100 bài tập Hợp chất chứa nitrogen có đáp án
100 câu hỏi
Chủ đề 7.1. Amine - Amino acid
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Ứng với công thức phân tử
có bao nhiêu amine là đồng phân cấu tạo của nhau?
3.
4.
2.
5.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch ethylamine lên mẩu giấy quỳ tím, phần giấy quỳ tím được nhỏ dung dịch sẽ
không đổi màu.
chuyển thành màu xanh.
chuyển thành màu hồng.
chuyển thành màu cam.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch
Khi đó thấy trong ống nghiệm
có kết tủa màu nâu đỏ.
thu được dung dịch màu xanh tím.
thu được dung dịch màu xanh nhạt.
ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch
Khi đó thấy trong ống nghiệm
có kết tủa màu vàng.
thu được dung dịch màu xanh lam.
thu được dung dịch không màu.
ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.
Nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Khi đó thấy trong ống nghiệm
có kết tủa màu vàng.
có kết tủa trắng.
thu được dung dịch màu xanh.
ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.
Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid
) ở nhiệt độ thường. Khi đó thấy trong ống nghiệm
có kết tủa màu trắng.
có bọt khí không màu thoát ra.
dung dịch thu được không màu.
có khí màu nâu thoát ra.
Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Khi đó trong ống nghiệm có kết tủa trắng của 2,4,6-tribromoaniline là do
nhóm
làm tăng mật độ electron của vòng benzene tại các vị trí số 2, số 4 và số 6.
vòng benzene làm tăng mật độ electron của nguyên tử H của vòng benzene tại các vị trí số 2, số 4 và số 6.
các amine đều có phản ứng thế bromine tạo kết tủa trắng.
tất cả các amine có vòng benzene đều có tính chất thế bromine tạo kết tủa trắng.
Trong phòng thí nghiệm, để rửa sạch ống nghiệm đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây?
Rửa bằng xà phòng.
Rửa bằng nước.
Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.
Rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.
Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
Ngâm cá thật lâu trong nước.
Rửa cá bằng giấm ăn.
Rửa cá bằng dung dịch baking soda (chứa
).
Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím.
Valine
là một amino acid thiết yếu, cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải hấp thụ từ thức ăn hoặc dược phẩm. Tên của valine theo danh pháp thay thế là
2-amino-3-methylbutanoic acid.
2-amino-4-methylbutanoic acid.
4-methyl-2-aminobutanoic acid.
2-aminopentanoic acid.
Glutamic acid
là một amino acid được dùng sản xuất mì chính (monosodium glutamate). Tên theo danh pháp thay thế của glutamic acid là
4-aminopentane-1,5-dioic acid.
2-aminopentane-1,5-dioic acid.
1-aminopentane-1,3-dioic acid.
2-aminopentane-1,4-dioic acid.
Lysine
được Edmund Drechsel (Germany) tách ra từ casein vào năm 1899. Nó là một trong những amino acid thiết yếu có nhiều trong thịt, sữa, cá, trứng nhưng lại có rất ít trong bánh mì và gạo. Tên theo danh pháp bán hệ thống của lysine là
1,5-diaminohexanoic acid.
2,6-diaminohexanoic acid.
2,6-diaminocaproic acid.
-diaminocaproic acid.
Dãy nào sau đây gồm các chất tan tốt trong nước?
Acetic acid, phenylamine, ethanol.
Aniline, methanol, butylamine
Methylamine, ethanol, diethylamine.
Benzenamine, acetone, acetic aldehyde.
Có các dung dịch của các chất riêng rẽ sau: alanine, glutamic acid, lysine. Để phân biệt bằng cách đơn giản nhất các dung dịch này có thể dùng
quỳ tím.
dung dịch phenolphthalein.
dung dịch HCl.
dung dịch NaOH.
Khi cho alanine tác dụng với methanol, có mặt acid HCl đặc, thu được hợp chất có công thức cấu tạo nào dưới đây?
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: ![]()
![]()
Những chất nào vừa phản ứng được với base vừa phản ứng được với acid?
(1), (5).
(2), (3).
(4), (5).
(1), (2).
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Chất (1).
Chất (4).
Chất (2).
Chất (3).
Có bao nhiêu amino acid ứng với công thức phân tử là ![]()
4.
3.
2.
1.
Chất nào dưới đây không phải là amino acid?
Glutamic acid.
Aniline.
Glycine.
Lysine.
Cho công thức cấu tạo của các hợp chất sau:

Những chất nào không phải là α-amino acid?
Chất (3).
Chất (1), (2) và (4).
Chất (3) và (4).
Chất (1), (3) và (4).
Chất nào sau đây là amine no, đơn chức, mạch hở?
![]()
![]()
![]()
![]()
Tổng số liên kết
trong một phân tử amine no, đơn chức có công thức tổng quát
là
3n+3
4n.
3n+1.
3n.
Amine nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Aniline.
Isopropylamine.
Butylamine.
Trimethylamine.
Methylamine không phản ứng với
dung dịch HCl.
dung dịch ![]()
![]()
(xúc tác Ni, t°).
Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch | Có màu xanh tím |
Y | Nước bromine | Tạo kết tủa trắng |
Z | | Có khí thoát ra |
T | Dung dịch | Tạo kết tủa Ag trắng bạc |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Hồ tinh bột, aniline, methyl formate, acetic acid.
Aniline, hồ tinh bột, acetic acid, methyl formate.
Hồ tinh bột, aniline, acetic acid, methyl formate.
Hồ tinh bột, methyl formate, acetic acid, aniline.
Hợp chất X có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của X là
![]()
![]()
![]()
![]()
Lysine có phân tử khối là
![]()
![]()
![]()
![]()
Trong phân tử amino acid nào sau có số nhóm
ít hơn số nhóm COOH ?
Lysine.
Glycine.
Glutamic acid.
Alanine.
Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho sơ đồ phản ứng: Glutamic acid
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là chất nào sau đây? Biết HCl và NaOH đều dùng dư.
![]()
![]()
![]()
![]()
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Khi đặt hỗn hợp valine, lysine và glutamic acid ở pH = 6 vào trong một trường điện, nhận thấy valine hầu như không dịch chuyển, lysine dịch chuyển về cực âm, còn glutamic acid dịch chuyển về cực dương.
a. Dạng ion chủ yếu của amino acid trong dung dịch phụ thuộc vào pH của dung dịch và bản chất amino acid.
b. Ở pH = 6, môi trường là acid nên lysine và glutamic acid đều tồn tại chủ yếu ở dạng cation.
c. Ở pH = 6, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion, còn lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.
d. Ở pH = 6, valine chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Cho các phát biểu sau về amine:
a. Trong phân tử amine thơm có vòng benzene.
b. Ứng với công thức phân tử C3H9N có các amine đồng phân cấu tạo bậc một, bậc hai và bậc ba.
c. Khử hoàn toàn dẫn xuất nitro thu được amine bậc một.
d. Các amine đều tan tốt trong nước.
Cho các phát biểu sau về amino acid:
a. Tyrosine có công thức cấu tạo
thuộc loại α-amino acid có vòng benzene.
b. Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có 2 a-amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau.
c. Dung dịch của alanine có môi trường trung tính.
d. Tất cả các amino acid đều tan tốt trong nước.
Tyrosine (Tyr) là một amino acid tham gia vào việc sản xuất adrenaline và noradrenaline là các hormone giúp cơ thể chống lại tình huống căng thẳng bằng cách tạo ra năng lượng. Công thức cấu tạo của phân tử tyrosine như hình bên dưới.

a. Tyr là một
-amino acid.
b. Phân tử Tyr có nhóm chức phenol.
c. Tyr tác dụng được với dung dịch NaOH.
d. Tyr không thể hiện tính lưỡng cực như các amino acid khác.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước.
b. Ở điều kiện thường, các amino acid là những chất rắn.
c. Hầu hết các amino acid thiên nhiên thuộc loại -amino acid.
d. Alanine là -amino acid.
Cho các nhận xét sau về amino acid:
a. Các amino acid vừa tác dụng được với acid, vừa tác dụng được với base.
b. Dung dịch của các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím.
c. Khi tác dụng với alcohol, amino acid sẽ tạo ester.
d. Các amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có cấu tạo như hình dưới:

a. Naftifine là amine bậc ba.
b. Naftifine thuộc loại arylamine.
c. Tổng số nguyên tử carbon trong naftifine là 20.
d. Naftifine có thể tác dụng với hydrochloric acid tạo thành muối.
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở dưới đây:

Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng.
a. Ephedrine là amine bậc hai.
b. Ephedrine có công thức phân tử là C10H15ON.
c. Ephedrine có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH.
d. Ephedrine hydrochloride được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với dung dịch HCl.
Cho amino acid X có công thức H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH.
a. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong X là 19,18%.
b. Tên gọi thông thường của X là valine.
c. Ở điều kiện thường, X là chất rắn, khi ở dạng kết tinh không có màu.
d. X thể hiện tính base khi tác dụng với dung dịch NaOH.
Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89.
a. Phân tử khối của B là 89.
b. A có tên thông thường là alanine.
c. Phản ứng điều chế B từ A là do tính chất của nhóm –COOH trong A gây nên.
d. Công thức cấu tạo thu gọn của B là H2N – CH2 – COOC2H5.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho các chất: CH3OH, C2H5Cl, C2H5NH2, CH3COOH, CH3 – NH – CH3, H2N – CH2 – COOH. Có bao nhiêu chất là amine trong các chất trên?
Cho các amine: methylamine, ethylamine, propylamine, dimethylamine, diethylamine. Có bao nhiêu amine thể khí điều kiện thường trong các chất trên?
Cho methylamine lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch FeCl3, dung dịch NaOH, dung dịch Br2, HNO2. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng?
Số đồng phân amine bậc ba có công thức C5H13N là bao nhiêu?
Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối sodium của α-amino acid và alcohol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch gồm acid HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên?
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

Có bao nhiêu chất trong số các chất trên không phải là amino acid có trong thiên nhiên/ trong cơ thể sinh vật?
Cho các chất: alanine (1), aminoacetic acid (2), methylamine (3), aniline (4), glutamic acid (5). Có bao nhiêu chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường?
Cho dãy các chất: methyl acetate, tristearin, aniline, glycine. Số chất có phản ứng với NaOH trong dung dịch ở điều kiện thích hợp là?
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm và ghi lại như sau:
Thí nghiệm 1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 thu được dung dịch màu xanh tím.
Thí nghiệm 2. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy có kết tủa màu trắng xuất hiện.
Thí nghiệm 3. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên.
Thí nghiệm 4. Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào mẩu giấy quỳ tím, thấy màu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Bạn học sinh đó đã ghi chép không đúng đối với thí nghiệm nào?
Chủ đề 7.2. Peptide - Protein - Enzyme
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Cho các peptide sau: Gly-Val-Ala-Gly (1); Ala-Gly (2); Val-Gly-Ala (3); Gly-Val-Ala (4). Những peptide nào có phản ứng tạo màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?
Α. (1), (2).
(2), (3) và (4).
(1), (3) và (4).
(3) và (4).
Peptide là các hợp chất hữu cơ được tạo thành từ
đơn vị hydrocarbon.
đơn vị glucose.
acid béo.
đơn vị α-amino acid.
Peptide và protein đều có phản ứng hóa học nào sau đây?
Phản ứng trùng hợp.
Phản ứng trùng ngưng.
Phản ứng thủy phân.
Phản ứng màu biuret.
Khi nấu các món canh được làm từ thịt cua, tôm, tép thấy xuất hiện nhiều mảng thịt đóng rắn lại. Hiện tượng trên do tính chất nào gây ra?
Sự thủy phân protein bởi nhiệt độ.
Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH.
Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ.
Kết tủa carbonate của các chất khoáng có trong vỏ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.
(2) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.
(3) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
(4) Sự thủy phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào thuộc loại dipeptide?
Hợp chất (1) và (2).
Hợp chất (1) và (3).
Hợp chất (2) và (3).
Hợp chất (2) và (4).
Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide?
Phân tử peptide gồm các đơn vị
-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
Dipeptide là chất phân tử gồm 2 đơn vị
-amino acid.
Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thuỷ phân.
Trong phân tử tripeptide có ba liên kết peptide.
Thuỷ phân tripeptide X thu được hỗn hợp gồm Ala và Gly có tỉ lệ số mol là 2: 1. Công thức cấu tạo của X không thể là
Ala-Ala-Gly.
Ala-Gly-Ala.
Gly-Ala-Ala.
Gly-Ala-Gly.
Khi khuấy lòng trắng trứng với nước, thu được
dung dịch trong suốt.
huyền phù.
nhũ tương.
kết tủa.
Khi tiến hành thí nghiệm với nitric acid đặc, nếu không cẩn thận có thể bị dính nitric acid vào tay. Khi đó, tại chỗ bị dính nitric acid, da tay bị chuyển thành
màu vàng.
màu đen
màu hồng.
màu tím.
Phát biểu nào sau đây sai?
Dung dịch protein có phản ứng màu biuret.
Amino acid có tính chất lưỡng tính.
Dung dịch valine làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác base.
Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biuret với
Mg(OH)2.
KCl.
NaCl.
Cu(OH)2.
Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là
amino acid.
acid béo.
các loại đường.
tinh bột.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Cellulose.
Protein.
Chất béo.
Tinh bột.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
Saccharose.
Triglyceride.
Albumin.
Cellulose.
Phát biểu nào sau đây sai?
Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptide.
Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid, base hoặc enzyme.
Protein có phản ứng màu biuret.
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
Protein có phản ứng màu biuret.
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Protein là những polypeptide cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitrogen.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Lòngtrắngtrứng, hồtinh bột,glucose,aniline.
Hồ tinh bột, aniline,lòngtrắngtrứng,glucose.
Hồ tinh bột, lòngtrắngtrứng,glucose,aniline.
Hồ tinh bột, lòngtrắngtrứng, aniline,glucose.
Phát biểu nào sau đây sai?
Protein được tạo nên từ các chuỗi peptide kết hợp lại với nhau.
Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid.
Amino acid có tính chất lưỡng tính.
Dipeptide có phản ứng màu biuret.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Y | Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z | Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng | Tạo kết tủa Ag |
T | Tác dụng với dung dịch I2 loãng | Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Lòng trắng trứng, triolein, vinyl acetate, hồ tinh bột.
Triolein, vinyl acetate, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl acetate.
Vinyl acetate, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Trong phân tử tetrapeptide Gly-Glu-Ala-Val, amino acid đầu N là
Valine.
Alanine.
Glutamic acid.
Glycine.
Trong phân tử tetrapeptide Gly-Val-Glu-Ala, amino acid đầu C là
Gly.
Val.
Glu.
Ala.
Phân tử khối của tetrapeptide mạch hở Gly-Ala-Val-Glu là
428.
374.
410.
392.
Phân tử khối của pentapeptide mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là
451.
487.
415.
397.
Peptide X chỉ do các gốc của alanine tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là
dipeptide.
tripeptide.
tetrapeptide.
pentapeptide.
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide G mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của G là
Gly-Ala-Val-Phe.
Ala-Val-Phe-Gly.
Val-Phe-Gly-Ala.
Gly-Ala-Phe-Val.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptide X là
Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.
Gly-Gly-Ala-Gly-Ala.
Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val- Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là
Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Gly-Ala-Val-Val-Phe.
Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biuret với ![]()
Trong phân tử dipeptide mạch hở có hai liên kết peptide.
Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc
-amino acid.
Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì có trong thành phần chính của nhân tế bào và nguyên sinh chất. Protein cũng là hợp phần chủ yếu trong thức ăn con người. Trong phân tử protein, các gốc
-amino acid được gắn với nhau bằng liên kết
glycosidic.
peptide.
amide.
hydrogen.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Peptide là hợp chất được hình thành từ các đơn vị α – amino acid kết hợp với nhau qua liên kết peptide.
a. Tetrapeptide có 4 liên kết peptide trong phân tử.
b. Ala - Gly - Val phản ứng với
trong môi trường kiềm cho dung dịch màu tím.
c. Từ 3 amino acid Ala, Lys, Gly có thể tạo tối đa 3 tripeptide mà phân tử có đủ 3 amino acid.
d. Tất cả các peptide khi thủy phân hoàn toàn đều thu được các amino acid.
Các enzyme đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sinh vật, như làm xúc tác cho các quá trình sinh hoá và hoá học.
a. Các enzyme có tác dụng xúc tác tốt ở nhiệt độ cao hoặc môi trường acid mạnh.
b. Các enzyme có tác dụng làm tăng tốc độ của các quá trình sinh hoá.
c. Tác dụng xúc tác của enzyme có tính chọn lọc thấp.
d. Các enzyme chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ phù hợp.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Khi nấu canh cua hoặc riêu cua thì thấy các tảng "gạch cua" nổi lên.
b. Khi trộn thịt, cá tươi với muối thì thịt cá đang mềm bị đông cứng lại.
c. Khi nấu canh thịt, nếu thêm giấm ăn hoặc quả chua vào thì thịt sẽ nhanh nhừ hơn.
d. Vai trò xúc tác của enzyme trong các quá trình sinh hoá sẽ có hiệu quả tốt ở nhiệt độ cao.
Cho các nhận định so sánh peptide với protein:
a. Peptide thường có khối lượng mol phân tử thấp hơn protein.
b. Protein thường chứa nhiều chuỗi polypeptide.
c. Peptide không có cấu trúc phân tử phức tạp như protein.
d. Peptide và protein đều không thể thực hiện các chức năng sinh học.
Cho các nhận định sau:
a. Protein không thể đóng vai trò như một xúc tác trong các phản ứng hoá học.
b. Peptide và protein có cùng cấu tạo hoá học cơ bản.
c. Tất cả peptide đều có khả năng tạo phức màu tím trong phản ứng màu biuret.
d. Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một số phản ứng nhất định.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 mL dung dịch lòng trắng trứng và 1 mL dung dịch ![]()
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch
Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2-3 phút.
a. Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.
b. Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.
c. Thí nghiệm trên chứng minh albumin có phản ứng màu biuret.
d. Thí nghiệm trên chứng minh albumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Cho peptide T có công thức cấu tạo như sau:

a. Peptide T có chứa ba liên kết peptide.
b. Peptide T có công thức phân từ là ![]()
c. Peptide T có phân tử khối là ![]()
d. Peptide T có amino acid đầu N là valine.
Cho peptide E có công thức cấu tạo như sau:

a. Peptide E có amino acid đầu C là alanine.
b. Peptide E có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Ala.
c. Peptide E có phân tử khối là 217.
d. Peptide E có chứa ba liên kết peptide.
Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptide T thu được glycine, alanine và lysine theo ti lệ mol tương ứng là 2: 2: 1. Khi thuỷ phân không hoàn toàn T thu được hỗn hợp có chứa Gly-Ala và Ala-Ala-Lys nhưng không có Gly-Gly.
a. Amino acid đầu N của peptide T là Gly.
b. Amino acid đầu C của peptide T là Gly.
c. Peptide T có phân tử khối là
d. Peptide T có 5 liên kết peptide.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptide X mạch hở thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có dipeptide Val-Phe, tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly.
a. Amino acid đầu N của peptide X là Gly.
b. Amino acid đầu C của peptide X là Val.
c. Peptide X có số nguyên tử oxygen trong phân tử X là 6.
d. Peptide X tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Có bao nhiêu tripeptide khác nhau có thể được hình thành từ alanine và glycine?
Thuỷ phân không hoàn toàn heptapeptide (F) thu được các peptide Ser-Asp-Phe (G), Ala- His-Ser (H) và Phe-Ala (I). Biết Ala là amino acid đầu C trong F. Amino acid đầu N trong F là amino acid nào?
Cho các dung dịch: glycerol, albumin, saccharose, glucose. Số dung dịch phản ứng với
trong môi trường kiềm là?
Cho một peptide X được tạo nên bởi n gốc alanine có khối lượng phân tử là
Giá trị của n là?
Thủy phân hoàn toàn a mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có b mol NaOH phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là?
Thủy phân hoàn toàn a mol Ala-Val-Glu-Lys trong dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Giá trị của b : a là?
Pentapeptide X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino acid Y (trong Y chỉ chứa 1 nhóm
và 1 nhóm COOH ). Biết khối lượng phân tử của X là 513 amu, khối lượng phân tử của Y là?
Từ hỗn hợp gồm alanine và valine có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide?
Từ ba
-amino acid X, Y, Z (phân tử đều chỉ có 1 nhóm
và 1 nhóm COOH) có thể tạo bao nhiêu dipeptide cấu tạo bởi hai gốc amino acid khác nhau?
Cho dãy các dung dịch: (1) saccharose, (2) nước ép quả nho chín, (3) nước mía, (4) lòng trắng trứng, (5) propan-1,3-diol. Ở điều kiện thường, số dung dịch có khả năng tác dụng với
là?








