50 câu hỏi
Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là:
Vật chủ bị bệnh mạn tính
Vật chủ có miễn dịch bảo vệ
Vật chủ tình cờ
Vật chủ mang KST lạnh
Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ:
Giun đũa
Lỵ amip
Trùng roi đường sinh dục
Trùng lông
Bạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KST:
Giardia intestinalis
Ascaris lumbricoides
Ancylostoma duodenale
Toxocara canis
Loại KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể người:
Giun tóc
Giun móc
Giun kim
Giun chỉ
Bệnh động vật ký sinh là:
Những bệnh và những hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có xương sống và người
Những bệnh ký sinh trùng lây từ động vật có xương sống sang người và ngược lại
Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật có vú và người
Những bệnh và hiện tượng nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên giữa động vật nuôi gần người và người
Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể là
Vật chủ chính
Vật chủ tình cờ
Vật chủ phụ
Câu A và C đều đúng
Bệnh động vật ký sinh chủ yếu gồm bệnh giun sán và đơn bào?
Đúng
Sai
Quá trình ký sinh trùng di chuyển từ ký chủ này sang ký chủ khác tuỳ thuộc:
Yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh
Khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ
Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh
Tính đặc hiệu ký sinh, vị trí ký sinh, yếu tố cộng đồng trong một sinh cảnh, khả năng tiếp nhận ký sinh trùng của từng cơ thể cảm thụ
Sinh vật nào sau đây không phải là KST
Muỗi cái
Ruồi nhà
Ve
Con ghẻ
Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng trưởng thành thì đó là ký chủ chính:
Đúng
Sai
Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt Nam
Giun kim
Sốt rét
Giun móc
Giun đũa
Khi ký sinh trùng tồn tại trong cơ thể ký chủ dưới dạng ấu trùng thì đó là ký chủ chính:
Đúng
Sai
Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra:
Thiếu máu
Đau bụng
Mất sinh chất
Biến chứng nội khoa
Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau trừ:
KST bị tiêu diệt
Vật chủ chế
Bệnh KST có tính chất cơ hội
Cùng tồn tại với vật chủ
Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừ:
Bệnh KST phổ biến theo vùng
Có thời hạn
Bệnh khởi phát rầm rộ
Lâu dài
Hội chứng ấu trùng di chuyển (larva migrans) gây ra do:
Ấu trùng giun có tính năng động cao
Ấu trùng giun sán nói chung
Ấu trùng sán dây
Ấu trùng sán lá
Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là:
Ký chủ vĩnh viễn
Ký chủ chính
Ký chủ trung gian
Người lành mang mầm bệnh
Ký sinh trùng là:
Một sinh vật sống
Trong qúa trình sống nhờ vào các sinh vật khác đang sống
Quá trình sống sử dụng các chất dinh dưỡng của sinh vật khác để phát triển và duy trì sự sống
Câu A, B, và C đúng
Bệnh động vật ký sinh gặp ở những người làm nghề nghiệp nào sau đây:
Buôn bán
Nuôi thú
Nuôi gia cầm
Nuôi cá
Hội chứng ấu trùng chu du ở da của người do loại ký sinh trùng nào sau đây gây ra:
Giun móc chó mèo
Giun lươn chó mèo
Giun móc người
Giun đũa người
Vật chủ chính là:
Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành
Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức hữu tính
Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính
Câu A và B đúng
Trong hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo, người bị nhiễm bệnh do:
Ăn rau sống có chứa trứng giun
Uống nước chưa đun sôi có ấu trùng giun
Tiếp xúc với đất nhiễm phân chó mèo có chứa trứng
Ăn phải bọ chét ký sinh trên chó mèo
Về mặt dịch tể học bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp ở:
Châu Âu
Châu Úc
Châu Á
Châu Phi, Đông Nam Á
Người là vật chủ chính của các loại KST sau ngoại trừ
Giun đũa
Giun móc
KST sốt rét
Giun kim
Hội chứng ấu trùng chu du ở da do giun móc chó mèo hay gặp ở đối tượng nào sau đây:
Người làm nghề bác sĩ thú y
Người tiếp xúc nhiều với đất: nông dân, trẻ nhỏ chơi với đất cát... ....
Công nhân lâm trường
Người làm công tác xét nghiệm tại phòng xét nghiệm ký sinh trùng
Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ:
Giun đũa
Sán lá gan
Giun móc
Giun tóc
Đặc điểm triệu chứng bệnh do ấu trùng giun móc chó mèo:
Chổ xâm nhập có vết sẩn đỏ ngứa, vài giờ hoặc 2 - 3 ngày sau xuất hiện đường gồ ngoằn ngoèo, ngứa, bệnh tự lành sau vài tuần đến vài tháng
Chổ xâm nhập có nốt ngứa, sau đó nổi u cục đỏ, lở loét chảy nhiều mủ, bệnh tự lành sau 2 tuần
Chổ xâm nhập chảy máu, sau đó thành u cục loét, bệnh tự lành
Chổ xâm nhập không có thương tổn gì rõ rệt chỉ hơi ngứa, sau đó tự hết.
Hiện tượng viêm da do ấu trùng giun móc chó mèo thường gặp nhất ở:
Bàn chân
Đầu gối
Mông
Bộ phận cơ thể thường xuyên tiếp xúc với đất.
Về mặt kích thước KST là những sinh vật có:
Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST
Khoảng vài chục
Khoãng vài mét
Khoãng vài mm
Chẩn đoán bệnh ấu trùng giun móc chó mèo chủ yếu dựa vào:
Lâm sàng và xét nghiệm phân
Dịch tể có tiếp xúc với đất cát ô nhiễm phân chó mèo
Hình ảnh lâm sàng, dịch tể và đáp ứng tốt với điều trị để củng cố chẩn đoán
Lâm sàng, dịch tể và xét nghiệm bạch cầu toan tính tăng
Thuốc điều trị bệnhấu trùng giun móc chó mèo:
Metronidazole
Mebendazole
Thiabendazole
Hexachloro cyclohexan (HCH)
Ký sinh trùng muốn sống, phát triển, duy trì nòi giống nhất thiết phải có những điều kiện cần và đủ như:
Môi trường thích hợp
Nhiệt độ cần thiết
Vật chủ tương ứng
Câu A,B Và C đúng
Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng do giun đũa của:
Chó, mèo, trâu, bò
Chó, mèo, heo, ngựa
Chó, mèo, gà, vịt
Trâu, bò, heo, ngựa
Trong quá trình phát triển KST luôn thay đổi về cấu tạo, hình dạng để thích nghi với điều kiện ký sinh
Đúng
Sai
Để thực hiện chức năng sống ký sinh, KST có thể mất đi những bộ phận không cần thiết và phát triển những bộ phận cần thiết
Đúng
Sai
Giun đũa chó mèo (Toxocara) khi lạc vào cơ thể người tồn tại dưới dạng:
Con trưởng thành sống ở ruột non
Con trưởng thành sống ở ruột già
Con trưởng thành sống ở phổi
Nang chứa ấu trùng ở hệ thần kinh trung ương
Vật chủ phụ là:
Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành
Vật chủ chứa KST ở dạng bào nan
Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính
Câu B và C đúng
Trong cơ thể người, ấu trùng giun đũa chó mèo có thể ký sinh ở:
Não, gan
Mắt, tim
Lòng ruột non
Não, gan, mắt, tim
Nếu người ăn phải trứng sán dây lợn, người sẽ là vật chủì:
Chính
Phụ
Trung gian
Câu B và C đúng
Giun đũa chó trưởng thành (Toxocara canis) sống ở ruột non của chó:
Dưới 6 tháng tuổi
6 - 9 tháng tuổi
9 - 12 tháng tuổi
12 - 24 tháng tuổi
Qúa trình nghiên cứu ký sinh trùng cần chú ý một số đặc điểm sau đây ngoại trừ
Đặc điểm sinh học cuả ký sinh trùng
Phương thức phát triển và đặc điểm của bệnh
Vị trí gây bệnh của ký sinh trùng
Aính hưởng qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ
Hội chứng ấu trùng chu du ở nội tạng do giun đũa chó mèo (Toxocara) thường gặp ở độ tuổi nào sau đây:
Dưới 1 tuổi
1 - 4 tuổi
5 - 9 tuổi
10 - 15 tuổi
Ký sinh trùng là một sinh vật .............., trong quá trình sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống, sử dụng các chất dinh dưỡng của những sinh vật đó, sống phát triển và duy trì sự sống
Dị dưỡng
Sống
Tự dưỡng
Tất cả các câu trên
Triệu chứng của bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo ở trẻ em:
Sốt cao, ăn uống kém, rối loạn tiêu hoá, đau cơ và khớp, ho khạc đờm, nổi mề đay, gan to
Sốt nhẹ, ăn uống kém, rối loạn tiêu hoá, đau cơ và khớp, ho khạc đờm, nổi mề đay, gan to
Sốt dao động, tiêu chảy, ho, nổi mề đay, gan teo
Sốt cao, đau cơ và khớp, lên cơn hen, gan teo
Người là vật chủ chính của các loại ký sinh trùng sau ngoại trừ:
Sán lá gan nhỏ
Sán dây bò
Ký sinh trùng sốt rét
Giun chỉ
Ấu trùng giun đũa chó mèo ký sinh ở gan có biểu hiện triệu chứng:
Gan to, cứng, bề mặt nhẵn, không đau
Gan to, mềm, bề mặt không đều, không đau
Gan to, sờ nhẵn, rung gan (+)
Gan teo nhỏ, không đau
Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là:
Phương thức sinh sản hữu tính
Sinh sản đơn tính
Sinh sản vô tính
Tất cả đúng
Trong hội chứng ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính tăng:
20 - 30%
31 - 40%
41 - 49%
50 - 80%
Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là:
Sinh sản đa phôi
Sinh sản tái sinh
Sinh sản nẩy chồ
Tất cả đúng
Bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo, bạch cầu toan tính tăng trong các thể bệnh trừ thể bệnh ở:
Não
Mắt
Phổi
Gan
