50 bài tập Hydrocarbon không no có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm:
không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.
không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.
không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.
no, mạch vòng.
Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm:
không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.
không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.
không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.
không no, mạch hở, có hai liên kết ba C≡C.
Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
CnH2n+2 (n ≥ 1).
CnH2n (n ≥ 2).
CnH2n (n ≥ 3).
CnH2n-2 (n ≥ 2).
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
CnH2n+2(n≥1).
CnH2n(n≥2).
CnH2n-2(n≥2).
CnH2n-6(n≥6).
Hợp chất nào sau đây là một alkene?
CH3-CH2-CH3.
CH3-CH=CH2.
CH3-C≡CH.
CH2=C=CH2.
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
CH3-CH2-CH2-CH3.
CH3-CH=CH2.
CH3-CH2-C≡CH.
CH2=CH-CH=CH2.
Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?
(CH3)2C=CH-CH3.
CH2=CH-CH2-CH3.
CH≡C-CH2-CH2-CH3.
CH2=CH-CH2-CH=CH2.
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?
CH≡C-CH3.
CH3-C≡C-CH3.
CH2=CH-CH2-CH3.
CH2=CH-C≡CH.
Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là
2-methylprop-2-ene.
but-2-ene.
but-1-ene.
but-3-ene.
Alkene sau có tên gọi là

2-methylbut-2-ene.
3-methylbut-2-ene.
2-metybut-3-ene.
3-methylbut-3-ene.
Alkyne dưới đây có tên gọi là

4-ethylpent-2-yne.
2-ethylpent-3-yne.
4-methylhex-2-yne.
3-methylhex-4-yne.
Alkyne dưới đây có tên gọi là
![]()
3-methylpent-2-yne.
2-methylhex-4-yne.
4-methylhex-2-yne.
3-methylhex-4-yne.
Công thức cấu tạo của 3-methylbut-1-yne là
(CH3)2CH-C≡CH.
CH3CH2CH2-C≡CH.
CH3-C≡C-CH2CH3.
CH3CH2- C≡C-CH3.
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
CH3-C≡C-CH2CH2CH3.
(CH3)2CH-C≡CH-CH3.
CH3CH2-C≡CH-CH2CH3.
(CH3)3C-C≡CH.
Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?
alkane.
xycloalkane.
alkyne.
alkene lớn hơn.
Alkene không phản ứng được với chất nào dưới đây?
Br2.
Cl2.
NaCl.
H2.
Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2
dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?
H2SO4 đặc.
Lindlar.
Ni/to.
HCl loãng.
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
CH3-CH=CH2.
CH3-C≡C-CH2-CH3.
CH3-CH2-CH=CH2.
(CH3)2C=CH2.
Phản ứng đặc trưng của alkene là
phản ứng tách.
phản ứng thế.
phản ứng cộng.
phản ứng oxi hóa.
Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?
Ethane.
Propane.
Butane.
Ethylene.
Cho phản ứng: HC≡CH + H2O ![]()
Sản phẩm của phản ứng trên là
CH2=CH-OH.
CH3-CH=O.
CH2=CH2.
CH3-O-CH3.
Cho phản ứng: CH3-C≡CH + H2O ![]()
Sản phẩm chính của phản ứng trên là
CH3CH2-CH=O.
CH3-CO-CH3.
CH2=C(CH3)-OH.
HO-CH=CH-CH3.
Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
![]()
![]()
![]()
![]()
Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là
MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
K2CO3, H2O, MnO2.
C2H5OH, MnO2, KOH.
C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Alkyne nào sau đây không có nguyên tử hydrogen linh động?
CH3-C≡CH.
CH3CH2-C≡CH.
CH3-C≡C-CH3.
HC≡CH.
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Ethylene
Methane
Benzene
Propyne
Chất nào sau đây không phản ứng được với AgNO3/NH3?
But-2-yne.
Propyne.
Acetylene.
But-1-yne.
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là
2.
3.
4.
5.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?
3.
2.
5.
4.
Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
3.
2.
4.
1.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho các nhận định sau về hydrocarbon:
a. Alkane là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có các liên kết đơn C−C và C−H, có công thức phân tử chung là CnH2n + 2, n ≥ 1.
b. Alkene là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có 1 liên kết đôi C=C, có công thức phân tử chung là CnH2n, n ≥ 1.
c. Acetylene và đồng đẳng có 1 liên kết ba C≡C trong phân tử, có công thức phân tử chung là CnH2n-2, n ≥ 2.
d. C2H4 và C2H2 thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
Hydrocarbon không no là hydrocarbon trong phân tử có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (C≡C) (gọi chung là liên kết bội) hoặc cả hai loại liên kết đó.
a. Có thể phân biệt các khí ethene, ethane, ethyne bằng dung dịch Br2.
b. Phân tử vinyl acetylene có 7 liên kết s và 3 liên kết π.
c. But-1-yne có thể tham gia phản ứng tráng gương.
d. So với alkene có cùng số nguyên tử carbon, alkyne có nhiều đồng phân cấu tạo hơn.
Cho công thức cấu tạo sau:
![]()
a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C5H10.
b. Hợp chất trên có đồng phân hình học do có liên kết đôi.
c. Tên gọi của hợp chất này là: 2 – methylbut – 2 – ene.
d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine.
a. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
b. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
c. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
d. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Cho các phát biểu sau về hydrocarbon:
a. Có 2 alkane có cùng công thức phân tử C4H10
b. Có 2 alkene là đồng phân hình học có công thức phân tử C4H8.
c. Một số alkyne không có đồng phân hình học.
d. Ứng với công thức phân tử C4H8 có 4 đồng phân alkene.
Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng cracking được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch ngắn từ các alkane mạch dài.
b. Trong công nghiệp, alkene được lấy từ sản phẩm của quá trình cracking và reforming hydrocarbon mạch dài.
c. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng reforming được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng từ các alkane mạch không phân nhánh.
d. Trong công nghiệp, các alkene được điều chế bằng phản ứng dehydrate hoá các alcohol.
Sục từ từ đến dư mỗi khí ethylene và acetylene vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4/H2SO4 riêng rẽ.
a. Khí acetylene làm mất màu dung dịch nhanh hơn khí ethylene.
b. Hai khí đều không làm mất màu dung dịch.
c. Khí ethylene làm mất màu dung dịch nhanh hơn khí acetylene.
d. Hai khí làm mất màu dung dịch tương đương nhau.
Acetylene có thể được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân nhanh methane ở nhiệt độ khoảng 1 500 °C, có xúc tác hoặc từ calcium carbide trong đất đèn khi cho phản ứng với nước. Khi sử dụng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen-acetylene, nguồn acetylene được lấy từ đất đèn.
a. Đất đèn có giá thành cao hơn hỗn hợp sản phẩm nhiệt phân methane.
b. Sử dụng đất đèn thuận lợi hơn về kĩ thuật so với sử dụng acetylene từ quá trình nhiệt phân nhanh methane.
c. Acetylene thu từ phản ứng nhiệt phân nhanh methane có nhiệt cháy thấp hơn so với điều chế từ đất đèn.
d. Sản xuất đất đèn theo sơ đồ
qua nhiều công đoạn kĩ thuật.
Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của hydrocarbon:
a. Alkane có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế nguyên tử H.
b. Phản ứng đặc trưng của alkene là phản ứng cộng.
c. Alkyne làm mất màu nước bromine chậm hơn alkene.
d. Tất cả các alkyne đều phản ứng với AgNO3/NH3 để tạo kết tủa.
Thuốc thử để phân biệt ba bình đựng riêng rẽ các khí methane, acetylene và ethylene:
a. Nước bromine và dung dịch AgNO3/NH3.
b. Dung dịch acid H2SO4 loãng và dung dịch AgNO3/NH3.
c. Dung dịch KMnO4 và nước bromine.
d. Hydrogen/xúc tác Ni và dung dịch AgNO3/NH3.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là gì?
Cho các chất: but-2-yne, methane, ethane, hexane, hex-1-ene. Có bao nhiêu chất phản ứng được với nước bromine?
Cho các chất: but-2-yne, propane, propyne, methane, ethane, hexane, hex-1-ene. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường?
Cho các chất: but-2-yne, but - 1 - yne, propyne, methane, ethane, hexane, hex-1-ene. Có bao nhiêu chất phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
Cho các hydrocarbon có công thức cấu tạo sau:

Chất nào là alkene?
Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
Cho các alkene sau:
1. CH2=CH-CH2-CH3
2. (CH3)2C=C(CH3)2
3. CH3-CH2-CH=CH-CH3
4. CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3
Số alkene có đồng phân hình học là?
Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (oC) sau:
(X) but-1-ene (-185 và -6,3); (Y) trans-but-2-ene (-106 và 0,9);
(Z) cis-but-2-ene (-139 và 3,7); (T) pent-1-ene (-165 và 30).
Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?
Xét phản ứng hoá học sau:
CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CH(OH)CH2OH + MnO2 + KOH.
Tổng hệ số tỉ lượng (là số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng này bằng bao nhiêu?
Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là?








