50 bài tập Hydrocarbon thơm có đáp án
50 câu hỏi
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều:
vòng benzene.
liên kết đơn.
liên kết đôi.
liên kết ba.
Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là
12 và 6.
6 và 6.
6 và 12.
6 và 14.
Các ankylbenzene hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là
CnH2n-6 (n ≥ 2).
CnH2n+2 (n ≥ 6).
CnH2n-2 (n ≥ 2).
CnH2n-6 (n ≥ 6).
Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?
C8H16.
C8H14.
C8H12.
C8H10.
Hợp chất nào sau đây không tồn tại?
![]()
![]()
![]()

Cho hai hydrocarbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12:

Hai hợp chất trên là
đồng phân không gian.
đồng phân vị trí nhóm thế.
đồng phân mạch carbon.
đồng phân vị trí liên kết đôi.
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là
phenyl và benzyl.
vinyl và allyl.
allyl và vinyl.
benzyl và phenyl.
Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

![]()


Công thức của ethylbenzene là

![]()


Hydrocarbon X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là
o-dimethylbenzene.
o-diethylbenzene.
m-dimethylbenzene.
m-diethylbenzene.
Xylene là tên thường gọi của chất nào dưới đây?
methylbenzene.
isopropylbenzene.
dimethylbenzene.
ethylbenzene.
Styrene là một hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H8. Công thức cấu tạo của styrene là




Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?
Benzene.
Toluene.
Styrene.
Naphthalene.
Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường?
Benzene.
Toluene.
Styrene.
Naphthalene.
Khi được chiếu sáng, benzene có thể phản ứng với Cl2 tạo thành sản phẩm nào?
C6H5Cl.
C6H11Cl.
C6H6Cl6.
C6H12Cl6.
Tính chất nào không phải của benzene?
Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).
Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
Tác dụng với dung dịch KMnO4.
Tác dụng với Cl2, askt.
Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là
1.
2.
3.
4.
Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
2.
4.
3.
5.
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzene?
C8H10.
C6H8.
C8H8.
C9H12.
A là đồng đẳng của benzene có công thức thực nghiệm là (C3H4)n. Công thức phân tử của A là
C3H4.
C6H8.
C9H12.
C12H16.
Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau:

Tên gọi của X và Y lần lượt là
p-xylene và m-xylene.
l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene.
m-xylene và o-xylene.
l,3-dimethylbenzene và l,2-dimethylbenzene.
Chất X tác dụng với benzene (xt, t°) tạo thành ethylbenzene. Chất X là
C2H4.
C2H2.
CH4.
C2H6.
Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất?
Benzene.
Toluene.
o-xylene.
Naphthalene.
Sản phẩm chính trong hỗn hợp thu được khi cho toluene phản ứng với bromine theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt FeBr3) là
p-bromotoluene và m-bromotoluene.
benzyl bromide.
o-bromotoluene và p-bromotoluene.
o-bromotoluene và m-bromotoluene.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C6H5-CH2CH3 ![]()
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
C6H5-COOH, C6H5-COOK.
C6H5-CH2COOK, C6H5-CH2COOH.
C6H5-COOK, C6H5-COOH.
C6H5-CH2COOH, C6H5-CH2COOK.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C6H5-CH(CH3)2 ![]()
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
C6H5-CH(COOH)2.
C6H5-COOH.
C6H5-COOK.
C6H5- CH(COOK)2.
Đun nóng hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 với dung dịch KMnO4 nóng thu được dung dịch X có chứa C6H5COOK và K2CO3. Chất X là
o-xylene.
p-xylene.
ethyl benzene.
styrene.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt ethylbenzene và styrene?
H2/Ni, to.
KMnO4, to.
Dung dịch Br2.
Cl2/FeCl3, to.
Nếu phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene và styrene chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Dung dịch KMnO4.
Dung dịch Br2.
Dung dịch HCl.
Dung dịch NaOH.
Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của benzene là không đúng?
Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.
Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng.
Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường.
Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.
a. Phân tử Y có 7 nguyên tử C.
b. Phân tử khối của Y là 78.
c. Y là toluene.
d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Cho các phát biểu sau về hydrocarbon thơm:
a. Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
b. Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
c. Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
d. Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Cho các quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp như sau:
a. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.
b. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.
c. Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hoá acetylene.
d. Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.
Cho các ứng dụng của toluene:
a. Làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu.
b. Làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane.
c. Làm chất đầu để điều chế phenol.
d. Làm chất đầu để sản xuất polystyrene.
Stilbene (kí hiệu là S) là hydrocarbon thơm có công thức phân tử C14H12, phân tử có 2 vòng benzene không có chung các nguyên tử carbon, không phân nhánh. Khi tác dụng với bromine trong nước, S tạo được hợp chất dibromo.
a. Trong phân tử S, hai vòng benzene liên kết với nhau qua nhóm CH2.
b. S có đồng phân hình học.
c. Khi oxi hoá S bằng dung dịch KMnO4/H2SO4, đun nóng thu được benzoic acid.
d. Trong điều kiện có xúc tác FeBr3, đun nóng, S tác dụng với bromine tạo được 2 dẫn xuất monobromo là sản phẩm chính.
Cho các nhận định sau về cấu tạo của benzene:
a. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều.
b. Tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng.
c. Các góc liên kết đều bằng 109,5o.
d. Các độ dài liên kết carbon - carbon đều bằng nhau.
Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≤ 50oC, tạo thành chất hữu cơ X.
a. Tên của X là nitrobenzene.
b. X là chất lỏng, sánh như dầu.
c. X có màu vàng.
d. X tan tốt trong nước.
Cho các phát biểu sau về phản ứng cộng chlorine vào benzene?
a. Khó hơn phản ứng cộng chlorine vào ethylene.
b. Xảy ra với điều kiện ánh sáng tử ngoại và đun nóng.
c. Sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane.
d. Tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng là 1:1.
Cho các phát biểu về tính chất hóa học của hydrocarbon:
a. Alkane không tham gia phản ứng cộng.
b. Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là phản ứng cộng.
c. Benzene và đồng đẳng dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
d. Styrene dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
Cho các hydrocarbon sau:

a. Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5;
b. Số phân tử alkene bằng 3;
c. Số phân tử alkyne bằng 2;
d. số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các chất sau: benzene, toluene, styrene, methane. Số chất làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường là?
Cho các chất sau: ethylene, acetylene, benzene, toluene, styrene, methane. Số chất làm mất màu nước bromine ngay điều kiện thường là?
Cho các chất:
, acid
(có mặt
đặc,
), dung dịch
, dung dịch
acid. Số chất tác dụng được với styrene là?
Đun nóng toluene với dung dịch KMnO4 nóng, thì tỉ lệ mol C6H5COOK sinh ra so với KMnO4 phản ứng bằng?
Cho 40 mL dung dịch H2SO4 đặc, lạnh vào bình cầu đang được giữ lạnh, thêm 35 mL dung dịch HNO3 đặc. Sau đó, thêm từ từ 30 mL benzene và khuấy đều (giữ nhiệt độ trong khoảng 55-60oC ). Sau khoảng một giờ thu được lớp chất lỏng X màu vàng, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Tên gọi của chất X là?
Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?
Để phân biệt styrene và phenylacetylene có thể dùng thuốc thử là?
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào có thể phân biệt ba chất lỏng riêng biệt toluene, hexene, benzene?
Anthracene là một hydrocarbon thơm đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu,... Anthracene có công thức cấu tạo:

Công thức phân tử của anthracene là?
Xét phản ứng:
C6H5CH3 + KMnO4
C6H5COOK+ MnO2¯ + KOH + H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) các chất trong phương trình trên là?








