ thuật Bauermann
Trong các phương pháp chẩn đoán abces gan do amip sau đây. Phương pháp nào cho kết quả chính xác nhất:
Chụp X-Quang
Công thức bạch cầu
Chụp hình gan lấp lánh
Chọc hút mủ dưới siêu âm
Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của amip:
Động vật đơn bào
Di chuyển bằng chân giả
Di chuyển bằng roi
Dinh dưỡng bằng cách nuốt thức ăn
Loài nào sau đây không phải là amip sống ở ruột:
E. histolytica
E. coli
E. gingivalis
E. harmani
Thể nào sau đây của E. histolytica gây lỵ amip:
Thể hoạt động lớn
Thể bào nang
Thể hoạt động chưa ăn hồng cầu
Thể hoạt động ăn hồng cầu
Biến chứng thường gặp nhất của abces gan amip là:
Lỵ amip
Viêm đại tràng mạng do amip
Abces não do amip
Apxe màng phổi
Triệu chứng nào sau đây không phải của lỵ amip:
Bệnh khởi phát lẻ tẻ
Tiến triển cấp tính
Thường không gây sốt
Biến chứng dễ xãy ra
Bệnh amip nếu có sốt thì nên nghĩ đến:
Hội chứng lỵ amip
Thể bệnh bán cấp
Thể ác tính
Abces gan amip
Vị trí apxe gan thường gặp là:
Thuỳ trái gan
Thuỳ phải mặt trước
Thuỳ phải mặt sau
Thuỳ phải sát cơ hoành
Để chẩn đoán bệnh nhân bị lỵ amip, khi xét nghiệm phân tìm thấy:
Thể hoạt động ăn hồng cầu
Thể hoạt động bé chưa ăn hồng cầu
Thể bào nang
Thể bào nang nhưng có rối loạn tiêu hóa
Triệu chứng nào sau đây là đặc trưng của 1 bệnh lỵ amip:
Đau toàn ổ bụng
Đau quặn dọc khung đại tràng, kèm theo đi cầumót rặn nhiều lần, trên 30 lần trong ngày
Phân nhầy máu
Bệnh nhân sốt cao, mất nước
Ba biểu hiện chính của bệnh gây ra do Giardia lamblia:
Đi chảy, thiếu máu, suy dinh dưỡng
Đi chảy, đau bụng, sình bụng
Thiếu máu, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể
Suy dinh dưỡng, trí tuệ phát triển chậm, đau bụng đi chảy
Trichomonas vaginalis thường gặp ở:
Trẻ em nhỏ
Phụ nữ lứa tổi sinh đẻ
Phụ nữ mãn kinh
Nam giới
Đơn bào thường gây suy dinh dưỡng và thiếu máu ở trẻ em:
Entamoeba coli
Entamoeba histolytica
Trichomonas intestinalis
Giardia lamblia
Đơn bào di chuyển bằng roi:
Entamoeba coli
Entamoeba histolytica
Balantidium coli
Giardia lamblia
Lây nhiễm của Trichomonas vaginalis:
Qua đường sinh dục
Qua đường tiêu hoá
Qua đường tiêm chích
Qua muỗi đốt
Để tìm kén các loại đơn bào đường tiêu hoá nên:
Nhuộm bằng Giemsa
P xét nghiệm phân phong phú
Nhuộm bằng Lugol kép
Phương pháp KaTo
Phụ nữ có khí hư có thể do các tác nhân sau trừ:
Trichomonas intestinalis
Trichomonas vaginalis
Candia albicans
Vi khuẩn
Trùng roi thìa Giardia lamblia gây ra các tác hại sau đây trừ:
Viêm ruột xuất tiết
Trong phân có máu, nhầy
Không hấp thu được sinh tố B12 và acid folic
Trẻ em chán ăn, sình bụng
Trùng roi âm đạo có mặt ở các nơi này trừ:
Bể thận
Niệu đạo
Tiền liệt tuyến
Túi mật
Nhiễm trùng lông đại tràng Balantidium coli là do:
ăn phải thể hoạt động của B.coli
ăn phải bào nang của B.coli
do lợn bị nhiễm B.coli cắn
ăn thịt lợn nhiễm B.coli
Ruồi có thể là vật chủ trung gian truyền bệnh trong các bệnh sau đây trừ:
Bệnh giun tóc
Bệnh do Giardia lamblia
Bệnh do Trichomonas vaginalis
Bệnh do Entamoeba histolytica
Những tác hại sau đâydo độc tố của Giardia lamblia gây ra trừ:
Ngăn cản sự hấp thu đường
Ngăn cản sự hấp thu mỡ
Ngăn cản sự hấp thu thịt
Ngăn cản sự hấp thu muối khoáng
Metronidazole có tác dụng trên các loại ký sinh trùng sau đây trừ:
E. histolytica
T.intestinalis
Giardia lamblia
Candida albicans
Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ:
Quinacrine
Diiodohydroxyquinoleine
Metronidazole
Mebendazole
Giardia lamblia có thể điều trị bằng các thuốc sau đây trừ:
Quinacrine
Tinidazole
Nimorazole
Clotrimazole
Phòng bệnh trùng roi âm đạo không cần điều này:
Chữa lành người bệnh
Điều trị cho người mang mầm bệnh
Không dùng chung vật dụng vệ sinh tắm rữa
Ăn chín, uống sôi
Bốn lớp của ngành đơn bào là:
Trùng roi, trùng lông, chân giả và bào tử trùng
Trùng roi, trùng lông, chân giả và ký sinh trùng sốt rét
Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và ký sinh trùng sốt rét
Trùng roi, trùng lông, amip lỵ và amip đại tràng
Gặp điều kiện không thuận lợi các loại đơn bào sau có thể trở thành bào nang trừ:
Balantidium coli
Trichomonas vaginalis
Giardia lamblia
Entamoeba coli
Các loài giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết người do muỗi truyền là:
Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori
Wuchereria bancrofti, Loa loa, Orchocerca volvalus
Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa
Brugia malayi, Dracunculus medinensis, Loa loa
Loài muỗi nào sau đây là vecteur của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti:
Aedes, Mansoni, Anopheles
Anopheles, Aedes, Culex
Mansoni, muỗi cát, Culex
Anopheles, muỗi cát, Aedes
Giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết và đẻ ra ấu trùng:
Đúng
Sai
Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào giờ nào sau đây trong ngày:
6 - 12 giờ
13 - 17 giờ
18 - 20 giờ
21 - 24 giờ
Trong cơ thể vecteur, ấu trùng giun chỉ lột xác bao nhiêu lần:
1 lần
2 lần
3 lần
4 lần
