60 câu hỏi
Phần mềm có chức năng tìm kiếm trên web để phát hiện các cửa hàng bán cùng sản phẩm với giá thấp hơn được gọi là?
“shopbots”
“shopping portals”
“shopping browsers”
“intelligent search engines”
Tất cả những nhóm sản phẩm sau đây đều đã thành công trong ứng dụng thương mại điện tử, ngoại trừ.
phần cứng máy tính
trang thiết bị văn phòng
ô tô
thiết bị thể thao
Thay vì bán sản phẩm máy tính tại các cửa hàng, Dell quyết định bán trực tiếp cho khách hàng. Hình thức này gọi là gì?
“reintermediation”
“cybermediation”
“disintermediation”
“channel conflict”
Website dẫn đến cửa hàng trực tuyến được gọi là.
“shopbots”
“shopping portals”
“shopping browsers”
“intelligent search engines”
Website đánh giá và xác thực mức độ tin cậy của các công ty bán lẻ trực tuyến được gọi là gì?
“business rating sites”
“shopbots”
“trust verification sites”
“shopping portals”
WeB Fishing Lures đã kinh doanh sản phẩm phục vụ câu cá hơn 50 năm, sản phẩm được phân phối thông qua các cửa hàng và siêu thị. Công ty định mở một website để bán sản phẩm trong và ngoài nướC. Rủi ro mà công ty gặp phải là.
sản phẩm có khả năng không phù hợp với thị trường mục tiêu
chi phí sẽ tăng và làm giảm lợi nhuận
quy định khác nhau về sản phẩm ở nhiều thị trường khác nhau
cơ cấu chi phí thay đổi làm tăng khả năng thua lỗ
Yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại của trung gian trong thương mại điện tử là.
các dịch vụ giá trị gia tăng mà trung gian đó cung cấp
khả năng kết nối người mua và người bán
lợi nhuận của trung gian
quan hệ của trung gian đối với các bên
1 website TMĐT tập trung nhiều sp của nhiều nhà cung cấp khác nhau để nhiều người mua có thể xem xét được gọi là gì?
Sàn giao dịch B2B của người bán – a supplier sell-side B2B site
Catalogue điện tử - aggregating catalogues
Mua sắm trực tuyến – e-procurement
Sàn giao dịch – an exchange
Do việc thu hút và lôi kéo khách hàng ngày càng trở nên khó khăn và tốn kém, nội dung của website có vai trò quan trọng trong việC.
giữ khách hàng (stickiness)
khu vực hóa (localization)
sự quay trở lại của khách hàng (rotation)
tạo ấn tượng tốt (impression)
Để tối đa hoá số lần được kích chuột, nghiên cứu đã chỉ ra rằng các banner quảng cáo nên xuất hiện vào vị trí nào?
góc dưới bên phải, gần thanh cuộn (scroll bar)
phía trên website
bất kỳ vị trí nào trên website, vị trí không ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách hàng
một phần ba trang web, phía dưới màn hình
Jose quyết định mua một chiếc xe Saturn VUE, một cửa hàng trực tuyến giúp anh ta tìm được người bán với mức giá Jose cho là phù hợp. Đây là ví dụ về mô hình nào?
môi giới sản phẩm (product brokering)
đánh giá sản phẩm và dịch vụ
xác định nhu cầu
môi giới thương mại (merchant brokering)
Khi sử dụng email để quảng cáo đến một nhóm khách hàng mục tiêu sẽ có những ưu điểm sau, ngoại trừ.
các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm ngày càng tốt hơn khi số lần quảng cáo ngày càng tăng
hầu hết các công ty đều có kho dữ liệu khách hàng phục vụ quảng cáo
phương pháp này tiết kiệm chi phí
công ty có thể nhắm vào nhóm khách hàng tiềm năng nhất
Khó khăn lớn nhất khi thực hiện các cuộc điều tra trực tuyến là gì?
khó lấy được mẫu ngẫu nhiên
những thông tin thu thập trực tuyến thường có độ tin cậy thấp
khó có thể tiếp cận mẫu với quy mô lớn
khách hàng không thích điều tra trực tuyến
Một câu lạc bộ sách trực tuyến đăng những quảng cáo cho Amazon.com và câu lạc bộ này nhận được một khoản phí mỗi lần khách hàng kích chuột vào banner quảng cáo đó. Đây là hình thức gì?
marketing liên kết (affiliate marketing)
focus group
B2B
target marketing
Một quảng cáo được xuất hiện bên dưới cửa sổ trang web được mở ra để khi người xem đóng các cửa sổ đó sẽ nhìn thấy quảng cáo, đây là hình thức quảng cáo gì?
pop-under ad
pop-up ad
changing homepage
invisible ad
Một website giúp các khách hàng lựa chọn được những món quà tặng phù hợp sau khi trả lời một số các câu hỏi nhất định. Đây là mô hình thương mại điện tử nào?
môi giới sản phẩm (product brokering)
đánh giá sản phẩm và dịch vụ
xác định nhu cầu (need identification)
môi giới thương mại (merchant brokering)
Những kỹ thuật sau đây được sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu về khách hàng trực tuyến, ngoại trừ.
khách hàng cung cấp thông tin trên website
theo dõi hoạt động của khách hàng trên mạng
mua danh bạ địa chỉ và điện thoại từ các telemarketers
xây dựng dữ liệu thông qua quá trình mua sắm của khách hàng
Nỗ lực để reo rắc thông tin về sản phẩm nhằm tác động đến quan hệ giữa người mua-người bán được gọi là.
advertising
segmentation
personalization
puch technology
Quá trình chia nhỏ thị trường thành những nhóm khác nhau theo một số tiêu chí để tiến hành nghiên cứu được gọi là gì?
market segmentation
target marketing
marketing research
personalization
Thay vì thực hiện các chiến lược quảng cáo truyền thống tốn kém, một nhà xuất bản căn cứ vào các bình luận tích cực đối với những quyến sách mới để dự đoán lượng tiêu thụ. Đây là ví dụ về.
marketing lan tỏa (viral marketing)
quảng cáo đến từng cá nhân (personal advertising)
quảng cáo liên kết (affiliate marketing)
trưng cầu ý kiến khách hàng (polls)
Trong các quảng cáo với mục đích xây dựng cộng đồng (community approach), đặc điểm nào sau đây đúng?
khách hàng được trả thù lao dựa trên thời gian đọc quảng cáo
không cần thiết kế đẹp
người quảng cáo dựa vào truyền miệng (word of mouth)
một series quảng cáo được thiết kế dựa vào hành vi khách hàng tiềm năng
Wanda cần mua một chiếc máy tính mới nhưng không biết chính xác cấu hình nào phù hợp. Một cửa hàng trực tuyến giúp cô xác định chính xác cấu hình phù hợp với nhu cầu của mình. Đây là mô hình thương mại điện tử nào?
môi giới sản phẩm (product brokering)
đánh giá sản phẩm và dịch vụ
xác định nhu cầu
môi giới thương mại (merchant brokering)
Harry trả tiền vé tàu điện ngầm bằng cách slide thẻ plastic qua thiết bị đọc thẻ tại lối vào nhà gA. Đây là ví dụ minh họa của công nghệ nào?
GPS technology
a proximitycard
mSCM
telemetry
Sau đây là các bước trong giao dịch trực đấu giá trực tuyến, ngoại trừ.
người bán và người mua đưa ra các điều khoản cho giao dịch bao gồm giá cả, chất lượng sản phẩm, giao hàng và các điều khoản về thanh toán
người mua sắp xếp tất cả các sản phẩm bằng giá trên catalog
phần mềm lọc các lựa chọn đưa ra các thông tin để giúp người mua và người bán quyết định mua hoặc bán cái gì và mua từ nhà cung cấp nào
tất cả các thông tin liên quan về sản phẩm và người bán hoặc người mua chỉ tập trung tại một địa điểm
Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó vật đang đấu giá được bán cho người trả giá cao nhất?
Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction
Hình thức đấu giá tự do - a free-fall auction
Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction
Hình thức đấu giá Yankee - a Yankee auction
Chỉ ra ví dụ minh hoạ cho giá động – dynamic pricing.
“giá cả chỉ áp dụng trong tuần này” đăng trên các banner quảng cáo - “this week only” sale prices found in a banner ad
Giá cả tại một cửa hàng rau quả - prices found in a grocery store
Giá cả được công bố trên Catalog - prices found in a catalog
Giá cả được ấn định thông qua thương lượng và trả giá - prices set by negotiation and bargaining
Mô hình kinh doanh nào phù hợp với các giao dịch điện tử có một người bán nhiều người mua?
Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering
Sàn giao dịch động - Dynamic exchanges
Sàn đấu thầu - Reverse auctions
Sàn đấu giá - Forward auctions
Sau đây là những lợi ích của đấu giá đối với người bán, ngoại trừ.
Người bán có thể nhận được những thông tin nhạy cảm về giá cả - sellers receive valuable price sensitivity information
Người bán không cần phải ra mặt - sellers are always anonymous
Người bán có thể bán được số lượng lớn hàng tồn kho rất nhanh chóng - sellers can liquidate large quantities of obsolete items very quickly
Đấu giá có thể giúp tăng số lượng khách hàng và giảm thời gian quay vòng - auctions can broaden the customer base and reduce cycle time
Chiêu thức được người tham gia đấu thầu sử dụng theo đó dùng một số người giả tham gia trả giá rất cao để loại bỏ những người cùng tham gia, sau đó người này rút lui vào phút cuối để người thứ hai trúng thầu với mức giá thấp hơn nhiều được gọi là.
Dùng phần mềm để đẩy giá lên cao
Người bán thuê người tham gia trả giá cao
Người mua thuê người tham gia trả giá cao
Tham gia chào giá vào phút chót
Trong các giao dịch điện tử sử dụng hình thức định giá linh hoạt hay giá động,
Giá cả do người bán đưa ra dựa trên cơ cấu chi phí - prices are set by the seller based on its cost structure
Giá cố định - prices are static
Giá cả không cố định và vì thế nên thường xuyên thay đổi - prices are not fixed, and so change rapidly
Giá cả do các cơ quan của Chính phủ điều tiết - prices are regulated by government entities
Sau đây là những lợi ích của đấu giá đối với người mua, ngoại trừ.
Người mua có nhiều cơ hội mặc cả - buyers are given the opportunity to bargain through the prices they bid
Người mua có thể không cần xuất hiện - buyers can remain anonymous
Các cuộc đấu giá bảo đảm cho người mua có thể mua được hàng hóa với giá rẻ nhất - auctions guarantee buyers that they have received the lowest possible price on any item upon which their bid is successful
Người mua có cơ hội mua được hàng độc và quý - buyers are given the opportunity to purchase unique items and collectibles
Rachel là người sưu tập đồ gốm cổ. Cô lên web đấu giá và chào bán một bình gốm. Trước khi rời khỏi website, cô vào xem và trả giá bốn món đồ khác đang được đấu giá trên đó. Thuật ngữ nào sau đây mô tả đúng hành động trên.
Toàn cầu - ubiquity
Cá thể hóa - personalization
Lòng trung thành - stickiness
Tiện dụng - usefulness
Trong các giao dịch điện tử có một người mua và nhiều người bán, mô hình kinh doanh nào dưới đây phù hợp nhất?
Sàn giao dịch động - Dynamic exchanges
Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering
Sàn đấu giá - Forward auctions
Sàn đấu thầu - Reverse auctions
Hình thức nào dưới đây phù hợp nhất đối với giao dịch điện tử có nhiều người mua và nhiều người bán?
Sàn đấu thầu - Reverse auctions
Sàn giao dịch động - Dynamic exchanges
Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering
Sàn đấu giá - Forward auctions
Chiêu thức được người bán sử dụng theo đó cử một số người tham gia đấu thầu và chào giá cùng với những người tham gia để đẩy giá lên cao được gọi là.
Người mua thuê người tham gia trả giá cao
Người bán thuê người tham gia trả giá cao
Dùng phần mềm để đẩy giá lên cao
Tham gia chào giá vào phút chót
Một website đấu giá chuyên đấu giá các món hàng phục vụ một chuỗi cung cấp trong một ngành được gọi là.
website đấu giá kiểu Hà Lan
website đấu giá chuyên dụng
website đấu giá
website đấu thầu
Bước đầu tiên trong quá trình đấu giá trực tuyến là.
tìm hiểu và so sánh
bắt đầu đấu giá
các loại dịch vụ sau đấu giá
tiến hành đấu thầu
Chỉ ra hình thức auction, theo đó người mua đưa ra mức giá họ sẵn sàng trả cho sản phẩm hoặc dịch vụ, người bán đưa ra các sản phẩm và dịch vụ với mức giá đó để người mua lựa chọn?
Hình thức đấu giá kiểu Yankee - the Yankee auction model
Hình thức đấu thầu tự do - the free-fall auction model
Hình thức tự đưa ra giá của bạn - a name-your-own-price model
Hình thức đấu thầu - the tendering system model
Các nghiên cứu đã cho thấy những website thương mại điện tử có sử dụng mô hình đấu giá trực tuyến có xu hướng.
Xây dựng cộng đồng chậm hơn so với các web chỉ có chức năng bán hàng - reach critical mass more slowly than other models
Xây dựng được cộng đồng nhanh hơn so với các web chỉ có chức năng chỉ bán hàng - reach critical mass more quickly than catalog-order-based
Dễ thất bại hơn so với các mô hình khác - fail more often than other models D. Có nhiều lợi nhuận hơn - become liquid
Hình thức đấu giá cho phép các bên tham gia tại mọi nơi, mọi lúc được gọi là.
sàn giao dịch thực hiện đấu giá
trung gian thực hiện đấu giá
đấu giá động
đấu giá trên mạng cá nhân
Quyết định đầu tiên trong xây dựng website đấu giá là.
nên sử dụng nhà trung gian hay tự công ty tiến hành đấu giá
nên hay không sử dụng chiến lược giá tĩnh
trong bao lâu thì phiên đấu giá sẽ tiến hành
liệu công ty có nên đấu giá hay không
Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó các vật đấu giá được giới thiệu trên Internet nhưng quá trình đấu giá vẫn được tổ chức như truyền thống?
Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction
Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction
Hình thức đấu giá Yankee - a Yankee auction
Hình thức đấu giá có liệt kê danh mục được phân loại - a classified listing
Trong một cuộc đấu giá kiểu Hà Lan, số máy tính đấu giá là 15 chiếc, hai bên A và B tham gia và trả giá như nhau.Bên A trả giá trước bên B 25 phút. Trong trường hợp này kết quả sẽ như thế nào?
Chỉ bên A mua được máy tính - will get a computer but B will not.
Bên B sẽ phải trả giá cao hơn để mua được máy tính - B will have to up his bid to get a computer.
Cả bên A và bên B đều sẽ mua được máy tính - both A and B will get computers.
Bên B sẽ mua được máy tính vì giá của anh ta đưa ra là giá cao thứ hai - B will get the computer because his bid is the second high biD.
Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó vật được đấu giá sẽ được bán cho người đầu tiên trả giá bằng với mức được người bán đặt ra?
Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction
Hình thức đấu giá kiểu Yankee - a Yankee auction
Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction
Hình thức đấu giá nhanh - a quick win auction
Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ ký điện tử.
Bằng chứng pháp lý. xác minh người lập chứng từ
Ràng buộc trách nhiệm. người ký có trách nhiệm với nội dung trong văn bản C. Đồng ý. thể hiện sự tán thành và cam kết thực hiện các nghĩa vô trong chứng từ
Duy nhất. chỉ duy nhất một người có khả năng ký điện tử vào văn bản
Hãy chỉ ra những điều kiện cần lưu ý để thành công khi giao kết hợp đồng điện tử.
Giao dịch với đối tác đáng tin cậy. uy tín, năng lực, kinh nghiệm...
Nội dung hợp đồng. đầy đủ, chính xác, chặt chẽ
Có kiến thức về thương mại điện tử
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại Amazon.com(xem minh hoạ) là loại hợp đồng điện tử nào?
Các mẫu hợp đồng được đưa lên trang web
Hợp đồng bằng email
Hợp đồng qua các thao tác click, type và browse
Hợp đồng sử dụng chữ ký số
Theo luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (2006), hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu gồm những hình thức nào sau đây?
thư điện tử
bản fax
trang web
cả 3 hình thức trên
Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006) Hợp đồng điện tử là hợp đồng.
được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
có các điều khoản chính thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu
sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử
sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình
Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006). "Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng ....................... để tiến hành một bước hay toàn bộ các bước trong quá trình ...........................
thông điệp dữ liệu / thực hiện hợp đồng
thông điệp dữ liệu và chữ ký số / ký kết và thực hiện hợp đồng
thông điệp dữ liệu / giao kết hợp đồng
thông điệp dữ liệu và chữ ký số / giao kết và thực hiện hợp đồng
Theo quy định của luật giao dịch điện tử Việt Nam (2006), giám đốc doanh nghiệp TMĐT B2B của Việt Nam nhận được đơn hàng và chấp nhận tại Nhật Bản, hợp đồng hình thành tại đâu?
Tokyo
Osaka
Hà Nội
Chưa thể xác định được
Trong quy trình giao dịch thương mại điện tử B2C cơ bản, hợp đồng được hình thành giữA.
Khách hàng cá nhân và Công ty quản lý website
Khách hàng cá nhân và Công ty sở hữu và quản lý website
Khách hàng cá nhân và Phần mềm website
Khách hàng cá nhân và Giám đốc công ty thương mại điện tử
Yếu tố nào không thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI.
Thông điệp gốc
Bản tóm lược của thông điệp gốc
Mã hóa bằng khóa công khai
Mã hóa bằng khóa bí mật
Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện?
người gữi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi
người gửi tạo chữ ký số bằng khóa bí mật của mình
người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi
người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồng
Trong quá trình sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây được thực hiện?
người nhận dùng khóa công khai mã hóa hợp đồng để đảm bảo tính bí mật B. người nhận gửi khóa công khai cho người gửi để mã hóa hợp đồng
người gửi mã hóa hợp đồng bằng khóa công khai của mình
người gửi dùng khóa công khai của người nhận để mã hóa hợp đồng
Để gửi và nhận hợp đồng điện tử an toàn, các thao tác nào sau đây cần thực hiện?
người gửi rút gọn hợp đồng và dùng khóa bí mật tạo ra chữ ký số
người nhận rút gọn hợp đồng và giải mã chữ ký số để so sánh hai bản hợp đồng rút gọn
người gửi mã hóa toàn bộ thông điệp cần gửi bằng khóa công khai của người nhận
cả 3 thao tác trên
Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp nào?
hợp đồng điện tử
chữ ký số
hợp đồng điện tử và chữ ký số
bản rút gọn của hợp đồng điện tử và chữ ký số
Tổ chức cung cấp tài khoản chấp nhận thanh toán cho người bán hay Internet Merchant Accounts với mục đích chấp nhận các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng được gọi là gì?
Ngân hàng thông báo - acquiring bank
Tổ chức cung thẻ tín dụng - credit card association
Ngân hàng phát hành - issuing bank
Nhà cung cấp dịch vụ - processor
Tổ chức tài chính cung cấp thẻ thanh toán cho các khách hàng cá nhân được gọi là gì?
Ngân hàng thông báo - acquiring bank
Tổ chức cung thẻ tín dụng - credit card association
Nhà cung cấp dịch vụ - processor
Ngân hàng phát hành - issuing bank
Quá trình chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bán được gọi là gì?
Phê duyệt - approval
Xác thực - authorization
Thanh toán - settlement
Mua hàng - procurement
