50 bài tập Dẫn xuất halogen-alccohol-phenol có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochloro no, mạch hở là
CnH2n-5Cl.
CnH2n-3Cl.
CnH2n-1Cl.
CnH2n+1Cl.
Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?
1.
2.
3.
4.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Cl là
3.
1.
4.
2.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CHCl – CH3 là
1-chloropropane.
2-chloropropane.
3-chloropropane.
propyl chloride.
Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là
methyl chloride.
phenyl chloride.
ethyl chloride.
propyl chloride.
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
(1) < (2) < (3) < (4).
(1) < (4) < (2) < (3).
(4) < (3) < (2) < (1).
(4) < (2) < (1) < (3).
Cho phản ứng hóa học sau:
![]()
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là
CH3COOH.
CH3CHCl2.
CH3CH2Cl.
CH3COOCH=CH2.
Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là
propyne.
propan-2-ol.
propane.
propene.
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
![]()
![]()
![]()
![]()
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
CnH2n+1OH (n ≥ 1).
CnH2n+2O (n ≥ 2).
CnH2nOH (n ≥ 1).
CnH2nOH (n ≥ 2).
Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo CH3CH2CH2OH là
propan-1-ol.
propan-2-ol.
pentan-1-ol.
pentan-2-ol.
Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo:

isobutan-2-ol.
2-methylbutan-2-ol.
3-methylbutan-2-ol.
2-methylbutan-3-ol.
Công thức cấu tạo của 2-methylbutan-1-ol là
CH3CH2CH(CH3)-CH2OH.
CH3CH2CH2CH2OH.
(CH3)2CHCH2-CH2OH.
(CH3CH2)2CH-OH.
Công thức phân tử của glycerol là
C3H8O.
C2H6O2.
C2H6O.
C3H8O3.
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
propan-1-ol.
propan-2-ol.
2-methylpropan-1-ol.
2-methylpropan-2-ol.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
CH3OH.
CH3Cl.
C2H6.
CH4.
Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?
C2H5OH.
CH3COOCH3.
HCHO.
CH4.
Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là
CH2=CH2.
CH3-O-CH3.
C2H5-O-C2H5.
CH3-CH=O.
Cho phản ứng hóa học sau:

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaisev trong phản ứng trên là
but-1-ene.
but-2-ene.
but-1-yne.
but-2-yne.
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
CH3CH(OH)CH3.
CH3OH.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2OH.
Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
CH3CHO.
CH3CH2CHO.
CH3COCH3.
CH3COOH.
Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là
CH3CH(OH)CH3.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2OH.
CH3OH.
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH.
propan-2-ol, CH3CH(OH)CH3.
propane-1,3-diol, HOCH2CH2CH2OH.
ethanol, CH3CH2OH.
Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70 o là đúng?
100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
1 000 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
1 000 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?
Na.
Dung dịch NaOH.
Dung dịch bromine.
HNO3 đặc/ H2SO4 đặc.
Chất tác dụng với phenol sinh ra khí là
dung dịch KOH.
dung dịch K2CO3.
kim loại Na.
kim loại Ag.
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1?




Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm dựng 2 mL dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là
glyxerol.
acetic acid.
ethanol.
phenol.
Trong nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?
Benzene.
Cumene.
Chlorobenzene.
Khí đồng hành.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Cho:
C2H5Cl (l)
C2H5Cl (g)
= 24,7 kJ mol-1
a. Ethyl chloride là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
b. Quá trình hoá hơi của C2H5Cl lỏng là quá trình toả nhiệt.
c. Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì con người có cảm giác lạnh.
d. Ethyl chloride có thể được điều chế từ ethane.
Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:

a. Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức.
b. Xylitol có tan tốt trong nước do có nhóm chức carbonyl.
c. Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5.
d. Xylitol có 3 đồng phân alcohol.
Hợp chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C8H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH
Y +2H2O.
Cho các phát biểu sau:
a. X có 5 liên kết pi trong phân tử.
b. Y là alcohol đa chức.
c. Trong phân tử Y có 6 nguyên tử hydrogen.
d. X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Cho các nhận xét về tính chất vật lí của một số loại dẫn xuất halogen:
a. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.
b. Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.
c. Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.
d. Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 mL isoamyl alcohol và 4 mL acetic acid và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 -15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
a. Tại bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa.
b. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
c. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.
d. H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Menthol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong cây bạc hà hoặc những loài thực vậy thuộc họ bạc hà. Loại hợp chất này mang lại cảm giác khoan khoái cho người dùng và nhiều giá trị sức khoẻ khác nên được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và sirup ho… Menthol có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
a. Menthol là alcohol no, đơn chức.
b. Công thức phân tử của menthol là C10H20O.
c. Menthol là alcohol bậc ba.
d. Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
Thị trường tiêu thụ phenol trên thế giới khoảng 11,37 triệu tấn trong năm 2021, dự kiến sẽ tăng lên 14,07 triệu tấn vào năm 2029. Phenol được sử dụng để sản xuất nhiều loại hóa chất như bisphenol A, nhựa phenolfomaldehyde, picric acid và các chất khác. Khoảng 90% lượng phenol được sản xuất từ cumene (bằng phương pháp cumene, chu trình cumene,…).
a. Phenol là alcohol thơm.
b. Công thức cấu tạo của phenol là: C6H5OH.
c. Cumene còn có tên gọi khác là isopropyl benzene.
d. Ngoài điều chế từ cumene, phenol còn được tách ra từ nhựa than đá.
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
a. Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether.
b. Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
c. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tuỳ thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
d. Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các chất hữu cơ.
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen). Dẫn xuất halogen có nhiều ứng dụng trong đời sống, công nghiệp hoá chất và y học.
a. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
b. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
c. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất.
d. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen.
Picric acid có nhiều ứng dụng như chữa bỏng; sản xuất đạn, thuốc nổ,...
a. Điều chế picric acid bằng phản ứng thế giữa phenol và HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc).
b. Phân tử picric acid có nhóm -OH và vòng benzene nên picric acid thuộc loại alcohol thơm.
c. Picric acid phản ứng với NaOH.
d. Do dễ cháy, nổ và có tính acid nên trong phòng thí nghiệm thường bảo quản picric acid trong lọ dưới một lớp nước và trong quá trình làm việc với picric acid, tránh để acid tiếp xúc với kim loại.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H9Cl là?
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là gì?
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là gì?
Cho hợp chất có công thức cấu tạo là CH3CH2OH lần lượt tác dụng với các chất sau: Cu(OH)2; dung dịch AgNO3/NH3; H2 (Ni,to); Na; nước bromine; dung dịch KMnO4; dung dịch NaOH. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt này là gì?
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:

Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là bao nhiêu?
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định, nồng độ cồn trong 1 L hơi thở ở mức bao nhiêu là vi phạm luật khi tham gia giao thông?
Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức như sau:

Cho biết nhóm -OH mang số nào thuộc nhóm chức alcohol?
Keo dán phenol formaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường được dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với chất nào?
Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của X là?








