2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 1)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 1)

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x - 4\)?

\(M\left( {0; - 4} \right).\)

\(N\left( {0;4} \right).\)

\(P\left( {4;0} \right).\)

\(Q\left( { - 4;0} \right).\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ dưới đây.

Cho mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ dưới đây.   (ảnh 1)

Tọa độ của điểm \(Q\)

\(Q\left( {0; - 2} \right).\)

\(Q\left( { - 2;0} \right).\)

\(Q\left( {2;0} \right).\)

\(Q\left( {0;2} \right).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(y = ax + b\). Với giá trị \(a\) thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì góc tạo bởi đường thẳng đo với trục \(Ox\) là góc nhọn?

\(a > 0.\)

\(a < 0.\)

\(a = 0.\)

\(a \ne 0.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe ô tô chạy với vận tốc \(60{\rm{ km/h}}\). Hàm số biểu thị quãng đường \(S\left( t \right)\)\(\left( {{\rm{km}}} \right)\) mà ô tô đi được trong thời gian \(t{\rm{ }}\left( {\rm{h}} \right)\)

\(S\left( t \right) = 60t.\)

\(S\left( t \right) = 60 + t.\)

\(S\left( t \right) = 60 - t.\)

\(S\left( t \right) = \frac{{60}}{t}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?

\(0x + 2 = 0\).

\(2x + 1 = 0\).

\( - 2x = 0.\)

\(\frac{x}{2} + 3 = 0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\frac{{2x}}{3} + \frac{1}{2} = 0\) có hạng tử tự do là:

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{3}.\)

\(2\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong các câu sau:

Gọi số học sinh trong một lớp là \(x\) (học sinh) thì điều kiện cần là \(x \in {\mathbb{N}^*}.\)

Gọi thời gian làm bài tập của một học sinh là \(x\) (giờ) thì điều kiện cần là \(x > 0.\)

Gọi số sản phẩm của một công nhân làm được trong một ngày là \(x\) thì điều kiện cần là \(x < 0.\)

Gọi số tuổi của một công nhân làm trong một ngày là \(x\) thì điều kiện cần là \(x > 0.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn An vào siêu thị mua bút và vở hết \(25\) nghìn đồng. Nếu gọi \(x\) là số tiền để mua vở thì số thiền mua bút (nghìn đồng) là

\(25 - x.\)

\(25 + x.\)

\(\frac{{25}}{x}.\)

\(25x.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây:

Cho hình vẽ dưới đây:  Hệ thức theo Định lí Thalès của hình trên là (ảnh 1)

Hệ thức theo Định lí Thalès của hình trên là

\(\frac{{CE}}{{CB}} = \frac{{CD}}{{CA}}\).

\(\frac{{BE}}{{CB}} = \frac{{CA}}{{AD}}\).

\(\frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{CD}}\).

\(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây:

Cho hình vẽ dưới đây: Độ dài x là (ảnh 1)

Độ dài \(x\)

\(5.\)

\(3.\)

\(10.\)

\(6.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hình vẽ:

Cho các hình vẽ:   Đoạn thẳng \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) trong hình vẽ nào? (ảnh 1)

Đoạn thẳng \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) trong hình vẽ nào?

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\), \(AD\) là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\)\(\left( {D \in BC} \right)\). Tỉ lệ thức nào sau đây đúng?

\(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}.\)

\(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).

\(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BC}}{{AC}}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm nay tuổi bố gấp \(10\) lần tuổi Minh. Bố Minh tính rằng sau 24 năm nữa thì tuổi bố chỉ gấp \(2\) lần tuổi Minh. Gọi tuổi của Minh hiện nay là \(x\)\(\left( {x \in \mathbb{N}} \right)\).

 a) Sau 24 năm nữa tuổi của Minh là \(x + 24\) (tuổi).

 b) Sau 24 năm nữa tuổi của bố Minh là \(10x + 24\) (tuổi).

 c) Sau 24 năm nữa thì tuổi bố chỉ gấp \(2\) lần tuổi Minh nên phương trình mô tả bài toán là:

\(10x + 24 = 2x + 24\).

 d) Tuổi của bố Minh hiện tại là \(30\) tuổi.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AD\) là trung tuyến, trọng tâm \(G\), đường thẳng đi qua \(G\) cắt các cạnh \(AB,\)\(AC\) lần lượt tại \(E,F\). Từ \(B,C\) kẻ các đường song song với \(EF\) cắt \(AD\) lần lượt tại \(M,N\).

 a) \(\frac{{BE}}{{AE}} = \frac{{MG}}{{AG}}\).

 b) \(\frac{{DN}}{{MD}} = \frac{{DB}}{{DC}}\).

 c) \(\frac{{BE}}{{AE}} + \frac{{CF}}{{AF}} = 1\).

 d) \(\frac{{AB}}{{AE}} + \frac{{CA}}{{AF}} = 3\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x - 3}}{{ - x + 1}}\). Tính giá trị của biểu thức \(A = f\left( { - 1} \right) + f\left( { - 3} \right) - 2f\left( 0 \right).\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \(y = 4x + m + 2\)\(y = - 2x - 6 - 3m\) với \(m\) là tham số. Tìm giá trị của \(m\) để hai đồ thị của hàm số trên cắt nhau tại một điểm của trục tung.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\) với \(m\) là tham số. Hỏi giá trị của \(m\) bằng bao nhiêu để phương trình có vô số nghiệm?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm độ dài của \(x\) trong mỗi trường hợp sau:Tìm độ dài của x trong mỗi trường hợp sau: (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 2x - 1\)\(\left( {{d_2}} \right):y = - x + 2\).

a) Chứng tỏ rằng hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\)\(\left( {{d_2}} \right)\) cắt nhau. Xác định tọa độ giao điểm \(I\) của chúng và vẽ hai đường thẳng này trên cùng một hệ trục tọa độ.

b) Lập phương trình đường thẳng \(\left( {{d_3}} \right)\) đi qua \(I\) và song song với đường thẳng \(y = \frac{1}{2}x + 9.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), biết \(AB = 21{\rm{ cm,}}\)\(AC = 28{\rm{ cm}}\), phân giác \(AD\) với \(D \in BC\).

a) Tính độ dài \(BC,BD,DC\).

b) Gọi \(E\) là hình chiếu của \(D\) trên \(AC\). Tính độ dài \(DE\)\(EC\).

C) Gọi \(I\) là giao điểm của đường phân giác và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng \(IG\parallel AC.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình sau: \(\frac{{x + 1}}{{15}} + \frac{{x + 2}}{{14}} = \frac{{x + 3}}{{13}} + \frac{{x + 4}}{{12}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack